Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Giao thông - Đề tài: Làm quen chữ cái g, y - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thuỳ Linh

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, phân biệt được chữ cái g,y và nêu được cấu tạo hai chữ g, y

- Trẻ phát âm đúng chữ cái g, y và tìm ra được chữ cái g, y có trong từ

- Trẻ biết so sánh điểm giống và khác nhau của hai chữ g, y

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái g, y.

- Rèn kĩ năng nói mạch lạc, nói đủ câu, đủ chữ.

- Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh sự giống và khác nhau giữa chữ g và chữ y.

- Phát triển tư quy, khả năng quan sát của trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

3. Thái độ:

- Nề nếp trẻ ngoan.

- Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông chấp hành đúng luật lệ giao thông.

II. CHUẨN BỊ.

1. Chuẩn bị của cô:

- Bài giảng điện tử

- 2 bảng từ, 2 khổ giấy A0, vòng.

- Bài thơ “Cô dạy con”

- Bức ảnh “ Ga tàu”, từ “Ga tàu” ghép rời

- nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”

 

docx4 trang | Chia sẻ: bachha2 | Ngày: 10/01/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Giao thông - Đề tài: Làm quen chữ cái g, y - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thuỳ Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Chủ đề: Giao Thông
Đề tài: Làm quen chữ cái g, y
Đối tượng: Trẻ 5-6 tuổi
Số lượng Cả lớp
Thời gian: 30 phút
Người dạy: Nguyễn Thuỳ Linh
Ngày soạn: 11/03/2024
Ngày dạy: 14/03/2024
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, phân biệt được chữ cái g,y và nêu được cấu tạo hai chữ g, y
- Trẻ phát âm đúng chữ cái g, y và tìm ra được chữ cái g, y có trong từ
- Trẻ biết so sánh điểm giống và khác nhau của hai chữ g, y
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái g, y.
- Rèn kĩ năng nói mạch lạc, nói đủ câu, đủ chữ.
- Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh sự giống và khác nhau giữa chữ g và chữ y.
- Phát triển tư quy, khả năng quan sát của trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ:
- Nề nếp trẻ ngoan.
- Giáo dục trẻ khi tham gia giao thông chấp hành đúng luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của cô:
- Bài giảng điện tử
- 2 bảng từ, 2 khổ giấy A0, vòng.
- Bài thơ “Cô dạy con”
- Bức ảnh “ Ga tàu”, từ “Ga tàu” ghép rời
- nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”
2. Chuẩn bị của trẻ:
- Cụm từ “ Ga tàu” ghép rời
- Thẻ chữ cái g, y rổ đựng.
- Bảng, đĩa đựng đất nặn.
- Vỏ lạc, khuy áo, chữ g, y bằng bìa
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- cô cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài “Em đi qua ngã tư đường phố”
+ Các con hát bài gì?
+ Trong bài hát có nhắc đến cái gì?
=> Giáo dục: Khi tham gia giao thông các con phải chấp hành đúng luật giao thông nha. Khi thấy đèn đỏ thì dừng lại, đèn xanh các con mới đi nhớ chưa nào.
2. Hướng dẫn
* LQCC: g
- Cả lớp quan sát xem trên đây cô có bức ảnh gì đây 
 (Ga tàu)
+ cô có bức ảnh “ Ga tàu” và bên dưới cô có cụm từ “ Ga tàu”. 
- Cô đã chuẩn bị những chiếc rổ và những chiếc bảng rất xinh xắn, bây giờ cô mời các con hãy trổ tài khéo tay để ghép thật nhanh và thật đẹp cụm từ “ Ga tàu” giống trên bảng của cô.
- Cả lớp giơ bảng và đọc theo cô “ Ga tàu”
- Trong cụm từ “ Ga tàu” có chữ cái nào chúng mình đã học rồi.
- Cho trẻ tìm và giơ chữ cái đã học lên.
- Cho trẻ phát âm “a, t, u”
- Vậy trong cụm từ “Ga tàu” có chữ “a, t, u” chúng mình đã học rồi. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm quen một chữ cái mới nhé.
- Cô phát âm mẫu. (3 lần)
- Cho trẻ phát âm bằng nhiều hình thức (cả lớp, tổ, nhóm, các nhân)
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Bạn nào nhận xét về chữ g nào? Chữ g gồm những nét gì ?
=> Chữ g được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và một nét móc dưới.
- cô giới thiệu chữ g in thường, in hoa, viết thường.
- Tìm chữ xung quanh lớp
- Cho trẻ phát âm lại chữa “g”
* LQCC: y
Cô đưa hình ảnh “Thuyền buồm” ra và hỏi:
- Đây là hình ảnh gì?
- Cô giới thiệu đây là hình ảnh “Thuyền buồm”. Dưới hình ảnh có từ “Thuyền buồm”
- Cả lớp đọc “Thuyền buồm”
- Cho trẻ tìm chữ cái thứ 4 từ trái sang phải trong từ “Thuyền buồm”
- Cô giới thiệu chữ y và phát âm “y” (3 lần)
- Cho trẻ phát âm: cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân
- Bạn nào có nhận xét gì về chữ y? Chữ y gồm những nét gì?
=> Chữ y gồm 1 nét xiên ngắn bên trái và 1 nét xiên dài ở bên phải.
- Cô giới thiệu chữ cái y viết thường, in thường, in hoa.
- Cho trẻ tìm chữ y xung quanh lớp.
- Cho trẻ phát âm lại chữ y
* so sánh chữ g và chữ y
- Bạn nào cho cô và cả lớp biết chữ g và chữ y có điểm gì giống và khác nhau?
à Cô khái quát lại:
- Giống nhau: không có điểm gì gống nhau.
- Khác nhau:
+ Chữ g: gồm một nét cong tròn khép kín và nét móc dưới.
+ Chữ y: gồm một nét xiên phải ngắn và một nét xiên trái dài.
*Củng cố: Tìm chữ trong rổ theo yêu cầu.
3. Trò chơi luyện tập.
* Trò chơi 1: “Thử tài bé yêu”
- Lần 1: Trên máy tính cô có các nét của chữ cái . Một bạn sẽ lên và ghép các nét đó để thành chữ g và y.
- Lần 2: Cô có các từ còn thiếu chữ cái. Một bạn sẽ lên tìm và chọn chữ cái đúng cho từ còn thiếu.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét, động viên.
*Trò chơi 2: “Thi đội nào nhanh”
+ Cách chơi: Cô chọn 2 đội, 1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái, khi có hiệu lệnh bắt đầu, lần lượt từng thành viên trong tổ sẽ bật nhảy qua 3 vòng và lấy bút gạch tên chữ cái g hoặc y có trong bài thơ. Thời gian là 1 bản nhạc, đội nào gạch được nhiều chữ g, y đúng và nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng
+ Luật chơi: mỗi thành viên trong đội chỉ được gạch chân một chữ g hoặc y. Sau khi bạn đằng trước về thì bạn tiếp theo mới được lên.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi.
+ Cô nhận xét và kết thúc.
* Trò chơi 3: “Bé khéo tay”
+ Cách chơi, luật chơi: Cô chuẩn bị sẵn những nguyên vật liệu : đất nặn, vỏ lạc, khuy áo, giấy màu  nhiệm vụ của chúng mình là nặn và trang trí chữ g, y thật đẹp. Thời gian là 1 bản nhạc, bạn nào có sản phẩm đẹp sẽ là bạn chiến thắng.
+ Cô tổ chức cho trẻ làm.
+ Cô nhận xét, động viên trẻ.
3. kết thúc:
- Cho trẻ đọc bài thơ “Cô dạy con”

- Trẻ hát và vận động.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ ghép từ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm và giơ lên.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tìm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ nhận xét
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tìm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ làm theo yêu cầu của cô
- Trẻ lên làm.
- Trẻ lên làm
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ làm.
- Trẻ cất đồ dùng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_giao_thong_de_tai_lam_quen_chu.docx