Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Một số nghề - Năm học 2022-2023

- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.

- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn.

- Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm.

- Chơi ở nơi sạch và an toàn.

- An toàn khi tham gia giao thông: Đi bộ, khi đi qua đường, khi ngồi trên các phương tiện giao thông, khi vui chơi.

b. Phát triển thể chất:

- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )

- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.

- Tung, đập và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay.

- Đi, đập và bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp.

- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân

a.Làm quen văn học:

- Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh.

-Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.

 

doc61 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Một số nghề - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ
Thời gian thực hiện: 4 Tuần
(Từ ngày 06/02/2023 đến ngày 03/3/ 2023)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
22. Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm
- Thực hiện được những hành vi văn minh khi tham gia giao thông.
-Thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn.
- Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm.
- Chơi ở nơi sạch và an toàn.
- An toàn khi tham gia giao thông: Đi bộ, khi đi qua đường, khi ngồi trên các phương tiện giao thông, khi vui chơi.
- Trò chuyện về cách phòng tránh những vật nguy hiểm
- Trò chuyện về một số việc làm nguy hiểm cho bản thân.
- Xem phim một số nơi nguy hiểm ở nhà và ở trường.
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập thể dục sáng.
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Chơi lắp ráp nhà
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số ngoài sân.
10.Trẻ biết tung, đập và bắt được bóng bằng hai tay.
- Tung, đập và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay.
- Đi, đập và bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp.
- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân
- Tung và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay.
- Đi, đập và bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp.
- Chuyền bóng qua đầu,.
- Chuyền bóng qua chân.
II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
- Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
-Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua giọng nói, nét mặt.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua lời nói.
27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
- Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông.
- Thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Không được ngồi trên đầu xe hoặc giỏ xe
- Không được đứng trên xe. Không ngồi ngược chiều của xe,...
- Ngồi cho hai chân về hai bên, hai tay ôm người lái xe và đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe đạp, điện hoặc xe máy. 
- Chơi tuyền tin
- Chơi ai nhanh hơn
- Xem một số hình ảnh an toàn giao thông
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
- Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT
- 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè.
- Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
- Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông.
- Truyện: Bác nông dân, ước mơ của cu tuấn.
- Thơ: bé làm bao nhiêu nghề, bé làm bác sĩ, bé làm thơ xây, cái bát xinh xinh, ước mơ của cu Tý.
30. Trẻ nói rõ ràng.
 - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Chơi Những điều muốn nói
- Tìm và đọc chữ cái ở sân trường.
31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Thực hành đặt câu hỏi cho bạn. 
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Xem tình huống xử dụng câu phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Chơi bày tỏ tình cảm với bạn
- Xem một số tình huống nói và thể hiện cử chỉ, hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. 
- Trò chơi nhận diện và phân loại PTGT.
- Mô tả về phương tiện, nơi vận hành của phương tiện để đội bạn đoán, 
- Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
- Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động.
 - Trò chơi đố-đoán về các biển báo 
- Quy định khi tham gia giao thông
- Trò chơi vận động đóng vai người tham gia giao thông.
- Lựa chọn đáp án đúng
- Chơi hoạt động góc
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
- Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Kể lại các hoạt động trong ngày.
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Giao lưu với các lớp
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Xem các tình huống đi nhẹ nói khẻ. 
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
- Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Xem các tình huống trong giao tiếp:chào hỏi lễ phép, cách xin lỗi, cảm ơn, không ngắt lời người khác nói....
- Thực hành giơ tay và chờ đến lượt.
42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. 
- Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... 
- Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ
- Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. 
- Đọc chữ cái đã biết trong truyện, sách
- Chơi ở góc thư viện
45. Trẻ nhận biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.
- Nhận biết và phân biệt một số phương tiện giao thông thông dụng và một số biển báo giao thông.
- Nhận biết một số dịch vụ khi tham gia giao thông.
Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông.
 - Nhận biết một số phương tiện giao thông: Đường bộ; đường sắt; đường thuỷ; đường hàng không.
- Nhận biết những hậu quả nguy hiểm khi không thực hiện quy định về an toàn giao thông.
- Nhận biết những nơi qua đường an toàn: Nơi có vạch kẻ đường, cầu vượt hoặc hầm qua đường dành cho người đi bộ
- Nhận biết cách đội mũ bảo hiểm đúng cách.
- Một số kí hiệu, biểu tượng xung quanh: Kí hiệu một số biển báo giao thông.
- Nhận ra các kí hiệu quen thuộc trong cuộc sống. (kí hiệu đồ dùng cá nhân, biển báo giao thông, không hút thuốc lá, bỏ rác vào thùng rác, nhà vệ sinh, cấm lửa, Lối ra)
- Làm quen với một số phương tiện giao thông quen thuộc: Tên gọi, đặc điểm, công dụng
- Tai nạn giao thông xảy ra: Thương tật, chết chóc.
- Nhận biết hệ thống báo hiệu đường bộ.
(1) Đèn tín hiệu GT (2) Một số biển hiệu giao thông đường bộ: Biển báo cấm; Biển báo báo nguy hiểm; Biển hiệu lệnh; Biển chỉ dẫn. 
- Đội mũ đúng cách cài dây, mũ phải đảm bảo chất lượng kiểm định.
- Quan sát một số biểu tượng xung quanh.
- Tìm và nhận biết các ký hiệu trong trường
- Xem một số hình ảnh về tai nạn giao thông
48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi.
- Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
- Chơi đặt câu hỏi cho một đồ vật.
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát.
- Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích
- Đặt tên cho bài hát, câu chuyện, đồ vật.
- Đặt tên cho sản phẩm 
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt.
- Đoc sách góc thư viện của bé.
- Chơi đón tình huống qua tranh ảnh.
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
 Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.
- Làm quen nhóm chữ chữ cái: h,k
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
-Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau.
 - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Trò chơi nhóm chữ: h,k
- Sao chép tên của mình và của bạn.
- Thực hành viết tên các hoạt động hàng ngày
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Thực hành vở LQCC 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Chơi tìm sản phẩm theo nghề.
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Tìm hiểu đồ dùng một số nghề
68.Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Phân loại phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu.
- Chơi phân loại đồ dùng theo nghề
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó 
- Nghề Bác sĩ
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Chơi loại bỏ đối tượng không cùng nhóm.
92.Trẻ kể ra một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
- Tên gọi, công dụng, sản phẩm các hoạt động và ý nghĩa các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Sản phẩm một số nghề
2. Khám phá xã hội:
93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu; tết nguyên Đán, ....
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán...
- Trò chuyện về cảm xúc của bé
b.Làm quen với toán:
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 1
- Đếm đến 8, nhận biết các nhóm đối tượng trong phạm vi 8, nhận biết số 8.
73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- Thêm bớt chia nhóm số lượng 8 thành 2 phần.
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.
75.Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe.)
- Quan sát biển số xe.
76.Trẻ biết cách đo độ dài các vật và nói kết quả đo.
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.
- Đo độ dài các vật, so sánh và nói kết quả đo
- Chơi đo độ dài các vật, so sánh và nói kết quả đo
79.Trẻ phân biệt các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Tên gọi, đặc điểm hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
- Tạo ra một số hình học bằng các cách khác nhau
- Nhận biết hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Chơi lắp ghép hình
- Vẽ hình theo ý thích
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Vẽ đồ dùng nghề mộc
- Cắt dán đồ dùng đồ dùng một số nghề.
- Xé dán theo ý thích
- Nặn đồ dùng nghề Y
- Làm bộ sưu tập một số nghề
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Làm đồ dùng các nghề bằng các nguyên vật liệu mở.
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Ý tưởng của bé
- Đặt tên mới cho sản phẩm
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Tranh ai đẹp nhất.
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.
- Bé trực nhật
- Làm tranh chủ điểm tranh 
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Hát : lớn lên cháu lái máy cày, Cháu yêu cô chú công nhân.
- Nghe hát: đưa cơm cho mẹ đi cày, cháu yêu cô thợ dệt, Tía má em.
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát " bác đưa thư vui tính"
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Hát " Làm bác sĩ"
- Hát múa theo chủ điểm
- Chơi ở góc nghệ thuật
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
108. Trẻ biết vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. 
- Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo.
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
- Chơi ở các góc.
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
- Bé trực nhật
114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. 
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân.
- Ý kiến của bé
115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
- Chơi đón trạng thái qua hình ảnh
121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. 
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ.
- Chia sẻ niềm vui, an ủi và động viên bạn.
123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè; chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. 
- Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái
- Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi
- Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện.
- Xem phim quà tặng cuộc sống" Nói lời yêu thương"
- Trò chuyện cùng bé
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Chia sẻ cảm xúc của bản thân
- Ai lịch sự hơn
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
- Chơi với bạn cùng nhóm.
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Trình bày ý khi tham gia nhóm chơi.
128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
- Dọn dẹp, vệ sinh các góc chơi.
- Bé làm nội trợ
130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. 
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
- Thể hiện hành vi theo cảm xúc của bạn.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I
CÔ Y TÁ, BÁC SĨ
(Thực hiện từ ngày 06/02/2023 đến ngày 10/2/2023)
Lớp: Mẫu Giáo 5 - 6 Tuổi A2. GV: Nguyễn Thị Khánh Ly
Hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ
 - Chơi
Thể dục sáng
- Cô đón trẻ và trò chuyện cùng trẻ về nghề bác sĩ
- Xem phim một số nơi nguy hiểm ở nhà và ở trường.
- Chơi lắp ghép hình
- Trò chuyện về ước m

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_mot_so_nghe_nam_hoc_2022_2023.doc