Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật quanh bé - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Ngọc Yến

I. Mục đích yêu cầu:

 - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm,tính chất, tiếng kêu, ích lợi của 1 số con vật nuôi trong gia đình.

 - Trẻ so sánh, phân loại được các con vật nuôi trong gia đình.

 - Trẻ yêu thương các con vật nuôi hiền lành trong gia đình

 II. Chuẩn bị:

 - 2 tập tranh nhóm gia cầm và gia súc, video các con vật nuôi trong gia đình.

 - Tranh lô tô về 2 nhóm gia súc và gia cầm. Tranh sưu tầm về vật nuôi trong gia đình.

 - 2 tập album, hồ dán, kéo màu tô.

 III. Tổ chức hoạt động:

 * Hoạt động 1: Quan sát tranh vật nuôi trong gia đình (gia súc và gia cầm)

 - Cô cho trẻ xem đoạn video các con vật nuôi trong gia đình.

 - Các con vừa xem gì?

 - Trong đoạn video có các con vật gì?

 - Các con vật đó là vật nuôi ở đâu?

 - Nhắc nhở trẻ yêu quý, chăm sóc các vật nuôi trong gia đình.

 * Nhóm 1: quan sát tập tranh gia cầm, nhóm 2 quan sát tập tranh gia súc.

 - 2 nhóm hãy quan sát tranh và cử đại diện lên trình bày đặc điểm của từng con vật về tập tranh mà nhóm mình đã quan sát được.

 + Nhóm 1 là nhóm con vật có 2 chân thuộc nhóm gia cầm: vịt, gà, ngỗng,

 

docx65 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật quanh bé - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Ngọc Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN VẠN NINH
TRƯỜNG MẦM NON VẠN PHƯỚC
---------– & —---------
KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC
Lớp mẫu giáo: 5- 6 tuổi A1
Chủ đề: Động vật quanh Bé
Thời gian thực hiện: 4 tuần
Từ ngày: 06/3/2023 đến ngày 31/03/2023
Năm học: 2022 - 2023
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT BÉ BIẾT
Thời gian thực hiện: 4 Tuần 
(Từ ngày 06 tháng 3 đến ngày 31 tháng 3 năm 2023)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
22. Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn.
- Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm.
- Chơi ở nơi sạch và an toàn.
- Tìm hiểu những vật có thể gây nguy hiểm cho mình và cho bạn
- Kể tên một số việc làm nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
- Bé làm lao động
- Chơi gạch bỏ hành vi sai
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Bé yêu vận động
3. Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm.
- Bật, nhảy từ trên cao xuống (40-45cm)
- Bật cao 45cm.
5. Trẻ biết trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5x30cm
- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (Trèo lên xuống 7 gióng thang).
- Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục.
- Trèo lên xuống thang
- Ngày hội thể thao.
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Bạn nào múa dẻo
- Bé viết chữ cái trên sân
14. Trẻ tích cực tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng thời gian 30 phút. 
- Tham gia các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi.
- Chung sức cùng bạn, chơi đoàn kết
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
- Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
- Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Chơi trò chơi: Đổ xúc sắc
- Giọng ai hay
Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
- Trẻ nhận biết và phân biệt một số phương tiện giao thông
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Nhận biết và phân biệt được các loại PTGT ( đường bộ, đường thủy...)
- Chơi tìm con vật theo hình ảnh mô phỏng. 
- Chơi truyền tin.
- Xen video
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
- Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
- Nghe và giải thích từ trái nghĩa.
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Trẻ biết được một số hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
 - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
- Khi đi trên xe không đùa giỡn, đi đúng lòng đường..
- Truyện Những nghệ sĩ rừng xanh, Bác gấu đen và hai chú thỏ, Bác voi tốt bụng, có một bầy hưu.
- Thơ Ong và bướm
- Thơ mèo đi câu cá
- Thơ nàng tiên ốc
- Chơi “ Chọn hành vi đúng sai”
30. Trẻ nói rõ ràng.
 - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Chơi tìm nét chữ giống nhau xung quanh lớp học
31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nghe các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Chơi: Những nhà phát thanh viên giỏi, người dẫn chương trình nhí... 
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Thực hành nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. 
- Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
- Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động.
- Chơi ở các góc.
- Chơi trò chơi: chung sức, chung tài
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
- Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Chơi trò chơi: Truyền tin
- Chơi: Những nghệ sĩ kể chuyện
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Giao lưu văn nghệ, trò chơi dân gian lớ bạn
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Xem các tình huống đi nhẹ nói khẽ.
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp, Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
- Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Thực hành xử lý tình huống
- Bạn nào diễn xuất tốt
- Chơi tay ai đẹp...
43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách.
- Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi.
- Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết.
- Bé yêu đọc sách
- Cô kể chuyện hay
44. Có một số hành vi như người đọc sách
- Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. 
- Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách
- Thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách
48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi.
- Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? Và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
- Bé yêu giao tiếp
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát.
- Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích
- Đặt tên mới cho bài hát, câu chuyện.
- Đồ vật tên gì
50.Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.
- Thay tên hoặc thêm các nhân vật, hành động của nhân vật, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện, thay đổi kết thúc trong câu chuyện một cách hợp lý, không làm mất đi ý nghĩa của câu chuyện quen thuộc đã được nghe kể nhiều lần. 
- Kể chuyện sáng tạo theo tranh.
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt.
- Chơi với sách
- Chơi sáng tạo: Những hình ảnh biết nói
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, 
- Sao chép chữ cái
- Làm quen chữ g,y
- Trò chơi nhóm chữ g,y
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau 
- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Chơi sao chép chữ cái, từ, tên của mình
- Chơi tạo dáng các con vật. 
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Bé chơi với vở LQCC. 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Tìm và nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học trong lớp và ngoài sân trường.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Động vật sống trong gia đình.
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Khám phá rừng xanh
62. Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của các con vật, cây, hoa, quả. 
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây, hoa, quả với môi trường sống
- Động vật sống dưới nước.
- Vòng đời phát triển của con bướm
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó 
- Giải câu đố về các con vật.
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Chơi loại bỏ các con vật không cùng nhóm.
2. Khám phá xã hội:
93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu; tết nguyên Đán, ....
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán...
- Bé nói lời chúc mừng tới bà, mẹ nhân ngày 8/3
b.Làm quen với toán:
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Đếm đến 9, nhận biết các nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số.
73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- Chia nhóm đồ vật sô lượng 9 thành 2 phần.
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9
86.Trẻ biết cách xếp tương ứng.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. 
- Chơi tìm đồ vật đúng đôi.
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch.
- Chơi tranh ai đẹp
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. 
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Những tấm thiệp xinh
- Vẽ đàn gà
- Xé dán các con vật sống trong rừng
- Nặn các con vật
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Những con vật ngộ nghĩnh
- Làm anbum về chủ điểm.
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Đặt tên cho sản phẩm của mình và bạn.
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Tranh ai đẹp nhất
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.
- Ai thông minh hơn
- Nhà thiết kế giỏi
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Nghe hát: lí con cua, lượn tròn lượn khéo, gọi bướm,
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát "Ta đi vào rừng xanh"
- Hát: Con chuồn chuồn
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Hát: Chú chuột 
nhắt, con cào cào.
- Hát "Đàn gà trong sân"
- Hát múa các bài hát về chủ điểm.
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
- Chơi theo ý thích
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
- Bé yêu giúp bạn, giúp cô
115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua điệu bộ.
121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. 
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ.
- Chia vui, an ủi và động viên bạn.
122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. 
- Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân.
- Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận
- Chúng mình cùng chơi nào
123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. 
- Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái
- Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi
- Chúng ta đoàn kết
- Chia sẻ yêu thương
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; Trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Qua màn ảnh nhỏ
- Xem video những hành vi, cách ứng xử văn minh nơi công cộng
- Bé chào hỗi lễ phép khi đi học về
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
- Bạn chọn vai nào?
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Chúng ta cùng hợp tác
129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình.
- Chơi thể hiện yêu thương
130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. 
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
- Thực hành kĩ năng ứng xử
137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...)
- Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn)
- Bé làm lao động
- Thực hành qui tắc, ứng xử nơi công cộng...
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG NHÀ
Thực hiện từ ngày 06/ 03/ 2023 đến ngày 10/03/2023
Lớp: 5 – 6 tuổi A1; Giáo viên: Huỳnh Thi Ngọc Yến
Thứ
Hoạt động
Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ, Thế dục sáng
- Trò chuyện với trẻ về ngày nghĩ cuối tuần vừa qua.
- Trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình của bé.
- Trò chuyện về cách chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Hát những bài hát về chủ điểm.
- Trò chuyện với trẻ về thực phẩm, thức ăn được chế biến từ động vật nuôi trong gia đình.
1. Khởi động
 - Đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân khác nhau ( mũi chân, bàn chân, gót chân )theo tín hiệu của cô.
2. Trọng động: BTPTC
- ĐT hô hấp: Gà gáy ò, ó,o.
- ĐT tay: Đưa 2 tay dang ngang đưa lên cao.
- ĐT bụng: Nghiên người sang 2 bên.
- ĐT chân: Bước khụy một chân ra trước chân sau thẳng.
- ĐT bật: Bật tại chỗ.
 ( Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp). 
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi bộ hít thở nhẹ nhàng.
Ngày thứ hai tập vận động theo bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con ” 
Hoạt động học
Nhảy xuống từ độ cao 40cm
Một số con vật nuôi trong nhà
Làm quen chữ g,y
Vẽ đàn gà con
Thơ “ Mèo đi câu cá”
Chơi, hoạt động ở các góc
* Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi.
* Phân vai: Chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ.
* Âm nhạc: Tập trẻ hát múa những bài hát có trong chủ đề động vật quanh bé.
* Tạo hình: Cho trẻ vẽ, xé, dán, nặn về chủ đề động vật quanh bé.	
* Học tập: Trẻ can chữ số, nối nhóm đồ vật với số lượng tương ứng.
* Sách: Cho trẻ lật sách, xem sách.
* Khám phá: Trẻ chăm sóc các các loại cây, hoa trên sân trường: Tưới nước, nhổ cỏ....
Chơi ngoài trời
* Quan sát thời tiết buổi sáng
* Chơi:
- Cáo ơi ngủ à!
- Chơi: Tập tầm vông.
* Chơi tự do
* Quan sát con mèo
* Chơi:
- Thỏ đổi chuồng.
- Chơi: Xỉa cá mè.
* Chơi tự do
* Chơi: Chuyển trứng.
Chơi: Thỏ đổi chuồng.
* Chơi tự do
* Chơi: 
- Cáo và thỏ.
- Chơi: Xỉa cá mè. 
* Chơi tự do
* Trò chuyện về lợi ích các con vật nuôi.
* Chơi: Gấu và người thợ săn
Chơi: Tập tầm vông.
*Chơi tự do
Ăn, ngủ 
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
- Sắp xếp cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi ăn không nói chuyện, không làm rơi vãi thức ăn.
- Nhắc trẻ mời cô và bạn trước khi ăn.
- Xếp gối đệm, nhắc trẻ nằm ngủ ngay ngắn
Chơi, hoạt động theo ý thích
Thể dục chống mệt mỏi: “Đàn gà trong sân”
Trẻ xem một số hình ảnh con vật và tiếng kêu của chúng
Xem video về thế giới loài vật
Làm thiệp tặng cô, tặng mẹ
Thực hiện vở lqvt
Hát mú

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_dong_vat_quanh_be_nam_hoc_2022.docx
Giáo Án Liên Quan