Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé
- Biết nói về các thành viên trong gia đình, nói được khả năng và sở thích của mình và người thân
- Trẻ trẻ nghe hiểu và nói đúng từ “Gường, tủ, bếp.”. Biết nghĩa của các từ “Gường, tủ, bếp.”
- Cô cho trẻ lên kể về các thành vien trong gia đình mình (2-3 trẻ)
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết quý trọng yêu thương mọi người trong gia đình
- Cô chỉ vào hình ảnh và nói: Đây là gì ? dùng để làm gì ? Trẻ nói: đây là tủ, dùng để đụng đồ đạc, quần áo. Cho cả lớp nhắc lại 3 lần. Cô nhấn mạnh vào từ “tủ” cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhắc lại. Đối với từ “Giường” và “bếp” cô cũng thực hiện dạy trẻ tương tự.
KẾ HOẠCH NGÀY Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2016 Nội dung Chuẩn bị Yêu cầu Phương pháp 1. Trò chuyện về các thành viên trong gia đình, nói được khả năng và sở thích của mình và người thân. * Làm quen TV: Gường, tủ, bếp. - Nội dung trò chuyện - Tranh vẽ Gường, tủ, bếp. - Biết nói về các thành viên trong gia đình, nói được khả năng và sở thích của mình và người thân - Trẻ trẻ nghe hiểu và nói đúng từ “Gường, tủ, bếp.”. Biết nghĩa của các từ “Gường, tủ, bếp.” - Cô cho trẻ lên kể về các thành vien trong gia đình mình (2-3 trẻ) => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết quý trọng yêu thương mọi người trong gia đình - Cô chỉ vào hình ảnh và nói: Đây là gì ? dùng để làm gì ? Trẻ nói: đây là tủ, dùng để đụng đồ đạc, quần áo. Cho cả lớp nhắc lại 3 lần. Cô nhấn mạnh vào từ “tủ” cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ nhắc lại. Đối với từ “Giường” và “bếp” cô cũng thực hiện dạy trẻ tương tự. 2. Hoạt động học LVPTNT: Trò chuyện một số đồ dùng trong gia đình 3. Hoạt động ngoài trời - TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật - Sân rộng sạch sẽ, bằng phẳng. Tranh lô tô các đồ vật dùng trong gia đình (gương, lược, bát, đũa...) Vẽ 5 – 6 vòng tròn trên sàn. Trong mỗi vòng đặt 1 lô tô, 1 đồ vật với số lượng khác nhau - Biết số lượng đồ vật. Trẻ nắm rõ được cách chơi và luật chơi, trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên. Trẻ nhảy bật chân vào 1 vòng tròn bất kỳ và nói tên đồ vật, số lượng đồ vật đó. Ví dụ: “2 cái bát” sau đó nhảy bật chụm 2 chân tại chỗ với số lần bằng số lượng tranh đồ vật đặt trong vòng tròn đó. Tiếp tục bật nhảy chụm chân vào vòng tròn khác. - Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi cô bao quá động viên trẻ chơi. - HĐCMĐ: Thơ: Chia bánh - Sân sạch sẽ an toàn cho trẻ - Trẻ nghe cô đọc và hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc thơ - Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ - Đàm thoại câu hỏi => Cô chốt và giáo dục trẻ. - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời - Chơi DG: Lộn cầu vồng - Đồ chơi đu quay, cầu trượt, bập bênh trong sân trường - Sân sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ chơi nhẹ nhàng, nề nếp với các đồ chơi ngoài trời - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. Rèn luyện phản xạ nhanh khéo - Trước khi trẻ chơi cô hướng dẫn trẻ cách chơi với các đồ chơi ngoài trời. Cô bao quát, đảm an toàn cho trẻ + Cô nói cách chơi: Từng đôi một cầm tay nhau, đứng quay mặt vào nhau, vừa vung tay sang hai bên theo nhịp lời hát, mỗi tiếng lafmootj lần vung tay sang một bên. Đọc đến tiếng cuối cùng (hai tay vẫn cầm tay bạn) Cả hai cùng giơ tay lên đầu, cùng chui qua tay về một phía, quay lưng vào nhau rồi hạ xuống dưới. Rồi tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay lộn trở lại tư thế bạn đầu. - Tổ chức và bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ Cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Nhận xét trẻ chơi. 4. Hoạt động góc - Góc xây dựng - Góc phân vai - Góc nghệ thuật - Góc học tập - sách - Góc thiên nhiên Đã soạn kế hoạch riêng 5. Hoạt động chiều - VĐ nhẹ: Tập theo lời bài hát “Đu quay” - LQKT: Số 6 (tiết 3). - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong lớp - Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Nhạc, máy tính - Mỗi trẻ 6 cái bát, 6 cái thìa, thẻ số từ 1 đến 6 - Đồ chơi ở các góc - Cờ, bảng bé ngoan. - Trẻ vận động nhẹ nhàng theo - Trẻ hứng thú tham gia chơi tự do, nề nếp. - Trẻ biết nhận xét bản thân và thành viên trong tổ. - Cô tập cùng trẻ, động viên khuyến khích trẻ vận động - Chia theo ý thích, cho trẻ xếp 6 cái bát và chia theo ý thích. * Chia theo yêu cầu của cô . + Cho trẻ chia 6 cái bát, đếm từ 1- 6 (số 6 ) + Chia 1 nhóm có 1, nhóm còn lại là mấy ? + Gắn số tương ứng cho các nhóm, đếm từng nhóm, 1-> 5 số 5, số1 + Chia theo cách mấy ? + 5 thêm 1 là mấy + Chia 1 nhóm có 2 nhóm còn lại là mấy ? + Đếm các nhóm, số tương ứng Số 2 số 4 + Chia theo cách mấy ? + 4 thêm 2 là mấy + Đếm từ 1-6 (số 6 ) + 1 nhóm có 3 nhóm còn lại là mấy ? + Đếm 1 -3 số 3 đây là cách chia mấy ? 3 thêm 3 là mấy ? đếm 1 -6 + Cất ngược lại từ 6 -1 - Cô bao quát trẻ chơi nề nếp, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn - Cô cho trẻ trong lớp tự nhận xét mình và nhận xét bạn trong một ngày hoạt động tại lớp. + Thưởng cờ cho những bạn ngoan. + Nhận xét: Khen những bạn ngoan, nhắc nhở những bạn chưa được cắm cờ cố gắng ngoan hơn trong những ngày sau. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG Lĩnh vực phát triển nhận thức Đề tài: TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng (đồ dùng ăn, đồ uống), chất liệu (đồ gỗ, đồ điện) của một số đồ dùng trong gia đình. - Biết so sánh sự giống nhau, khác nhau của các đồ dùng, biết phân loại đồ dùng theo công dụng, chất liệu 2. Kỹ năng: - Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. Ngôn ngữ mạch lạc khi kể về các đồ dùng trong gia đình. - Phát triển khả năng tư duy, sự nhanh nhẹn khi tham gia trò chơi. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết giữ gìn những đồ dùng trong gia đình của mình. - Giáo dục trẻ ý thức sử dụng nước và sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả 4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ nắm được kiến thức, kỹ năng của bài dạy. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: + Đồ dùng để ăn: thìa, bát, đĩa, cốc. + Đồ gỗ: tủ, bàn, ghế, giường + Đồ điện: bàn là, quạt 2. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ lô tô đồ dùng trong gia đình. - Vị trí tiết học: Trẻ ngồi hình chữ u 3. Nội dung tích hợp: - LVPTNT: Toán: Đếm - LVPTNN: Câu đố III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động trẻ Hoạt động 1: Trò chuyện và hát - Cho trẻ xúm xít quanh cô. Hỏi trẻ: + Chúng mình đang học chủ đề gì? + Con hãy kể về những đồ dùng trong gia đình của mình cho cô và các bạn cùng nghe? + Những đồ dùng đó được làm bằng chất liệu gì? + Muốn cho những đồ dùng này được bền các con phải làm gì? => GD trẻ: Các con ạ, ai cũng có một gia đình, trong gia đình chúng mình cần có rất nhiều đồ dùng phục vụ cho sinh hoạt mọi người trong gia đình, muốn các đồ dùng đó được bền lâu chúng mình phải bết giữ gìn cẩn thận. Hoạt động 2: Khai thác hiểu biết của trẻ - Cho trẻ đi siêu thị tham quan. + Con thấy ở siêu thị có bán những gì? Đó là những đồ dùng ở đâu? (Kết hợp xem hình ảnh) => Cô chốt lại và GD trẻ: Trong gia đình có rất nhiều đồ dùng phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của gia đình, đồ dùng nào cũng rất cần thiết đối với chúng ta. Để biết công dụng, chất liệu của những đồ dùng đó ra sao cô cùng các con cùng tìm hiểu nhé. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét * Quan sát cái bát sứ - Đây là cái gì? - Ai có nhận xét gì về cái bát? + Cái bát có gì? miệng bát như thế nào?(có miệng bát dạng hình tròn, lòng bát, đế bát) + Con nhìn xem cái bát làm bằng chất liệu gì? + Cái bát dùng để làm gì? là đồ dùng gì? + Khi ăn cơm con cầm cái bát như thế nào? => Cô chốt lại: Đây là cái bát,có miệng bát dạng hình tròn, lòng bát, đế bát, dùng để đựng cơm ăn, là đồ dùng để ăn, làm bằng sứ rất dễ vỡ khi cầm các con cầm cẩn thận, dùng xong giúp mẹ rửa sạch và cất đúng nơi quy định. * Mở rộng về đồ dùng để ăn: Ngoài cái bát làm bằng chất liệu sứ còn có cái bát thủy tinh, bát nhựa, bát inoc và kích cỡ bát to, nhỏ khác nhau. Hàng ngày ở lớp ăn cơm chúng mình dùng bát inoc, con nhớ cầm bát cẩn thận, nhẹ nhàng, ăn hết xuất cơm của mình cho cơ thể cao lớn khỏe mạnh. Trong gia đình ngoài cái bát ra còn có rất nhiều đồ dùng khác là đồ dùng để ăn như: đĩa, thìa, muôi, đũa... * Quan sát cái cốc thủy tinh Cho 1 trẻ mở hộp quà. Hỏi trẻ: - Đây là cái gì? - Ai có nhận xét gì về về cái cốc? + Cái cốc có gì?(có miệng cốc, thành cốc, đế cốc) + Con nhìn xem cái cốc làm bằng chất liệu gì? + Cái cốc dùng để làm gì? là đồ dùng gì? + Khi uống nước cầm cốc như thế nào? => Đúng rồi, đây là cái cốc có miệng cốc, thành cốc, đế cốc, là đồ dùng để uống nước. Cái cốc làm bằng thủy tinh trong suốt là đồ dùng rất dễ vỡ khi uống nước các con cầm nhẹ tay không làm rơi, cầm cẩn thận bằng 2 tay, uống xong giúp bố mẹ rửa sạch cất gọn gàng đúng nơi quy định nhé. + Ngoài cốc làm bằng thủy tinh còn có cốc bằng nhiều chất liệu khác như: cốc bằng sứ, cốc inox, cốc nhựa. Trong gia đình đồ dùng để uống còn có chén, ly... * So sánh cái bát sứ - cốc thủy tinh + Điểm khác nhau? (Gọi 1 trẻ, cả lớp) + Điểm giống nhau? (Gọi 1 trẻ, cả lớp) => Cô chốt lại: + Khác nhau: Cái bát là đồ dùng để ăn, làm bằng sứ, cái cốc làm bằng thủy tinh là đồ dùng để uống. + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình, phục vụ cho sinh hoạt con người. * Quan sát cái tủ (Cho trẻ chơi trốn cô) - Đây là cái gì? ( Cho trẻ đọc từ dưới tranh: "Cái tủ" và tìm chữ cái đã học) - Ai có nhận xét gì về cái tủ? (Màu hồng, có 2 cánh tủ) + Con nhìn xem cái tủ làm bằng chất liệu gì? + Cái tủ dùng để làm gì? Là đồ dùng ở đâu? - Khi lấy cất quần áo con mở và đóng tủ như thế nào? => Cô chốt lại: Đây là cái tủ, màu hồng có cánh tủ, làm bằng gỗ dùng để đựng quần áo, khi lấy cất quần áo chúng mình mở và đóng tủ nhẹ nhàng, cẩn thận. Ở lớp có tủ đựng quần áo và tủ các góc, hàng ngày đến lớp con có thể giúp cô lau tủ, lau đồ dùng để gọn gàng sach sẽ. - Ngoài cái tủ, trong gia đình còn có rất nhiều đồ dùng làm bằng chất liệu gỗ khác như: giường, bàn ghế. * Quan sát cái quạt Đọc câu đố: "Có cánh không biết bay Chỉ quay như chong chóng Làm gió xua cái nóng Mất điện là hết quay?" - Ai có nhận xét gì về cái quạt?(có cánh quạt và các nút bấm điều khiển) - Cái quạt dùng để làm gì? - Cái quạt quay được nhờ có gì?(Cô cắm điện và bật thử quạt cho trẻ xem) - Là đồ dùng ở đâu? => Cô chốt: Đây là cái quạt, có cánh quạt và các nút bấm, dùng để quạt mát, quay được nhờ có điện. Ở lớp chúng mình có quạt trần cũng là đồ điện, khi nóng ta bật quạt cho mát và tắt khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng điện. - Ngoài cái quạt là đồ dùng sử dụng điện trong gia đình còn có nhiều đồ dùng điện khác như: ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy xay sinh tố, bàn là, siêu điện,...Chúng mình nhớ là không tự ý cắm và rút phích điện vì rất dễ bị giật. * So sánh cái tủ - cái quạt: + Khác nhau? (1 trẻ, cả lớp) + Giống nhau? (1 trẻ, cả lớp) => Cô chốt lại: + Khác nhau: Cái tủ để đựng quần áo, là đồ dùng bằng gỗ. Cái quạt để quạt mát, là đồ điện. + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình phục vụ cho sinh hoạt con người. Hoạt động 4: Mở rộng. + Ngoài các đồ dùng mà cô và các con vừa tìm hiểu, trong gia đình con còn có những đồ dùng gì? (gọi 1 -2 trẻ kể) => Cô chốt: Ngoài các đồ dùng chúng mình vừa tìm hiểu trong gia đình còn có rất nhiều các đồ dùng khác như: Ti vi, tủ lạnh, khăn mặt, bàn chải, cái rổ, phích nước, lọ hoa, nồi, chảo...Các đồ dùng bằng sứ, thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng con nhớ cẩn thận, nhẹ nhàng, không tự ý cắm rút các đồ dùng điện và biết giúp bố mẹ, ông bà, cô giáo những việc vừa sức, lau dọn đồ dùng, cất gọn đúng nơi quy định. Hoạt động 5: Luyện tập * Trò chơi 1: Giơ theo yêu cầu - Cho trẻ xếp đồ vật (bát, cốc), lô tô (tủ, quạt) ra trước mặt - Cô cho trẻ giơ theo yêu cầu của cô: + Cô nói tên đồ dùng - trẻ nói công dụng và ngược lại Ví dụ: Cái bát + Cô nói tên đồ dùng - trẻ nói chất liệu và ngược lại. * Trò chơi 2: Thi đội nào nhanh - Cách chơi: Cô có 2 bức tranh các đội lên chơi bật qua vòng thể dục, khoanh tròn hình ảnh các đồ dùng. Đội 1: khoanh tròn đồ dùng ăn, uống; đội 2 khoanh tròn đồ điện, đồ gỗ. - Luật chơi: Mỗi lần một bạn lên chơi và chỉ được khoanh 1 đồ dùng, bạn về cuối hàng bạn tiếp theo mới lên. - Thời gian chơi là một bản nhạc hết bản nhạc trò chơi kết thúc. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả chơi khen đội chiến thắng, động viên đội thua. * Kết thúc: Nhận xét tiết học và hướng trẻ về góc chơi vẽ đồ dùng trong gia đình.. - Trẻ xúm xít - Trẻ kể đồ dùng trong gia đình - Trẻ nói theo ý hiểu - Giữ gìn cẩn thận - Lắng nghe cô nói - Trẻ đi siêu thị - Trẻ nói tên đồ dùng - Lắng nghe cô nói. - Cái bát - Cái bát có miệng bát dạng hình tròn, lòng bát, đế bát. - Làm bằng sứ - Cái bát để đựng cơm ăn - Cầm cẩn thận - Lắng nghe cô nói - Chú ý nhìn lên màn hình - Cái cốc - Cái cốc có miệng cốc, thành cốc, đế cốc. - Làm bằng thủy tinh - Dùng để uống nước, là đồ dùng để uống - Cầm cẩn thận, nhẹ nhàng - Lắng nghe cô nói. - Chú ý nhìn lên màn hình - Cái bát là đồ dùng để ăn, làm bằng sứ, cái cốc làm bằng thủy tinh là đồ dùng để uống. - Đều là đồ dùng trong gia đình. - Chú ý nghe cô nói - Cái tủ - Cái tủ màu hồng, có 2 cánh tủ - Làm bằng gỗ - Để đựng quần áo, là đồ dùng trong gia đình - Lắng nghe cô nói - Chú ý lên màn hình. - Nghe cô đọc câu đố - Cái quạt có cánh quạt và các nút bấm. - Cái quạt dùng để quạt mát. - Quạt quay được nhờ có điện - Là đồ dùng trong gia đình - Lắng nghe cô nói - Chú ý lên màn hình - Cái tủ để đựng quần áo, là đồ dùng bằng gỗ. Cái quạt để quạt mát, là đồ điện. - Đều là đồ dùng trong gia đình - Lắng nghe cô nói. - Trẻ kể: Ti vi, tủ lạnh, khăn mặt, bàn chải, cái rổ, phích nước, lọ hoa, nồi, chảo... - Chú ý lắng nghe cô nói. - Trẻ xếp theo yêu cầu của cô - Trẻ giơ theo yêu cầu của cô + Đồ dùng để ăn - Nghe cô nói cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi hào hứng. - Lắng nghe và về góc vẽ. * Nhận xét sau tiết học - Thái độ, cảm xúc, hành vi: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ - Kiến thức kỹ năng: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ C. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Thái độ, Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ. ................................................................................................. 2. Sự hứng thú, tích cực tham gia hoạt động của trẻ (Ghi rõ tên trẻ tích cực, chưa tích cực) ................................................................................................. 3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ - Những kiến thức kỹ năng trẻ tìm hiểu tốt ( chưa tốt ) lý do? Ghi rõ những trẻ tốt, chưa tốt. ................................................................................................ 4. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được , lý do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo. ................................................................................................. 5. Số trẻ thực hiện được trong hoạt động học như cháu ................................................................................................. A. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2016 Nội dung Chuẩn bị Yêu cầu Phương pháp 1. Trò chuyện tên bố, mẹ; địa chỉ nhà hoặc điện thoại. * Làm quen TV: “Mâm, đĩa, đũa (đôi đũa)”. - Nội dung trò chuyện - Tranh vẽ về đồ dùng trong gia đình của bé. - Trẻ biết tên bố, mẹ; địa chỉ nhà hoặc điện thoại. - Trẻ trẻ nghe hiểu và nói đúng từ “Mâm, đĩa, đũa”. Biết nghĩa của các từ “Mâm, đĩa, đũa” - Cô cho trẻ lên giới thiệu tên bố mẹ mình, địa chỉ nhà và số điện thoại của bố mẹ... - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ về đồ dùng trong gia đình của bé và hỏi trẻ: Trong bếp nhà bé có những đồ dùng gì?. Trẻ nói “mâm, đĩa, đũa (đôi đũa)” cho cả lớp nhắc lại 3 lần. Cô nhấn mạnh vào từ “mâm” cho tổ, nhóm cá nhân trẻ nhắc lại. Đối với các từ “đĩa, đũa (đôi đũa)” cô cũng thực hiện tương tự. 2. Hoạt động học LVPTTC: Đi theo đường zích zắc. Trò chơi: Ném bóng vào chậu LVPTNT: Số 6 (T3). 3. Hoạt động ngoài trời - TCVĐ: Gia đình gấu - Sân rộng sạch sẽ, bằng phẳng. - Trẻ nắm rõ được cách chơi và luật chơi, trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Luật chơi: Ai chạy về nhầm nhà sẽ phải nhảy lò cò. - Cách chơi: Cô quy định vòng tròn 1 là nhà của Gấu trắng, vòng tròn 2 là nhà của gấu vàng. Chia trẻ làm 2 nhóm , mỗi nhóm đội 1 loại mũ khác nhau để phân biệt gấu trắng, gấu vàng. Theo nhạc các chú gấu đi chơi, bò chui qua hầm, cùng hát vui vẻ, khi nghe hiệu lệnh “ trời mưa” thì các chú gấu phải nhanh chân về đúng nhà của mình. - Cô động viên trẻ tham gia vào trò chơi. - Cô chú ý quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi hứng thú - Cô cho cả lớp chơi 3-4 lần. - HĐCMĐ: Quan sát cây hoa bỏng - Chậu hoa bỏng - Trẻ biết quan sát và nhận xét đặc điểm của cây hoa. Biết chăm sóc và bảo vệ cây, không ngắt lá, bẻ cành. + Cô cho trẻ đứng xung quanh chậu hoa + Đây là cây hoa gì? + Cây hoa có những đặc điểm gì? có những gì đây? ( Lá, thân,...) + Muốn cho cây tươi tốt các con phải làm gì? + Chăm sóc như thế nào? có tưới nhiều nước không? Vì sao? =>Chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ cây xanh, không ngắt lá, bẻ cành. biết chăm sóc cây, tưới nước vừa đủ cho cây khỏe mạnh... hợp. - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời - Chơi DG: Dung dăng dung dẻ - Đồ chơi đu quay, cầu trượt, bập bênh trong sân trường - Trẻ chơi nhẹ nhàng, nề nếp với các đồ chơi ngoài trời - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi - Trước khi trẻ chơi cô hướng dẫn trẻ cách chơi với các đồ chơi ngoài trời. Cô bao quát, đảm an toàn cho trẻ - 2 trẻ quay mặt vào với nhau cầm tay nhau vừa đung đưa vừa đi vừa đọc” Dung dăng......ngồi thụp xuống đây” thì trẻ ngồi xuống. Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. 4. Hoạt động góc - Góc xây dựng - Góc phân vai - Góc nghệ thuật - Góc học tập - sách - Góc thiên nhiên Đã soạn kế hoạch riêng 5. Hoạt động chiều - VĐ nhẹ: Tập theo lời bài hát “Nào chúng ta cùng tập thể dục” - LQKT: Thơ “Chia bánh” - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong lớp - Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Nhạc, máy tính - Tranh minh họa nội dung bài thơ - Đồ chơi ở các góc - Cờ, bảng bé ngoan - Trẻ vận động nhẹ nhàng theo - Trẻ thuộc, hiểu nội dung bài thơ. - Trẻ hứng thú tham gia chơi tự do, nề nếp. - Trẻ biết nhận xét bản thân và thành viên trong tổ. - Cô tập cùng trẻ, động viên khuyến khích trẻ vận động - Cô dạy trẻ đọc thuộc bài thơ + Cô cho cả lớp đọc tổ, nhóm,cá nhân phát âm 3-4 lần + Trò chuyện về nội dung bài thơ. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô cho trẻ trong lớp tự nhận xét mình và nhận xét bạn trong một ngày hoạt động tại lớp. + Thưởng cờ cho những bạn ngoan. + Nhận xét: Khen những bạn ngoan, nhắc nhở những bạn chưa được cắm cờ cố gắng ngoan hơn trong những ngày sau. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất Đề tài: ĐI THEO ĐƯỜNG ZÍCH ZẮC TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG VÀO CHẬU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đi theo đường zích zắc không nhẫm lên vạch, không đi ra ngoài. Biết tập bài tập phát triển chung theo nhạc bài hát “Bàn tay mẹ”. - Biết chơi trò chơi ném bóng vào chậu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi vòng qua các điểm díc dắc. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn và khả năng quan sát, định hướng khi đi qua các điểm díc dắc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ tự tin, thích tập thể dục để có sức khỏe cân đối hài hòa, khỏe mạnh 4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ nắm được mục tiêu của bài dạy. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Máy tính. - Nhạc bài hát “Bàn tay mẹ”. Xắc xô. 2. Đồ dùng của trẻ: - Bóng: 16 quả, vạch chuẩn, đường zích zắc - Trang phục gọn gàng. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ. 3. Nội dung tích hợp. - LVPTTM: Hát bài “bàn tay mẹ” - LVPTNT: Đếm . II. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề gia đình => Cô chốt lại và giáo dục trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình, biết quan tâm giúp đỡ bố mẹ, ông bà... - Kiểm tra sức khỏe của trẻ Hoạt động 2: Khởi động. - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo hiệu lệnh của cô, đi bằng gót chân, mũi bàn chân, đi nhanh, đi chậm, đi thường, tàu
File đính kèm:
- Giao_an_chu_de_nhanh_do_dung_trong_gia_dinh_be.doc