Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề nhánh: Bé làm bác sỹ

 PTTC:

- MT1.Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp, theo bản nhạc, bài hát, bắt đầu và kết thúc đúng nhịp.

- MT6. Trẻ phối hợp nhịp nhàng tay, mắt và khả năng định hướng tốt khi thực hiện bài tập

- MT13: Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

 * Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe.

- MT28. Kể tên một số thức ăn cần có trong cuộc sống hàng ngày (CS19).

- MT44: Nhaän ra vaø khoâng chôi moät soá ñoà vaät coù theå gaây nguy hieåm. (CS21)  PTTC:

- Tập các bài tập, động tác phát triển các nhóm cơ, hô hấp, tay lưng, bụng, lườn, chân.

- Ném xa bằng 1 tay. 2 tay

* Dinh dưỡng - sức khoẻ :

- Giới thiệu các món ăn giành cho gia đình, lôùp: canh rau, moùm kho .

- Nhaän ra moät soá ñoà vaät coù theå gaây nguy hieåm nhö: dao, keùo, vaät saéc nhoïn.  PTTC:

- Hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về nghề Bác Sỹ.

 + VĐCB:

- Hoạt động học: ném xa bằng 1 tay, 2 tay

 + BTPTC: Đi theo các kiểu đi: Đi bình thường, nhanh, chậm, bình thường.

 + TCVĐ: Đội nào giỏi, chuyền bóng.

 + TCDG: Kéo co, chi chi chành chành,.

- Hoạt động chiều: Bé yêu Bác Sỹ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 3974 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề nhánh: Bé làm bác sỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 
Chủ đề nhánh: Bé Làm Bác Sỹ.
Thưc hiện tuần 04: Từ ngày23-27/11/2015.
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN: 
CHỦ ĐỀ NHÁNH
MỤC TIÊU
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Tuần03
Bé Làm Bác Sỹ (24-28/11).
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
PTTC:
MT1.Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp, theo bản nhạc, bài hát, bắt đầu và kết thúc đúng nhịp.
MT6. Trẻ phối hợp nhịp nhàng tay, mắt và khả năng định hướng tốt khi thực hiện bài tập
MT13: Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
 * Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe.
- MT28. Kể tên một số thức ăn cần có trong cuộc sống hàng ngày (CS19).
- MT44: Nhaän ra vaø khoâng chôi moät soá ñoà vaät coù theå gaây nguy hieåm. (CS21)
PTTC:
Tập các bài tập, động tác phát triển các nhóm cơ, hô hấp, tay lưng, bụng, lườn, chân. 
- Ném xa bằng 1 tay. 2 tay
* Dinh dưỡng - sức khoẻ :
- Giới thiệu các món ăn giành cho gia đình, lôùp: canh rau, moùm kho ...
- Nhaän ra moät soá ñoà vaät coù theå gaây nguy hieåm nhö: dao, keùo, vaät saéc nhoïn...
PTTC:
- Hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về nghề Bác Sỹ.
 + VĐCB: 
Hoạt động học: ném xa bằng 1 tay, 2 tay
 + BTPTC: Đi theo các kiểu đi: Đi bình thường, nhanh, chậm, bình thường.
 + TCVĐ: Đội nào giỏi, chuyền bóng.
 + TCDG: Kéo co, chi chi chành chành,..
Hoạt động chiều: Bé yêu Bác Sỹ.
 * Nghe hiểu lời nói.
Trò chuyện, mô tả một số đặc điểm đặc trưng nổi bật của nghề baùc só( tên gọi, dụng cụ, công việc...)
MT80. Trẻ lắng nghe hiểu và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.
MT56: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao cho lứa tuổi của trẻ,(CS64)
* Sử dụng lời nói trong hoạt động hàng ngày.
 MT60. Nói rõ ràng(65).
 MT62. Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm phù hợp với ngữ cảnh.(CS66)
* Làm quen với việc đọc và viết.
MT 103: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. (CS91).
* Nghe hiểu lời nói.
Trò chuyện, mô tả một số đặc điểm đặc trưng nổi bật của một số nghề.
Truyện: Bác Sĩ Chim
* Sử dụng lời nói trong hoạt động hàng ngày.
Keå roõ raøng, coù trình töï veà söï vieäc, hieän töôïng naøo ñoù ñeå ngöôøi nghe coù theå hieåu ñöôïc(quy trình khaùm chöõa beänh...)
Caùc töø chæ söï vaät,hoaït ñoäng, ñaëc ñieåm, phuø hôïp vôùi ngöõ caûnh.
* Làm quen với việc đọc và viết.
Làm quen chữ cái b,d,đ.
Hoạt động học: Trò chuyện, mô tả một số đặc điểm đặc trưng của nghề Bác Sỹ.
* Sử dụng lời nói trong hoạt động hàng ngày.
Hoạt động học:Thảo luận, kể lại những điều đã biết, đã quan sát được về nghề Bác Sỹ.
 * Làm quen với việc đọc và viết.
Hoạt động học: Làm quen chữ cái b,d,đ.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
* Âm nhạc. 
MT124. Nhận ra giai diệu(vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc(CS99).
MT167. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em(CS100).
* Tạo hình.
MT103: Toâ maøu kín khoâng chôøm ra ngoaøi(tô màu dụng cụ nghề bác sĩ (CS6).
MT38.Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
* Âm nhạc.
- Chuù yù laéng nghe vaø nhaän ra giai ñieäu baøi haùt.
- Hát và vận động theo nhạc các bài hát về chủ điểm nghề nghiệp
- Vaän ñoäng nhòp nhaøng phuø hôïp vôùi saéc thaùi tình caûm cuûa baøi haùt qua gioïng haùt, neùt maët,cöû chæ, ñieäu boä...
* Tạo hình.
- Taùn thöôûng, töï khaùm phaù hoaëc noùi leân caûm xuùc vaø ngaém nhìn veû ñeïp cuûa caùc söï vaät hieän töôïng( noùi leân caûm xuùc cuûa mình veà böùc tranh...)
Tô màu dụng cụ nghề bác sĩ.
* Tạo hình.
Hoạt động học: Tô màu dụng cụ nghề y
Hoạt động góc: Vẽ, xé dán các dụng cụ của nghề Bác Sỹ, Làm dụng cụ của nghề Bác Sỹ từ nguyên vật liệu mở.
Hoạt động chiều: Họa sỹ nhí.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học.
MT82. Thích khám phá những sự vật hiện tượng xung quanh.(CS113)
* Khám phá xã hội.
MT120. Kể được một số nghề nơi trẻ sống(CS98).
Công việc cụ thể của nghề , dụng cụ của nghề, sản phẩm của nghề làm ra.
Ích lợi cuả nghề đối với xã hội.
* Làm quen với toán. - MT97:quan tâm đến các con số
- MT100: Nhận biết con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- MT103: Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm( PV7)
* Khám phá khoa học.
- Tên gọi, đặc điểm của nghề Bác Sỹ.
- Trò chuyện tìm hiểu về nghề Bác Sỹ.
- Điểm giống và khác nhau của một số nghề và ý nghĩa của các nghề trong cuộc sống.
* Khám phá xã hội.
- Teân goïi, ñaëc ñieåm, ñoà duøng, duïng cuï, saûn phaåm cuûa moät soá ngheà phoå bieán, ngheà truyeàn thoáng cuûa ñòa phuông(ngheà baùc só)
* Làm quen với toán.
- Thích đếm và hỏi về số lượng
- Nhận biết ý nghĩa của các con số
So sánh thêm bớt trong phạm vi 7
HÑ hoïc: Trò chuyện, tìm hiểu về nghề bác sĩ.
- HĐ học: ío sánh thêm bớt trong phạm vi 7- Hoaït ñoäng goùc.
- HÑ hoïc.
- HÑ chieàu.
PHÁT TRIỂN TC-KNXH
- MT147: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
- MT149: thích chăm sóc cây cối con vật quen thuộc.
- MT158: Biết chờ đến lược khi tham gia vào các hoạt động.
MT165: Nhaän xeùt ñöôïc moät soá haønh vi ñuùng sai cuûa con ngöôøi ñoái vôùi moâi trường.
- Không tranh giành hoặc chen ngang nhắc nhở các bạn xếp hàng đễ chờ đến lược
Nhaän xeùt vaø coù thaùi ñoä phuø hôïp vôùi haønh vi ñuùng sai cuûa con ngöôøi vôùi moâi tröôøng(khoâng xaû raùc ra nhaø, khoâng boâi baån leân baøn gheá, töôøng nhaø...)
* Góc phân vai
- Gia đình, bán hàng, Bác Sỹ.
* Góc học tập 
- Sưu tầm hình ảnh để làm album ảnh nghề Bác Sỹ.
- Xem sách truyện về các nghề trong xã hội.
* Góc xây dựng: xây bệnh viện.
* Góc nghệ thuật 
- Vẽ, xé dán các dụng cụ của nghề Bác Sỹ, Làm dụng cụ của nghề Bác Sỹ từ nguyên vật liệu mở.
* Góc thiên nhiên
- Chăm sóc cây, nhổ cỏ, tưới nước cây cảnh của lớp.
- Chơi với cát.
MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
Chủ đề: Bé Làm Bác Sỹ.
Một số tranh ảnh, thơ, truyện, bài hát liên quan đến chủ đề nhánh "Bé Làm Bác Sỹ".
Một số trò chơi, bài hát, thơ, truyện về chủ điểm: Bé là Bác sỹ, Bé làm Bác Sỹ,...
Kéo, giấy màu, hồ dán, vở tạo hình.
Trang trí lớp học phù hợp với chủ điểm “Nghề nghiệp".
Máy, đĩa nhạc, dụng cụ âm nhạc: Sắc xô, thanh gõ,...
Sưu tầm tranh, ảnh, họa báo có liên quan đến chủ điểm.
Đồ dùng đồ chơi các góc có liên quan đến chủ điểm: đồ dùng đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sỹ, bán hàng, caây xanh, hoa, mô hình ngôi nhà, gạch,..
Chủ đề: NGHỀ NGHIỆP
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 04
Chủ đề nhánh: Bé Làm Bác Sỹ.
Thứ, Thời điểm
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
Cô đón trẻ, nhắc trẻ chào ba mẹ. 
Hướng đến trẻ về sự thay đổi trong lớp học(tranh chủ điểm, đồ dùng đồ chơi về nghề Bác Sỹ).
Trò chuyện về các nghề mà trẻ biết.
Hoạt động ngoài trời
Trò chuyện về nghề nghiệp của ba mẹ, nghề Bác Sỹ.
TCVĐ: Ai nhanh hơn, Mèo đuổi chuột.
TCDG: Bịt măt bắt dê, rồng rắn lên mây.
Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động học
HĐ1. PTNT: Trò chuyện về nghề Bác Sỹ.
CHỮ CÁI XINH 
Làm quen chữ cái b,d,đ.
HỌA SĨ TÍ HON
Tô màu dụng cụ nghề 
BÉ YÊU TOÁN
So sánh thêm bớt trong phạm vi 7
 BÉ KHOẺ
Ném xa bằng 1 tay. 2 tay
Chơi, hoạt động ở các góc
* Góc phân vai: Gia đình, Bác Sỹ, bán hàng.
* Góc học tập: - Sưu tầm hình ảnh để làm album ảnh nghề Bác Sỹ.
- Xem sách truyện về các nghề trong xã hội.
* Góc xây dựng: Xây khuôn viên Bệnh viện.
* Góc nghệ thuật 
Vẽ, xé dán các dụng cụ của nghề Bác Sỹ.
Làm dụng cụ của nghề Bác Sỹ từ nguyên vật liệu mở.
* Góc thiên nhiên
- Chăm sóc cây, nhổ cỏ, tưới nước cây cảnh của lớp.
- Chơi với cát.
Ăn, ngủ,
 vệ sinh
Rèn kỹ năng rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, lau miệng sau khi ăn
Bé ăn hết xuất cơm, giờ ăn không nói chuyện
Ngủ đủ giấc, đi vệ sinh đúng nơi qui định
Chơi, hoạt động theo ý thích
Xem phim về công việc của Bác Sỹ, Bé với chữ cái, Họa sỹ nhí, Làm vở bài tập toán.
Văn nghệ cuối tuần.
Nêu gương, trả trẻ
Tiêu chuẩn bé ngoan tháng 11.
Dọn dẹp đồ chơi; Chuẩn bị đồ dung cá nhân; Ra về
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015
HĐ1. PTTC: “ TRÒ CHUYỆN VỀ NGHỀ BÁC SỸ”
I. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức.
Trẻ biết được công việc cụ thể của nghề bác sĩ, dụng cụ, trang phục...
Trẻ hiểu được ích lợi của nghề bác sĩ đối với xã hội...
1.2. Kỹ năng.
Phát triển tư duy, ngôn ngữ,kích thích sự tò mò, ham hiểu biết của trẻ...
MT120: kể được mtj số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
1.3. Thái độ.
MTMT158: Biết chờ tới lượt khi tham gia hoạt động(CS 47 ).
Biết yêu quý, kính trọng Bác Sỹ.
II. Chuẩn bị
Không gian tổ chức: Lớp học, 4 chướng ngại vật cao 60cm.
Đồ dùng, phương tiện: Xắc xô, nhạc thể dục, nhạc không lời.
III/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H. ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐÓN TRẺ
Cảm xúc của bé
Trò chuyện với trẻ về những cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần.
Cô đến lớp vui vẻ đón cháu, cháu lễ phép chào ba mẹ, chào cô.
Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình học tập sức khỏe của trẻ.
Thể dục sáng.
Chơi theo ý thích.
2.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
"Bé cũng là Bác Sỹ".
"Bé cũng là Bác Sỹ". "
Trò chuyện, tìm hiểu về nghề bác sĩ.
Cho trẻ đọc thơ “Bé là Bác Sỹ”. 
Trò chuyện với trẻ về bài bài thơ.
 + Các con vừa đọc bài thơ gì ?
 + Trong bài thơ nói về nghề nào ?
 + Bạn nào giỏi kể về một số nghề trong xã hội nào ?
Cho trẻ kể theo sự hiểu biết của mình. 
Cô khái quát kết hợp giáo dục trẻ.
 + Mỗi khi các con bị ốm thì ba mẹ đã đưa các con đi gặp ai? 
 + Công việc của Bác Sĩ là gì? 
 + Sử dụng những dụng cụ gì? Nhờ ai mà mọi người được khỏi bệnh? 
 + Ngoài bác sĩ ra ở bệnh viện còn có ai là người chăm sóc cho bệnh nhân?
 + Để tỏ lòng biết ơn đến các bác sĩ cô y tá thì các con phải làm gì?
Cô khái quát kết hợp giáo dục trẻ.
* TCVĐ: Chuyền bóng. Cô giới thiệu tên trò chơi gợi ý để trẻ nêu cách chơi, luật chơi.
Cách chơi: chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội 1 quả bóng. Khi có hiệu lệnh thì bạn đứng đầu hàng cầm bóng giơ qua đầu chuyền cho bạn sau cứ thế cho hết hàng.
Luật chơi: Đội nào chuyền nhanh nhất thì đội đó thắng, không được làm rơi bóng, khong được chuyền nhảy cóc.
 * TCVĐ: Nhảy xa. Cô giới thiệu tên trò chơi gợi ý để trẻ nêu cách chơi, luật chơi.
Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, cô vẽ 3 vòng tròn cách vạch xuất phát khoảng 70cm . trẻ đứng đầu nhảy vào giữa vòng tròn và không chống tay xuống đất chạy về đập vào tay bạn tiếp theo, sau đó bạn tiếp theo nhảy.
Luật chơi: Đội nào có nhiều bạn nhảy vào giữa vòng nhất thì thắng cuộc.
 * TCDG: Bịt măt bắt dê, kéo co.
Cô giơi thiệu luật chơi, cách chơi cho trẻ hiểu.
Cô tổ chức cho trẻ chơi vài lần tùy vào hứng thú của trẻ. Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ nhận xét.
Chơi tự do: 
Gợi nhắc trẻ vào các góc chơi trong sân trường giáo dục trẻ không chơi ngoài nắng tránh chơi đồ chơi nguy hiểm, không đi xa khu vực của lớp.
3.HOẠT ĐỘNG HỌC
Phát triển nhận thức
“Tìm hiểu về nghề Bác Sỹ”.
Mở đầu hoạt động:
 * Ôn định.
Cả lớp cùng đọc bài thơ"Bé làm bao nhiêu nghề" cùng trẻ trò chuyện.
 + Bài thơ có tện là gì? Tác giả là ai?
 + Bài hát nói về điều gì? Có những nghề nào trong bài thơ?
 + Ngoài những nghề trong bài thơ còn có những nghề nào?
Ước mơ của con sau này sẽ làm nghề gì?
Muốn làm được nghề mình yêu thích thì phải ntn?
Cô gd trẻ pgải yêu mến các bác sĩ và chăm ngoan học giỏi đễ lớn lên có thể làm được nghề mình yêu thích.
TCCT: Trời tối trời sáng
Quan sát và đàm thoại.
Slide: Bác sỹ.
 + Böùc tranh noùi veà ñieàu gì?
 + Trong bức tranh có những ai?
 + Bác sỹ đang làm gì? Bác sỹ mặc áo áo gì? Bác sỹ đội mũ gì?
 + Bác sỹ làm việc ở đâu?
Slide: Bác sỹ khám bệnh.
 + Công việc của bác sỹ thường làm là gì?
 + Khi bị bệnh người ta thường tìm đến ai?
 + Bác sỹ khám bệnh cho ai?
 + Beänh nhaân ñeán khaùm thì phaûi nhö theá naøo?
 + Gd treû khi ñeán khaùm beänh thì khoâng ñöôïc chaïy nhaûy,la heùt trong beänh vieän...
Slide: Cô y tá phụ giúp Bác sỹ.
 + Trong hình ảnh có những ai?
 + Cô y tá mặc áo gì?
 + Cô y tá làm những công việc gì?
Slide: Dụng cụ của bác sỹ.
 + Dụng cụ của bác sỹ khi khám bệnh là gì?
 + Tai nghe, kim tiêm, ...dùng để làm gì?
Cô khái quát, mở rộng cá nghề cho trẻ, kết hợp giáo dục trẻ.
Gd treû khoâng töï giaùc uoáng thuoùcc khi khoâng coù söï höôùng daãn cuûa ngöôøi lôùn...
Trò chơi: "Ai thoâng minh".
Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi và luật chơi.
 * Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội nhiệm vụ của mỗi đội là phải tìm đúng dụng cụ của nghề nào thì dán đúng dụng cụ của nghề đó. Mỗi đội tìm dụng cụ của một nghề. Khi có hiệu lệnh "Bắt đầu" thì các đội phải tìm đúng dụng cụ và dán sau đó chạy thật nhanh về đập tay bạn tiếp theo lên cứ như vậy cho đến hết.
 * Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được tìm một dụng cụ, bạn chạm tay mới được lên.
Cô cho trẻ thực hiện 1-2 lần.
Trò chơi “Nhaø cuûa beù”.
Cô giới thiệu tên trò chơi nêu cách chơi và luật chơi.
* Cách chơi: Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa hát các bài lát liên quan đến chủ đề. Khi có hiệu lệnh của cô “về nhà” thì trẻ có ảnh nào thì về góc có ảnh tương ứng.
 * Luật chơi: Ai về sau sẽ phải nhảy lò cò về một vòng và về đúng nhà có hình của mình mình.
Cho trẻ thực hiên 2-3 lần.
Kết thúc hoạt động: Cho trẻ đọc thơ: "Bé làm bao nhiêu nghề".
* Hoạt động chuyển tiếp: Cho trẻ đi vệ sinh, uống nước, chơi nhẹ.
4.HOẠT ĐỘNG GÓC
Bác sĩ, gia đình, cửa hàng thuốc.
Góc phân vai( trọng tâm): Bác sĩ, gia đình, cửa hàng thuốc.
 * Tổ chức hoạt động.
Giới thiệu góc chơi: Các nhóm chơi Bác sĩ, gia đình, cửa hàng thuốc.
xúm xít xúm xít: trẻ bên cô và cùng trò chuyện về các góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi góc trọng tâm
Cô cùng trẻ phân công thành viên chơi ở từng khu vực chơi.
Chơi trò chơi bác sĩ: Thỏa thuận vai chơi bạn làm Bác sĩ, làm cô y tá. Phân công công việc cho mỗi người. 
Chơi của hàng thuốc: Sắp xếp tủ thuốc theo loại thuốc, lấy thuốc theo đơn của bác sĩ kê.
Chơi trò chơi gia đình: Chăm sóc người thân ốm, đưa con đi bác sĩ khám bệnh.
Cô vào góc cùng chơi với trẻ giúp trẻ nhận vai chơi.
Gợi ý các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, biết quan tâm đến nhau trong khi chơi. Gợi ý ba mẹ đưa con đến bác sĩ khám bệnh, hướng dẫn bác sĩ khám bệnh, đưa ra phán đoán bệnh, cô y tá giúp bác sĩ chăm sóc bệnh nhân.
Tổ chức cho trẻ chơi và xử lý các tình huống trong khi chơi.
Giao dục trẻ biết yêu thương giúp đỡ nhau trong khi chơi. Biết vệ sinh sạch sẽ, ăn các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
Cô nhắc trẻ xưng hô đúng vai chơi.
Nhận xét góc chơi.
* Góc xây dựng: "Xây khuôn viên bệnh viện".
* Góc học tập: - Sưu tầm hình ảnh để làm album ảnh nghề Bác Sỹ.
 - Xem sách truyện về các nghề trong xã hội.
* Góc nghệ thuật 
Vẽ, xé dán các dụng cụ của nghề Bác Sỹ.
Làm dụng cụ của nghề Bác Sỹ từ nguyên vật liệu mở.
* Góc thiên nhiên
- Chăm sóc cây, nhổ cỏ, tưới nước cây cảnh của lớp.
- Chơi với cát.
5. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
"Bác Sỹ".
Đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao chủ đề nghề nghiệp.
Trò chuyện với trẻ về nghề Bác sỹ: Tên gọi: Bác sỹ, tên gọi
Cô gợi ý để trẻ nói về công việc, dụng cụ, ý nghĩa của nghề y.
Cho trẻ nói lên ước mơ của mình lớn lên muốn làm nghề gì?
Cô mở phim về nghề y cho trẻ xem.
Cô quan sát, nhắc trẻ giữ trật tự để các bạn cùng xem.
Xem xong cô trò chuyện về nội dung phim trẻ mới xem.
 ĐÁNH GIÁ
CUỐI NGÀY
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015
“CHỮ CÁI XINH XẮN".
I/ MỤC TIÊU :
*Kiến thức: 
MT 103: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. (b,d,đ ). (CS 91)
Trẻ nhận biết được chữ cái b,d,đ.
MT109: Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói (CS86).
*Kỹ năng: 
Trẻ biết được điểm giống và khác nhau của chữ cái b,d,đ.
Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô.
Phát âm đúng chữ cái b,d,đ
 * Thái độ: 
Trẻ tích cực hứng thú tham gia vào hoạt động.
Biết yêu quý, kính trọng những người lao động trong xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ b,d,đ đủ cho cô và trẻ.
- Tranh ảnh về các loài hoa, quả.
III/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐÓN TRẺ
Cô đến lớp vui vẻ đón cháu, cháu lễ phép chào ba mẹ, chào cô.
Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình học tập sức khỏe của trẻ.
Chơi theo ý thích.
Thể dục sáng.
2.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
" Trò chuyện về phòng làm việc của bác sỹ.
 " Trò chuyện về phòng làm việc của bác sỹ"
Ổn định: Đọc thơ: “Làm bác sĩ”
Trò chuyện về bài thơ: Bài thơ nói đến ai? Bạn nhỏ muốn trở thành ai?
Dẫn dắt trẻ nói về phòng làm việc của bác sỹ.
+ Những người làm nghề y được gọi là gì? Bác sĩ làm công việc gì? Bác sĩ sử dụng dụng cụ gì để khám chữa bệnh? Trang phục của bác sĩ là gì?
+ Trong phòng của Bác sỹ có những gì?
+ Dụng cụ của Bác sỹ là gì?
+ Người phụ giúp cho bác sỹ là ai?
+ Cô y tá làm những công việc gì?
Đố lớp mình mục đích của nghề y là để làm gì?
Giao dục trẻ biết yêu quý tôn trọng những người làm nghề y. Bằng cách biết giữ gìn sức khỏe của mình, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh sạch sẽ.
 + Ngoài nghề y ra còn có nghề nào khác mà con biết? 
 + Lớn lên con thích làm nghề gì? Vì sao? 
 + Để có thể làm được nghề mà con chọn thì con phải làm gì?
Gợi ý để trẻ nói về ước mơ khi lớn lên về nghề trẻ muốn làm.
TCVĐ: Đội nào giỏi. 
Cô giới thiệu tên trò chơi nêu cách chơi, luật chơi.
 * Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau đứng sau vạch xuất phát ở phía trên đích cô để 2 cái rổ có đựng các dụng cụ y tế như ống nghe, kim tiêm và các đồ dùng của các nghề khác nhau. Khi hiệu lệnh bắt đầu 2 bạn đầu hàng sẽ chạy thật nhanh lên rổ lấy những đồ dùng của nghề bác sĩ và chạy thật nhanh về đội của mình bỏ vào rổ và đạp vào tay bạn tiếp theo sau đó chạy về cuối hàng đứng, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết giờ.
 * Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được lấy một đồ dùng để bỏ vào rổ.
TCDG: Rồng rắn lên mây.
Cô giới thiệu tên trò chơi cho trẻ nói luật chơi, cách chơi.
Cô tổ chức cho trẻ chơi vài lần tùy vào hứng thú của trẻ. Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ nhận xét.
Chơi tự do: 
Cô gợi ý để trẻ chơi các đồ chơi có trong sân trường, đồ chơi mang trong lớp mà cô đã chuẩn bị sẵn.
Trong quá trình trẻ chơi cô bao quát động viên trẻ chơi. Cô chơi cùng trẻ.
Khi gần hết giờ cô tập trung trẻ cho trẻ đi rửa tay. 
3. HOẠT ĐỘNG HỌC
"LÀM QUEN CHỮ CÁI b,d,đ".
Ôn định: Cô và trẻ cùng đọc thơ: Làm bác sĩ và đàm thoại:
Cô và lớp mình vừa đọc bài thơ gì?
Trong bài thơ nhắc đến nghề gì?
Công việc của bác sĩ là làm gì?
Dụng cụ mà bác sĩ thường dùng đó là những gì?
Con có yêu mến bác sĩ không?
Ước mơ của con lớn lên làm nghề gì?
GD: Nghề bác sĩ rất vất vã chúng ta phải biết yêu mên và nhớ ơn các bác sĩ nhé.
 * Nhận biết chữ b:
- Cô mở hình ảnh bác sĩ cho cháu xem có kèm từ “bác sĩ”.
- Cô cho cháu đọc.
- Trong từ “bác sĩ” có chữ gì biến mất (cho mất các chữ cái còn lại chữ b)
 + Có bạn nào trong lớp mình biết chữ gì không?
- Cô cho cháu phát âm theo hình thức lớp- nhóm- cá nhân.
- Cô hỏi trẻ về cấu tạo nét chữ b.
- Cô khái quát lại cho trẻ: chữ b gồm có một nét sổ thẳng bên trái và một nét móc cong phía dưới bên phải.
- Cô giới thiệu chữ b in thường, in hoa, và viết thường.
 * Nhận biết chữ d:
- Cô cho trẻ xem tranh con dao có kèm từ “con dao”.
- Gd trẻ không được chơi và cầm những vật sắt nhọn như dao, kéo...
- Trẻ phát âm 3-4 lần
- Trong từ “con dao“có những chữ cái nào đã học.
- Cho cháu phát âm theo hình thức lớp-nhóm- cá nhân.
- Cô hỏi trẻ về cấu tạo nét chữ “d”.
- Cô khái quát lại cho trẻ: chữ d có một nét sổ thẳng bên phải và một nét móc cong ở phía dưới bên trái.
- Cô giới thiệu chữ d in thường, in hoa và viết thường.
 * Nhận biết chữ đ:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh đôi găng tay
- Cô cho trẻ phát âm từ “đôi găng tay”.
- Hỏi trẻ về những chữ cái giống nhau trong từ “đôi găng tay”.
- Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp-nhóm-cá nhân.
- Cô hỏi trẻ về cấu tạo nét chữ đ.
- Cô khái quát lại cho trẻ:chữ đ có một nét sổ thẳng,1 nét móc cong và 1 nét gạch ngang ngắn.
- Cô tuyên dương trẻ.Dẫn dắt chuyển hoạt động.
- Chuyển tiếp: hát “ Ngón tay nhúc nhích”.
* So sánh chữ cái b,d,đ
 + So sánh chữ cái b, d:
 * Giống nhau: cùng có một nét cong tròn khép kín và một nét sổ thẳng.
 * Khác nhau: chữ b có nét sổ thẳng bên trái nét cong tròn.Chữ d có nét sổ thẳng bên phải nét cong tròn.Khác cách phát âm của 2 chữ.
 + So sánh chữ cái d, đ:
 * Giống nhau: cùng có một nét cong tròn khép kín và một nét sổ thẳng.
 * Khác nhau: chữ đ có một nét ngang bên trên nét sổ thẳng, chữ d không có. Khác cách phát âm của 2chữ.
- Cô cho trẻ quan sát các chữ cái b,d,đ và phát âm theo yêu cầu.
* Trò chơi " Tìm chữ trong từ"
- Cô giới thiệu c

File đính kèm:

  • docnghe_nghiep.doc
Giáo Án Liên Quan