Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bé yêu gia đình và ngày hội của cô - Năm học 2022-2023

- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.

- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.

Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.

Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau .

- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.

 

doc60 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bé yêu gia đình và ngày hội của cô - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BÉ YÊU GIA ĐÌNH VÀ NGÀY HỘI CỦA CÔ
Thời gian thực hiện: 4 Tuần 
(Từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 18 tháng 11 năm 2022)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
18. Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng
- Cách giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
- Bé giúp mẹ gấp quần áo, bé chơi góc thực hành kĩ năng
19. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng, phân biệt một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm
- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Phân biệt các thức ăn theo nhóm (bột đường chất đạm, nhóm chất béo)
- Kể tên món ăn ở lớp
- Chơi chọn thực phẩm theo yêu cầu
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập thể dục sáng.
4. Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m)
- Ném xa bằng 1 tay.
- Ném trúng đích đứng
- Tung và bắt bóng bằng 2 tay
6. Trẻ biết thể hiện sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Bò dích dắc qua 7 điểm (cách nhau 1,5m)
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m
- Bò chui qua ống dài 1,5x0,6m
- Chạy chậm, chạy dích dắc, chạy thay đổi tốc độ, chạy theo các hướng khác nhau
- Ngày hội thể thao
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ.
16.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.
- Một số hành vi, thói quen tốt trong ăn uống: mời cô, mời bạn khi ăn; không rơi vãi thức ăn, không ăn quà vặt ngoài đường
- Một số hành vi, thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Đánh răng trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy; đi vệ sinh đúng nơi quy định, bỏ rác đúng quy định..
- Mời cô mời bạn ăn cơm
- Xem và thực hành các bước đánh răng.
II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
 Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
-Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Chơi đổ xúc xắc thể hiện cảm xúc
27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Chơi tìm vật theo chỉ dẫn.
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
- Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
- Nghe một số từ trái nghĩa.
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
 - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
- Chuyện: ba cô gái, Chiếc ấm sành nở hoa, cây khế, ba anh em.
- Thơ: Cô và mẹ, giữa vòng gió thơm, cây ngô, quà của mẹ, thương ông.Làm anh, ngôi nhà của em
- Đọc ca dao, đồng dao, tục ngữ về chủ điểm.
30. Trẻ nói rõ ràng.
- Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Giao lưu, trò chuyện cùng cô và các bạn.
31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nghe và giải thích các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm.
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Xem phim một số tình huống sử dụng các loại câu câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh. 
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Bày tỏ tình cảm của mình với bạn trong lớp.
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Kể lại các hoạt động trong ngày
36. Trẻ biết kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định.
- Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự.
- Đóng kịch
- Chơi đóng kịch
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Giao lưu với các lớp vào buổi chiều
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Thực hành đi nhẹ nói khẻ
40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.
- Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói.
- Đặt câu hỏi cho cô và các bạn
42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. 
- Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... 
- Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ
- Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. 
- Chơi ở góc thư viện.
- Trường, lớp bé có chữ cài nào?
44. Có một số hành vi như người đọc sách
- Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. 
- Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách
- Thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách
47. Trẻ biết kể chuyện theo tranh.
- Sắp xếp theo một bộ tranh liên hoàn (khoảng 4-5 tranh) có nội dung rõ ràng, gần gũi và kể thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết thúc một cách hợp lí, lô gic.
- Xếp tranh và kể chuyện theo tranh
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát.
- Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích
- Đặt tên cho sản phẩm.
- Đồ dùng này tên gì bản nhỉ?
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt.
- Vẽ tranh hoặc ký hiệu để bạn đoán nội dung.
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.
- Làm quen nhóm chữ: u,ư
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau .
- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Trò chơi với nhóm chữ u.ư
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Thực hiện vở LQCC 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Đồ dùng thân quen
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Một số đồ dùng trong gia đình.
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó 
- Tìm hiểu về gia đình của bé
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Gạch bỏ đối tượng không cùng nhóm
2. Khám phá xã hội:
92.Trẻ kể ra một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
- Tên gọi, công dụng, sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Bố mẹ bé làm gì?
93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu, tết nguyên Đán, ....
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán...
- Ngày hội của cô giáo.
b.Làm quen với toán:
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6
- Chia nhóm đồ vật có số lượng 6 thành 2 phần
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 6.
- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6.
- Chơi sắp xếp theo quy tắc
78.Trẻ chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu.
- Tên gọi, đặc điểm khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế
- Nhận biết khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật qua những đồ dùng trong gia đình
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Vẽ người thân trong gia đình
- Cắt dán ngôi nhà
- Nặn cái ca
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Bé vẽ theo ý thích
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Chơi với đất nặn.
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Nhận xét sản phẩm của mình và của bạn,
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm tranh về chủ điểm bằng nguyên vật liệu mở.
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Hát "Cả nhà thương nhau".
- Hát ”Bàn tay mẹ”
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát "Ai thương con nhiều hơn".
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Múa cho mẹ xem
- Hát " Nhà mình rất vui”
- Hát " Cháu yêu bà"
- Chơi với các loại nhạc cụ.
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. 
- Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình, là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo.
- Giới thiệu về gia đình mình.
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
- Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. 
-Thuyết phục bạn thực hiện những đề xuất của mình.
- Bé thể hiện vai chơi
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
- Thực hiện công việc đươc giao đến cùng và hoàn thành tốt công việc được giao.
- Trẻ thể hiện được sự vui thích khi hoàn thành công việc
- Trân trọng và giữ gìn sản phẩm
- Bé trực nhật
- Bạn nào vẽ đẹp
114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. 
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân.
- Trao đổi cùng bạn về ý kiến của mình.
115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặt
123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. 
- Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái
- Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi
- Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện.
- Thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn.
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói.
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
- Tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm.
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Tôi và bạ cùng chơi nào
128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
- Cùng cô vệ sinh các góc chơi.
130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. 
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
- Thể hiện tình cảm dành cho bà, mẹ.
135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. 
- Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: Ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích...
- Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật
- Phân biệt bạn trai bạn gái.
137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...)
- Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn)
- Thực hiện một số qui định của lớp.
- Xem phim giữ trạt tự nơi công cộng.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I: CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH BÉ
(Thực hiện từ ngày 24/ 10/ 2022 đến ngày 28/ 10/ 2022)
Lớp: Mẫu giáo 5- 6 tuổi A1. GV: Huỳnh Thị Ngọc Yến
Ngày 
Hoạt động
Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ Thể dục sáng
- Cô giới thiệu chủ điểm mới. Trò chuyện về gia đình của bé.
- Trò chuyện về người thân hàng ngày đưa trẻ đến trường
- Trò chuyện về các thành viên trong gia đình
- Trò chuyện về tình cảm người thân trong gia đình
-Trò chuyện về công việc của bố mẹ bé.
* Khởi động
- Cháu đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân (đi bằng mũi bàn chân, ghót chân, cạnh ngoài bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm, nâng cao đùi.)
* BTPTC:
- Hô hấp: Hít thở
- Tay: Tay đua trước gập vào ngực
- Bụng: Tay chống hông nghiêng người
- Chân: Đá về trước
Bật: Chân trước, chân sau
ộng tác tập 2l x 8n)
* Ngày thứ hai tập thể dục theo bài hát:” Cả nhà thương nh/au”
Học
Ném xa bằng một tay
Vẽ người thân trong gia đình
Đếm đến 5, nhận biết nhóm đồ vật số lượng 5. Nhận biết số 5
Làm quen nhóm chữ cái: e, ê
Thơ “Em yêu nhà em”
Chơi hoạt động ở các góc
* Xây dựng: Xây ngôi nhà bé
* Phân vai: Cô bán hàng, bé làm bác sĩ, gia đình chăm sóc con..
* Âm nhạc: Trẻ hát các bài hát trong chủ điểm: Cháu yêu bà, gia đình nhỏ hạnh phúc to, con yêu mẹ....
* Tạo hình: Vẽ, tô, cắt, dán để tạo sản phẩm: Làm abum ảnh gia đình từ các nguyên vật liệu. Vẽ theo ý thích
* Học tập: Trẻ tập tô các nét cơ bản: ngang, xiên, thẳng, cong chữ cái đã làm quen. Nối chữ số tương ứng với số lượng, tô chữ số.
* Sách: Trẻ đọc sách, truyện về chủ đề.
* Khám phá: Sử dụng các dụng cụ làm vườn để trồng hoa, rau và tưới nước cho cây.
Chơi hoạt động ngoài trời
 Quan sát bầu trời buổi sáng
Chơi
- Về đúng nhà
- Rồng rắn lên mây
* Chơi tự do
 Trò chuyện về gia đình của bé
Chơi
- Gia đình cuả bé
- Nu na nu nống 
* Chơi tự do
 Xếp chữ cái bằng hột, hạt
Chơi
- Chạy tiếp sức
- Lộn cầu vồng 
* Chơi tự do
 Cô cùng trẻ nhặt lá trên sân trường
Chơi
- Kéo co 
- Dung dăng dung dẻ
* Chơi tự do
Quan sát các kiểu nhà xung quanh trường
Chơi
- Cái túi bí mật 
- Bịt mắt bắt dê
* Chơi tự do
Ăn, ngủ
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
- Nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi ăn không nói chuyện, không làm rơi vãi thức ăn.
- Nhắc trẻ mời cô và bạn trước khi ăn.
- Xếp gối đệm, nhắc trẻ nằm ngủ ngay ngắn
Tập thể dục nhẹ nhàng bài “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”
Chơi, hoạt động theo ý thích
- Trẻ chơi đóng vai các gia đình cùng nhau.
- Nghe nhạc bài cả nhà thương nhau.
Cho trẻ chơi các gia đình thi pha nước chanh.
Xem kỹ năng sống “ Lịch sự khi ăn uống”
Chơi trò chơi dân gian: Ô ăn quan.
Làm nói lời hay: Chúc mừng cô giáo
Trả trẻ
-Nhắc nhỡ trẻ đi học phải đúng giờ .
- Khi đi học về phải thưa ông bà, cha mẹ .
- Trao đổi với phụ huynh về việc học tập của trẻ .
- Cô giới thiệu vận động: Ném bóng bằng một tay
- Hướng dẫn và làm mẫu 
 	+ Cô làm mẫu lần 1
 	+ Lần 2 Làm mẫu kết hợp giải thích.
 	 Từ đầu hàng bước đến vạch chuẩn, một tay cầm bóng ném mạnh về phía trước để bóng đi xa. Các bạn còn lại làm tương tự. Để đảm bảo an toàn thì ném bóng phải thẳng phía trước không ném trúng bạn
- Lần 3: Cháu làm mẫu giống lần 1. 
- Mời 2 cháu lên làm thử ( cô theo dõi sửa sai ). 
- Lớp thực hiện ( cô theo dõi sửa sai ). 
- Tổ chức cho 2 đội thi đua, cô bao quát trẻ chơi đúng kĩ thuật, sửa sai kịp thời
- Trẻ cùng cô kiểm tra kết quả của 2 đội, đội nào bóng ném xa nhất là chiến thắng
- Tuyên bố đội thắng cuộc, trao

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_be_yeu_gia_dinh_va_ngay_hoi_cu.doc
Giáo Án Liên Quan