Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân (3 tuần)

TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG

1. Môi trường vật chất

a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp

- Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với chủ đề bản thân.

- Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, búp bê, ngôi nhà, cổng chào .cho trẻ chơi.

- Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ.

b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời

- Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động.

- Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan.

2. Môi trường xã hội

- Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học.

- Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo.

 

doc29 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân (3 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ BẢN THÂN ( 3 Tuần)
Thực hiện từ ngày 05/10 – 23/10/2020
TT
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1
Nhảy xuống từ độ cao 40cm (CS2)
- Lấy đà và bật nhảy xuống từ độ cao 40cm, tiếp đất bằng 2 đầu bàn chân giữ được thăng bằng.
- Lấy đà bật sâu từ độ cao 40cm, tiếp đất bằng 2 đầu bàn chân giữ được thăng bằng
- Học:
+ VĐCB: Bật nhảy từ trên cao xuống 40cm 
MT2
Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m (CS3)
+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
+ Ném đúng thẳng hướng
+ Trẻ ném bằng 1 tay trúng đích không bị lệch ra ngoài
+ Bắt được bóng bằng 2 tay, không ôm bóng vào ngực.
- Học 
+ VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang
MT3
Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) 
(CS 11)
+ Đi nối bàn chân tiến lùi liên tiếp. 
+ Khi bước lên ghế không mất thăng bằng, đi thăng bằng được trên ghế thể dục, khi đi mắt nhìn thẳng.
+ Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế
- Học 
+ VĐCB: Đi nối bàn chân tiến lùi liên tiếp
MT4
Tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong 30 phút.(CS14)
+ Tham gia hoạt động tích cực trong khoảng 30 phút
+ Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật,...
- Mọi lúc mọi nơi.
MT5
Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (CS15)
+ Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
+ Tự rửa tay bằng xà phòng, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn, rửa không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo, quần, rửa tay sạch, không có mùi xà phòng
- Mọi lúc mọi nơi
- Vệ sinh ăn trưa - ngủ trưa.
MT6
Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (CS17)
+ Che miệng khi ho, hắt hơi có sự nhắc nhở của người lớn
+ Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Mọi lúc mọi nơi.
- Vệ sinh ăn trưa ngủ trưa.
MT7
Kể được tên của 1 số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày 
(CS 19)
- Nhận biết  một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.
+ Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
+ Kể được tên, lợi ích của một số thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày ở nhà
- Mọi lúc mọi nơi.
- Vệ sinh ăn trưa ngủ trưa.
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM - XÃ HỘI
MT8
Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (CS27)
+ Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
+ Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
- Chơi ngoài trời
MT9
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (CS29) 
+ Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lí do tại sao
- Học: Dạy trẻ biết bảo vệ cơ thể bé.
- Chơi ngoài trời
MT10
Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẽ bên ngoài, sở thích, giới tính, khả năng) (CTGDMN)
+ Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.
- Chơi ngoài trời
MT11
Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (CS34)
+ Bày tỏ để người khác hiểu được mong muốn của bản thân.
+ Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại
- Học: Những món ăn yêu thích
- Chơi ngoài trời
MT12
Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. (CS38)
+ Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
+ Thích thú khoe sản phẩm của mình với người khác và các bạn.
- Chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Mọi lúc mọi nơi.
MT13
Thích chăm sóc cây cối.(cs39)
+ Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc một cách vui vẻ.
+ Tỏ thái độ buồn, tiếc nuối khi thấy cây, con vật bị héo, chết.
- chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT14
Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi(CS43)
+ Chủ động đến nói chuyện với bạn, cô giáo, người xung quanh
+ Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi
- chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT15
Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (CS50)
- Chơi với bạn bè vui vẻ
- Biết dùng cách để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn.
- chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT16
Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn 
(CS 54)
- Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà.
- Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi và nói lời xin lỗi.
- Học: Dạy trẻ biết chào hỏi, cảm ơn và nhận lỗi.
- Đón trẻ, trả trẻ
MT17
Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. (CS59)
- Nhận ra và chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình về ngoại hình, cơ thể, khả năng sở thích, ngôn ngữ...
- Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc xa lánh những người bị khuyết tật.
- Hòa đồng với bạn bè ở các môi trường khác nhau.
- Chơi ngoài trời
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
MT18
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (CS62)
+ Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu.
+ Trẻ hiểu được trẻ thực hiện những chỉ dẫn của giáo viên: cất balô lên giá, cởi giầy và vào lớp chơi cùng các bạn khác
- Đón trẻ
- Mọi lúc mọi nơi
- Chơi ngoài trời
MT19
 Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (CS64)
- Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện
- Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Nói được tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động.
- Học
+ Thơ: xòe tay
+ Truyện: Thỏ trắng biết lỗi
- Chơi, hoạt động theo ý thích	
MT20
Nói rõ ràng (CS65) 
Phát âm các tiếng có chứa các âm khó và phát âm đúng và rõ ràng, diễn đạt  ý  tưởng khi trả lời câu hỏi
- Chơi ngoài trời
- Mọi lúc mọi nơi
MT21
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91)
+ Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong bảng chữ cái, biển hiệu, sách, trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số.
- Học: Chữ cái A, Ă, Â
- Chơi, hoạt động ở các góc
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT22
Xác định vị trí 
(Trong, ngoài, trên dưới, trước, sau, phải, trái) (CS 108)
 - Xác định được vị trí đồ vật (phía trước, phía sau: Phía trên, phía dưới; Phía phải, phía trái ) So với bản thân trẻ, với người khác, với một vật nào đó làm chuẩn .
- Học: Xác định vị trí phía trước, phía sau, phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới của bản thân.
- Học: Xác định phía trước, phía sau, phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới của đối tượng khác.
MT23
Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự 
( CS109)
Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà
- Mọi lúc mọi nơi.
MT24
- Hay đặt câu hỏi. (Cs112)
Thích đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào đó.
- Học: Trò chuyện về cơ thể bé
- Chơi ngoài trời
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT25
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6)
Cầm bút đúng cách, bằng ngón trỏ và ngón cái đỡ, bằng ngón giữa, tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT26
Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn (CS8)
+ Bôi hồ đều, dán hình vào bức tranh phẳng phiu, miết đều.
+ Các chi tiết không chồng lên nhau. Không bị nhăn
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT27
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (CS100)
+ Hát thuộc một số bài hát theo độ tuổi, thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát. 
+ Hát thuộc bài hát trẻ em.
+ Hát đúng giai điệu, bài hát trẻ em.
- Học: Hát, vận động: “Chúc mừng sinh nhật”
- Học: Hát, vận động: Chúc mừng sinh nhật 
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT28
Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (CS101)
+ Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.
+ Thể hiện nét mặt, vận động: vỗ tay, lắc lư... phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc.
- Học: Hát, vận động: “Chúc mừng sinh nhật”
- Học: Hát, vận động: Chúc mừng sinh nhật 
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT29
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản (CS102)
+ Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
+ Sử dụng, phối hợp nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm, có sự sáng tạo
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi, hoạt động theo ý thích
- Học: Tạo hình bàn tay
TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
- Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với chủ đề bản thân.
- Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, búp bê, ngôi nhà, cổng chào.cho trẻ chơi.
- Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
- Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động.
- Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan.
2. Môi trường xã hội
- Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học.
- Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo.
--------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC LỚP LÁ 2
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
CHỦ ĐỀ NHÁNH: TÔI LÀ AI?
 Tuần I: Từ ngày: 05/10 - 09/10/2020
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thời điểm
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Trò chuyện với trẻ tên, tuổi, sở thích, ước mơ của trẻ.
- Điểm danh.
- Thể dục sáng.
Chơi ngoài trời
- Quan sát, chơi một số trò chơi: chuyền bóng qua đầu, bật xa,..
- Chơi tự do: 
- Chơi đồ chơi ngoài trời: Vẽ, viết trên sân, trên cát
Học
LVPTTC
Nhảy xuống từ độ cao 40cm
LVPTTCXH
Dạy trẻ biết chào hỏi, cảm ơn và nhận lỗi.
LVPTNN
Chữ cái A, Ă, Â
LVPTNT
Xác định vị trí phía trước, phía sau, phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới của bản thân.
LVPTTM
Hát, vận động: Chúc mừng sinh nhật
Chơi, hoạt động ở các góc.
* Góc xây dựng: xây khuôn viên nhà của bé.
* Góc phân vai: cửa hàng, gia đình, bác sĩ
* Góc học tập: Xem tranh ảnh về bản thân. Tập tô chữ cái a, ă, â 
* Góc nghệ thuật: Cho trẻ biểu diễn các bài hát về bản thân. Vẽ, tô màu bánh sinh nhật, tô màu, cắt dán trang phục bé trai, bé gái
* Góc thiên nhiên: Trồng cây, chăm sóc cây
Vệ sinh ăn trưa - ngủ trưa.
- Vệ sinh; Ăn bữa chính 
- Chuẩn bị ngủ, ngủ trưa
- Vệ sinh, vận động nhẹ, ăn nhẹ sau khi ngủ dậy 
Chơi, hoạt động theo ý thích
- Chơi theo ý thích của trẻ.
- Tô màu; Hát, vận động các bài hát; đọc thơ kể chuyện theo chủ đề.
- Chơi trò chơi với đồ vật. Chơi với khu phát triển vận động. 
- Liên hoan văn nghệ - bình xét bé ngoan - cắm cờ - phát bé ngoan (chiều thứ 6)
Trả trẻ
- Dọn dẹp đồ chơi, nhận xét cuối ngày
- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân, chào cô và bố mẹ, ra về.
*************************************************
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2020
Lĩnh vực: Phát triển thể chất
Đề tài: bật nhảy từ trên cao xuống 40 cm
I. Mục đích yêu cầu 
- Trẻ biết lấy đà và bật nhảy xuống từ độ cao 40cm, tiếp đất bằng 2 đầu bàn chân giữ được thăng bằng
- Rèn khả năng giữ thăng bằng cho cơ thể 1 cách mạnh dạn và tự tin.
- Trẻ yêu thích môn học, hứng thú, nghiêm túc trong giờ học.
II. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1. Khởi động
	Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp đi, chạy các kiểu. Sau đó cho trẻ xếp 2 hàng dọc, điểm số, chuyển đội hình 2 hàng dọc thành 4 hàng dọc.
Hoạt động 2:Trọng động.
a. Bài tập phát triển chung: Tập trên nền nhạc: Bé khỏe bé ngoan 
b. Vận động cơ bản. Bật nhảy từ trên cao xuống 40 cm
- Cô hỏi trẻ quan sát thấy những đồ dùng cô đã chuẩn bị gồm có những gì? Cho trẻ đoán xem cô sẽ dùng những đồ dùng đó để dạy vận động cơ bản nào?
- Cô giới thiệu tên vận động cơ bản
* Cô làm mẫu
- Lần 1: Cô tập động tác 1 lần trọn vẹn không giải thích
- Lần 2: Cô tập kết hợp phân tích động tác: “Cô bước lên trên bục, người đứng thẳng, 2 tay thả xuôi dọc thân, khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”. Cô đưa 2 tay ra phía trước, khi có hiệu lệnh: “Bật” cô lăng nhẹ 2 tay xuống dưới, ra sau, đầu gối hơi khuỵu nhún chân đạp mạnh lấy đà để bật nhảy xuống chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân, đồng thời 2 tay cô lăng ra trước để giữ thăng bằng, sau đó cô nhẹ nhàng đi về đứng ở cuối hàng. 
* Trẻ tập thử
- Cô cho 2 trẻ khá lên tập cho cả lớp quan sát.
* Trẻ thực hiện
- Lần 1: Cô cho trẻ tập lần lượt 2 trẻ 1 lần cho đến hết.
- Cô bao quát, sửa sai. Động viên khuyến khích trẻ.
- Lần 2: Cô cho trẻ ở 2 hàng chia thành 2 đội tập dưới hình thức thi đua và cho tăng thêm bục cho trẻ luyện tập.
* Củng cố: Cho 1 - 2 trẻ mạnh dạn lên tập lại 1 lần.
- Nâng cao độ khó: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách 4,5 đến 5m
- Cho trẻ chơi trò chơi chuyển tiếp mát xa
c. Trò chơi: Mèo và chim sẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ”
- Cô cho trẻ quan sát đồ dùng cô chuẩn bị. Hỏi trẻ: Những dụng cụ này chúng ta có thể chơi được trò chơi gì? Cô hướng trẻ tới trò chơi: “Mèo và chim sẻ”
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét tuyên dương hai đội và trao quà cho đội chiến thắng
 Hoạt động 3: Đi lại nhẹ nhàng trên sân hít thở không khí trong lành.
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
.................................................................................................................................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ: .................................
.
***********************************************
Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2020
Lĩnh vực: Phát triển tình cảm xã hội
Đề tài: Dạy trẻ biết chào hỏi, cảm ơn và nhận lỗi.
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà.
- Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi và nói lời xin lỗi.
- Rèn cho trẻ kỹ năng ứng xử lễ phép với mọi người, có thêm các kỹ năng ứng xử tốt và khéo léo trong cuộc sống hàng ngày
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và lễ phép với mọi người. 
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
II. Tổ chức hoạt động
* Ổn định tổ chức
- Cô và trẻ cùng hát bài “Chim vành khuyên”
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung bài hát.
+ Cô và các con vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
* Hoạt động 1: Hoạt động trọng tâm
- Cô cho trẻ xem video các hình ảnh hành động ứng xử lễ phép trong giao tiếp và trò chuyện cùng trẻ.
a. Dạy trẻ kỹ năng lễ phép chào hỏi
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Kết bạn”
+ Cô nói cách chơi và cho trẻ chơi
- Theo các con chúng ta cần chào hỏi khi nào?
* Cô cho trẻ quan sát lần lượt từng hình ảnh hành động lễ phép chào hỏi.
- Khi gặp ông bà thì các con phải như thế nào?
- Nếu chúng ta gặp mọi người thì phải như thế nào?
- Hàng ngày khi đến trường gặp cô thì chúng mình phải làm gì?
- Khi khách đến nhà chơi đầu tiên các con phải nói gì?
b. Dạy trẻ kỹ năng lễ phép cảm ơn, xin lỗi.
- Chúng ta cần nói lời cảm ơn và xin lỗi khi nào?
* Cô cho trẻ quan sát lần lượt từng hình ảnh hành động cảm ơn và xin lỗi.
- Khi được bạn giúp đỡ thì chúng mình phải nói như nào?
- Mỗi khi chúng ta làm sai các con phải biết gì?
- Khi được nhận quà các con phải làm như thế nào? Và nhận bằng mấy tay?
* Giáo dục: Để trở thành một em bé ngoan, được mọi người yêu quý thì khi gặp mọi người các con phải biết chào hỏi lịch sự, lễ phép, và phải biết yêu thương giúp đỡ bạn bè khi mình làm sai phải biết nhận lỗi và xin lỗi.( Kết hợp video)
c. Củng cố
* Hoạt động 2: Trò chơi
* Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh
- Cách chơi
Cô chia trẻ thành hai đội, trên bàn cô chuẩn bị các lô tô trẻ lễ phép chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và các lô tô trẻ không lễ phép. Nhiệm vụ của hai đội sẽ lên chọn lô tô hành động trẻ lễ phép chào hỏi, cảm ơn và xin lỗi để gắn lên trên bảng.
- Luật chơi: Thời gian được tính bằng một bản nhạc đội nào chọn nhanh và đúng thì đội đó giành chiến thắng.
- Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả chơi.
* Trò chơi 2: Đóng vai
- Cách chơi, luật chơi: Cô đóng vai các cô, chú, bà tạo tình huống cho trẻ thực hành kỹ năng chào hỏi cảm ơn và xin lỗi
* Kết thúc: Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động.
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
.................................................................................................................................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: .................................
.
***********************************************
Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2020
Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
Đề tài: Lqcc: A, Ă, Â 
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết nhận dạng được chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Trẻ phân biệt đúng chữ a, ă, â biết được từ có chứa chữ
- Trẻ hứng thú trong giờ học, tích cực trả lời các câu hỏi của cô
II. Tổ chức hoạt động
* Ổn định tổ chức
- Xin chào mừng các bạn đến với chương trình: “ Bé vui học chữ” của chúng ta ngày hôm nay. Tham gia chơi trong chương trình hôm nay là các bạn nhỏ đến từ lớp lá 4. Chương trình của chúng ta gồm có 2 phần.
+ Phần thứ nhất: Hiểu biết
+ Phần thứ hai: Vượt qua thử thách
- Trước khi bước vào chương trình cô mời các con hát bài: “Tập đếm” (trẻ vừa hát vừa đi vòng tròn lấy rổ đựng chữ cái và về chỗ ngồi)
- Các con vừa hát bài gì?
- Trong bài hát nói về bộ phận nào trên cơ thể ta? Dẫn dắt vào bài
* Hoạt động 1. LQCC a, ă, â.
* Phần thứ 1: Hiểu biết.
* Làm quen chữ a.
- Cô mời các con cùng hướng mắt lên màn hình xem ban tổ chức đưa ra hình ảnh gì đây?
- Cô cho trẻ xem hình ảnh “Bàn tay”, Chiếu hình ảnh trên slied. Xuất hiện từ dưới tranh.
+ Cho cả lớp đọc từ phía dưới “Bàn tay”. 
Hỏi trẻ: Từ: “Bàn tay” có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu chữ cái?
- Trẻ lên tìm chữ cái học rồi. Cho lớp kiểm tra.
- Vừa rồi bạn đã tìm được những chữ cái đã học rồi. Còn đây là chữ cái mà chương trình “Bé vui học chữ” hôm nay chúng ta được làm quen đấy.
- Cô cho cháu xem chữ a
- Cô xuất hiện chữ a cho trẻ quan sát.
- Bạn nào biết chữ này có thể phát âm cho cô và cả lớp cùng nghe được không?
- Mời một vài trẻ phát âm.
- Cô phát âm 2 lần sau đó hỏi trẻ “Bạn có nhận xét gì khi nghe cô phát âm?
- Cô khái quát cách phát âm chữ “a” 
- Cô cho trẻ phát âm: Lớp, tổ, cá nhân phát âm. Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô cho 2 bạn quay mặt vào nhau phát âm và nhắc trẻ chú ý miệng của bạn khi phát âm.
- Cho trẻ sờ chữ “ a” in rỗng. 
- Cho trẻ nhận xét về cấu tạo chữ “a” (2-3 trẻ)
- Cô khái quát: Cô khái quát cấu tạo của: “Chữ a”
- Cô cho lớp phát âm lại chữ “a” 1 lần.
 - Cô giới thiệu chữ “a” in hoa, in thường, viết thường (3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng có cùng 1 cách đọc là “a”). Cho lớp đọc.
* Làm quen chữ ă, â tương tự chữ a với hình ảnh: “ Mặt cười”; “Bàn chân”
* So sánh hai chữ a, ă, â
- Cô xuất hiện trên slide ba chữ a, ă, â. Các con thấy ba chữ này có gì giống nhau, có gì khác nhau.
- Cô khái quát lại sự giống và khác nhau từng nét trên slie.
+ Giống nhau: Cả 3 chữ đều có một nét cong tròn khép kín và 1 nét móc dưới
+ Khác nhau: Chữ “a” không có dấu, chữ “ă” có dấu móc nằm trên đầu, chữ “â” có dấu mũ nàm trên đầu
Hoạt động 2: Trò chơi 
* Phần thứ 2: Vượt qua th

File đính kèm:

  • docGA chu de ban than 2020 2021_12925858.doc
Giáo Án Liên Quan