Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Năm học 2022-2023

- Thực hiện che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.

- Thực hiện kĩ năng: chải tóc, gấp quần áo

- Tập thể dục sáng sáng.

- Ném xa bằng 1 tay

- Tung bóng lên cao và bắt bóng

- Ngày hội thể thao của bé

- Thực hành cài, cởi cúc áo.

- Thực hành tự cởi và mặc quần áo.

 

docx52 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Thời gian thực hiện: 3 Tuần
(Từ ngày 03 tháng 10 đến ngày 21 tháng 10 năm 2022)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
17.Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
Một số hành vi văn minh: Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp, 
- Thực hiện che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.... 
18. Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng
Cách giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
- Thực hiện kĩ năng: chải tóc, gấp quần áo
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập thể dục sáng sáng.
4. Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m)
- Ném xa bằng 1 tay
- Tung bóng lên cao và bắt bóng 
- Ngày hội thể thao của bé
7. Trẻ tự mặc, cởi được áo, quần.
- Cài, cởi được cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây.
- Tự mặc và cởi được áo, quần đúng cách.
- Thực hành cài, cởi cúc áo.
- Thực hành tự cởi và mặc quần áo.
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Bé nặn cơ thể
- Chơi: can chữ số, ghép hình.
II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
 Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Bé thể hiện cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt,
27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
 Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
 Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Chơi trò chơi: Hãy làm theo lời tôi nói, không làm theo những gì tôi làm
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
- Ra sân và cùng cô tìm hiểu vì sao có từ trái nghĩa
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện; kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
 - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
- Chuyện "gấu con bị sâu răng", giấc mơ kỳ lạ, tay phải tay trái.
- Thơ: tâm sự của cái mũi, đôi mắt của em
30. Trẻ nói rõ ràng.
 Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Tập hát âm và nói rõ ràng những điều muốn nói.
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Bé với góc bé yêu đọc sách, cô giải thích những câu, từ ngữ khó...
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. 
- Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
- Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động.
- Trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Bé kể lại những gì mình đã thấy
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Giao tiếp với mọi người.
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
- Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác
Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác.
40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.
 Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói.
- Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói.
42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. 
 Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... 
 Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ
Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. 
- Đọc những chữ cái trong truyện, sách báo.
43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách.
Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi.
Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết.
- Bé cùng cô và các bạn đọc truyện tranh
44. Có một số hành vi như người đọc sách
- Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. 
- Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách
- Bé thực hành lật sách đúng: Từ trang đầu đến trang cuối, đọc theo dongf trên xuống dòng dưới...
48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi.
- Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
- Sử dụng các câu hỏi: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát.
- Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích
- Đặt tên mới cho câu chuyện.
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt.
- Nghe cô đọc sách.
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
 Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.
- Làm quen nhóm chữ chữ cái: a,ă,â
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau 
Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Trò chơi nhóm chữ: a,ă,â
- Sao chép tên, chữ cái.
54.Trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình.
Sao chép lại hoặc viết đúng tên của bản thân
Nhận ra tên mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ
- Viết tên mình, kí hiệu... ngày, tháng, năm
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Thực hiện vở LQCC 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Trẻ tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Bé vui đón tết trung thu
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Bé lớn lên như thế nào?
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó 
- Đặt câu hỏi để tìm hiểu thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó.
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Chơi bịt mắt sờ khuôn mặt, mái tóc đoán giới tính của bạn,...tìm bạn trai bạn gái.
2. Khám phá xã hội:
87. Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Họ, tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình
- Bé lớn lên như thế nào?
b.Làm quen với toán:
73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 4, nhận biết số 4
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 4
80.Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên ,dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật khác.
- Xác định vị trí của đồ vật( phía trước- phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ; của 1 vật so với vật khác, với một vật nào đó làm chuẩn
- Xác định phía phải, trái của bản thân 
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch.
- Đồ đôi bàn tay
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Vẽ bạn trai bạn gái
- Cắt dán trang phục bạn trai bạn gái
- Vẽ biểu cảm khuôn mặt
- Xếp hột, hạt khuôn mặt bạn trai, bạn gái...
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Cô cùng trẻ làm tranh bằng các nguyên vạt liệu mở.
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Bé đặt tên cho sản phẩm của mình
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Nhận xét sản phẩm
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.
- Làm tranh theo ý thích.
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Hát " Thằng tí sún", thật đáng chê. Ồ sao bé không lắc
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát" Mời bạn ăn"
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Ngày hội của cô
- Tham gia hát múa ở hoạt động góc.
- Dạy trẻ yêu thương, đoàn kết với bạn.
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. 
- Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo.
- Thực hiện một sô công việc hàng ngày như: lau dọn các góc, dẹp kê ca...
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
- Bé trực nhật
114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. 
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân.
- Tổ chức cho trẻ trao đổi ý kiến cùng bạn
115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
- Chơi hòa đồng với bạn.
121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. 
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ.
- Bé biết chia vui, an ủi và động viên bạn.
122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. 
- Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân.
- Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận
- Bé biết chia sẽ, trao đổi, đồ chơi cùng bạn.
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Xếp hàng, chờ đến lượt.
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
- Chơi ở các góc.
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Xem những hành vi đúng, sai đối với môi trường và quan tâm chăm sóc cây cối.
128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
- Bé biết tiết kiệm điện nước.
129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình.
- Bé biết đoàn kết chia sẽ cùng bạn.
130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. 
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
- Bé biết giúp đỡ bạn bè.
135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. 
- Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: ngoại hình,cơ thể, khả năng, sở thích...
- Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật
- Chơi tìm bạn thân
137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...)
- Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...); nơi công cộng (không làm ồn)
- Tập cất đồ dùng đúng nơi qui định.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I:BÉ LÀ AI?
(Thực hiện từ ngày 03/10/2022 đến ngày 07/ 10/ 2022)
Lớp: Mẫu giáo 5- 6 tuổi A1. GV: Huỳnh Thị Ngọc Yến
Ngày
Hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ Thể dục sáng
- Trò chuyện về cảm xúc ngày nghỉ cuối tuần của trẻ
- Trò chuyện về chủ điểm đang thực hiện
- Trò chuyện về đặc điểm cơ thể của trẻ: bạn trai, bạn gái
- Trò chuyện sở thích và công việc trẻ thường muốn làm
- Trò chuyện cách luyện tập cơ thể khỏe mạnh
* Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy ( Mũi chân, bàn chân, gót chân, đi nhanh, đi chậm)(Mỗi động tác tập 2l x 8n)
* Trọng động : BTPTC 
- Hô hấp: Thổi bóng
- Tay : Hai tay đưa giang ngang gập trước ngực
- Bụng lườn: Tay đưa cao nghiêng người sang hai bên 
- Chân: Chân trước chân sau khuỵa gối
- Bật: Chân trước, chân sau
* Hồi tĩnh: Đi hít thở nhẹ nhàng 
học
Tung bóng lên cao và bắt bóng
Nặn cơ thể của bé
Làm quen nhóm chữ cái a, ă, â
Xác định phía phải- phía trái của bản thân
Truyện: “Tay phải tay trái”
Chơi hoạt động ở các góc
* Góc xây dựng: Xây nhà của bé
*Góc phân vai: Gia đình, bán hàng, cô giáo, bác sĩ
* Góc nghệ thuật: 
+ Âm nhạc: Trẻ hát, múa, gõ, đệm các bài hát về chủ điểm
+ Tạo hình:Vẽ cơ thể mình và bạn, xé dán, nặn theo ý thích
*Góc học tập: Nhận biết các con số, một số loại hình đơn giản. Khoanh tròn chữ cái đã làm quen qua tranh chứa chữ cái 
* Sách: Làm album về chủ điểm bản thân, xem sách tranh truyện, tập kể chuyện theo tranh. 
* Khám phá: Làm thí nghiệm chất tan, Chơi với cát, nước, các loại dụng cụ làm vườn
Chơi hoạt động ngoài trời
* HĐCMĐ
Cùng cô dạo chơi sau vườn
* TCVĐ
- Bác nông dân chăm chỉ
- Lộn cầu vồng
* Chơi tự do
* TCVĐ
-Tìm bạn thân
- Kéo cưa lừa xẻ
* Chơi tự do
* HĐCMĐ
Tìm hiểu thực phẩm của bé có gì
* TCVĐ
- Chọn thực phẩm theo - thực đơn
- Kéo co
* Chơi tự do
* HĐCMĐ
Trải nghiệm chức năng trên cơ thể
* TCVĐ
- Ghép tranh
- Trốn tìm
* Chơi tự do
* HĐCMĐ
Cảm nhận thời tiết buổi sáng
* TCVĐ
- Chuyển bóng bằng 2 chân
- Dấu khăn Chơi tự do
Ăn, 
Ngủ 
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt
- Sắp xếp cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, khi ăn không nói chuyện, không làm rơi vãi thức ăn
- Nhắc trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn.
- Xếp gối đệm, nhắc trẻ nằm ngủ ngay ngắn.
Chơi hoạt động theo ý thích
Thể dục chống mệt mỏi: Chơi mát xa
 - Cho trẻ làm quen với một số trò chơi dân gian: Ô ăn quan
 Thực hiện vở tạo hình 
Trẻ chơi pha nước chanh, làm nội trợ
Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 4
Giao lưu văn nghệ với các bạn lớp khác 
NÊU GƯƠNG 
Trả trẻ
- Giáo dục trẻ khi ra về thưa cô, về nhà chào ba, mẹ, người lớn
- Trao đổi cùng phụ huynh về cách chăm sóc trẻ.
- Vệ sinh trả trẻ 
	Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022
TD: TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BÓNG 
I.Mục đích yêu cầu:
	- Trẻ biết tung và bắt bóng bằng 2 tay đúng kỹ thuật; Khi bắt bóng bằng 2 tay, không ôm bóng vào người
	- Trẻ thực hiện được vận động thành thạo
	- Trẻ có thái độ tích cực, không đùa giỡn với bóng, với bạn 
II.Chuẩn bị:
	- Băng keo, cờ, vạch mức, sắc xô, bóng các loại
	- Địa điểm sạch sẽ, an toàn
	- Bài hát" Bé khỏe bé

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_ban_than_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo Án Liên Quan