Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nước-Hiện tượng tự nhiên - Năm học 2022-2023 - Phạm Lê Xuân Thùy
. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Trẻ biết hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ điểm nước và hiện tượng tự nhiên. Trẻ nhận biết chủ điểm mới: “Quê hương, đất nước, Bác Hồ, Trường tiểu học”
- Trẻ thuộc thơ, các bài hát trong chủ điểm
- Trẻ bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm điện, nước.
II. CHUẨN BỊ
- Các bài hát, thơ, chuyện, về: “Nước và hiện tượng tự nhiên”
- Xắc xô, trống. Sản phẩm tạo hình.
- Tranh chủ điểm: “Quê hương, đất nước, Bác Hồ, Trường tiểu học”
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
+) chủ điểm: “Nước và hiện tượng tự nhiên”
- Vừa qua các con đã thực hiện theo chủ điểm gì? (NHTTN)
- Trẻ kể về một số hiện tượng tự nhiên và một số nguồn nước
- Kể về ích lợi của nước
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về một số nguồn nước: Ao, sông, hồ, biển., các hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió, sấm, chóp, bão, lụt.
- Trò chuyện về môi trường sống của một số loại cây, con vật.
- Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm nước.
- Cô trẻ cùng đọc lại những bài thơ, hát những bài hát về chủ điểm.
- Quan sát có những sản phẩm gì cô cháu mình làm được trong chủ điểm.
- Cho cả lớp hát và vận động bài: “Cho tôi đi làm mưa với”
- CC đã thực hiện được những kĩ năng gì về tạo hình?(Vẽ,cắt dán,vo, vò.)
- Cho trẻ xem 1 số sản phẩm tạo hình của các bạn.
- Con đã làm như thế nào? Các bạn nhận xét gì?
CHỦ ĐỀ: NƯỚC - HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: 4 Tuần (Từ ngày 03 tháng 4 đến ngày 28 tháng 4 năm 2023) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe 25.Trẻ biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. - Nhận ra một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng Tránh - Chơi biểu hiện cảm xúc. - TC về các mùa trong năm. b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Trẻ tập thể dục sáng. 2. Trẻ bật xa tối thiểu 50cm - Bật liên tục vào vòng - Bật tách, khép chân qua 7 ô. - Bật qua vật cản 15 - 20cm. - Bật xa 40-50 cm - Bật liên tục vào 5 vòng. Tung và bắt bóng - Bật xa 50cm. - Bật tách, khép chân qua 7 ô. - Hội thi bé khỏe nhanh tay. 8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng ) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. - Sao chép, cắt vẽ chữ cái, chữ số, cắt vẽ theo hình. I. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. - Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. - Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặt. - Chơi: Trời mưa, Thổi nước vào chai, mưa to mưa nhỏ 28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. - Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa - Nghe và giải thích từ trái nghĩa. 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT - 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông. - Truyện " Giọt nước tí xíu, sự tích ngày và đêm, cóc kiện trời, Sơn Tinh Thủy Tinh" - Thơ: " Mưa, ông mặt trời, mùa hạ tuyệt vời" - Xem hoạt hình về an toàn giao thông 30. Trẻ nói rõ ràng. - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Tổ chức cho trẻ giao lưu cùng nhau. - Chơi: Thả bóng bay, chơi lái thuyền, nhảy tiếp sức 32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp. - Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. - Thực hành giao tiếp cùng bạn cách sử dụng đa dạng các loại câu 33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp - Ai nói hay - Chơi: Nhốt không khí vào túi, bịt mắt đá bóng. 34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. - Trò chơi nhận diện và phân loại PTGT. - Mô tả về phương tiện, nơi vận hành của phương tiện để đội bạn đoán, - Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó. - Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động. - Quy định khi tham gia giao thông - Trò chơi vận động đóng vai người tham gia giao thông. - Lựa chọn đáp án đúng - Chơi: "Truyền tin, trời mưa, thả bóng bay, thổi nước vào chai, cầu vồng, ai nhanh nhất, mưa to mưa nhỏ,bóng bay đứng dậy" - Bé chơi an toàn giao thông 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. - Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự - Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Tổ chức cho trẻ kể lại các hoạt động trong ngày. - Quan sát ông mặt trời, quan sát và trò chuyện về các nguồn nước. 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Đội nào khéo hơn - Trò chuyện về ích lợi của nước đối với đời sống con người. 38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Xem các hình ảnh về các tình huống đi nhẹ nói khẽ. 39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp, Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. - Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt - Ai giỏi hơn - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói 40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. - Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói. - Xem vi deo về một số tình huống và xử lý tình huống - Chơi với nước 42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. - Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... - Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ - Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. - Bé với góc sách, truyện. - Chơi: Tìm chữ cái ở xung quanh lớp. - Nhặt lá xếp trang phục mùa hè. - Nghe cô kể chuyện. 43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách. - Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi. - Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết. - Bé đọc truyện tranh, thơ, ca dao... - Tổ chức giải câu đố, đọc đồng dao về chủ điểm 44. Có một số hành vi như người đọc sách - Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách - Bé thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách 47. Trẻ biết kể chuyện theo tranh. - Sắp xếp theo một bộ tranh liên hoàn (khoảng 4-5 tranh) có nội dung rõ ràng, gần gũi và kể thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết thúc một cách hợp lí, lô gic. - Kể chuyện theo tranh 49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích - Chơi: Bé đặt tên hay - Đặt tên mới cho đồ vật. 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Bé chơi với sách b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Làm quen nhóm chữ s-x 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. - Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trò chơi với nhóm chữ s-x - Dùng phấn viết chữ cái chữ số đã học. 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Tìm ký hiệu riêng theo tên trẻ - Nhận biết các ký hiệu trong trường như: ký hiệu nhà vệ sinh. 56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Trẻ tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Nhận biết một số vật chìm nổi trên mặt nước. - Mùa hè của bé 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Quan sát các nguồn nước - Trò chuyện về ích lợi của nước đối với đời sống con người. 63. Trẻ nhận biết một số hiện tượng tự nhiên - Các nguồn nước trong môi trường sống. Đặc điểm, tính chất, ích lợi của nước; nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước, cách bảo vệ nguồn nước. - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người, con vật và cây. - Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - Sự kỳ diệu của màu nước - Nước và ích lợi của nước - Nhận biết một số vật chìm nổi trên mặt nước. - Chơi với nước - Trò chuyện về tính chất của nước. 65. Trẻ nhận ra sự thay đổi của một số hiện tượng tự nhiên. - Sự thay đổi của các hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió... 67.Trẻ biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. - Quan sát, dự đoán các hiện tượng tự nhiên có thể xảy ra (mưa, gió, sấm, chớp) - Quan sát sự di chuyển của đám mây - quan sát sự tuần hoàn của nước 69.Trẻ hay đặt câu hỏi. - Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó - Chơi đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Chơi Chọn hành vi đúng sai. 2. Khám phá xã hội: b.Làm quen với toán: 77.Trẻ biết cách đo dung tích các vật và nói kết quả đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đong, đếm, so sánh thể tích nước ở các bình. 84.Trẻ nói được giờ chẳn trên đồng hồ. - Xem đồng hồ về giờ chẳn trên đồng hồ. - Bé nói đúng giờ - Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch. - Tô màu tranh chủ điểm. 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Vẽ về biển - Vẽ bầu trời em yêu - Cắt dán mặt trời, mặt trăng, ngôi sao - Nặn mặt trăng, ngôi sao 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động - Làm tranh các mùa trong năm mà bé thích 98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Đặt tên và giữ gìn sản phẩm - Đặt tên cho sản phẩm của mình và bạn. 99. Trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Xem hình ảnh về các món ăn, trang phục của mùa hè 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Bé nói hay. 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Pha nước chanh - Làm nước giải khát mùa hè - Trẻ gấp đồ chơi theo ý thích. b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. - Hát "Cho tôi đi làm mưa với, mưa bóng mây, tia nắng hạt mưa, đếm sao" 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát: Cho tôi đi làm mưa với. 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. - Hát: Mưa bóng mây - Hát gõ đệm: Đếm sao V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI 108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình, là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo. - Trò chuyện bệnh thường gặp trong mùa hè. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. - Bé trực nhật - Trẻ dùng phấn, sỏi vẽ hiện tượng thiên nhiên. 114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân. - Biểu diễn văn nghệ 115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Nhặt lá xếp trang phục mùa hè 121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. - Bé thể hiện giỏi 122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân. - Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận - Trẻ tham gia chơi cùng bạn ở các góc. 123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. - Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái - Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi - Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện. - Xem vi deo chia sẻ thông cảm với bạn bè. 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Xem tranh, hình ảnh về thứ tự các mùa trong năm. 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Thực hành nói lên ý kiến của mình. 128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận - Trẻ cùng cô vệ sinh lớp học. - Chơi lái thuyền, trời mưa 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Chơi: Mưa to mưa nhỏ, ai nhanh nhất 135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: Ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật - Tôn trọng sự khác biệt, hòa hợp với những người khác, tìm kiểm điểm chung - Chơi tìm bạn trai bạn gái - Chơi: Vật gì chìm vật gì nổi, nhảy qua suối nhỏ 137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng - Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...) - Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn) - Thực hiện các qui định của trường lớp. CHUẨN BỊ CHO CHỦ ĐIỂM ************* 1.Tranh ảnh, đồ dùng, giáo án điện tử - Máy tính, giáo án điện tử: “GDAN: Cho tôi đi làm mưa với, KPKH: Khám phá về nước, vẽ về biển, thơ: Mưa, Chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh, giọt nước tí xíu”. - Tranh ông mặt trời cắt rời. Tranh quá trình tạo thành mưa. Tranh các thời điểm trong ngày và hoạt động của con người trong thời điểm đó. Một số tranh về chủ điểm: “Nước và hiện tượng tự nhiên”. 4 tập tranh các mùa: Xuân, hạ, thu, đông. - Hình ảnh về sông, biển, núi....Hình ảnh về một số hiện tượng tự nhiên chứa chữ s-x. Câu đố về chữ s-x. Các nét để ghép thành chữ s-x. Thẻ chữ s-x đủ cho trẻ - Nhạc không lời bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, Mưa rơi, Hạt gạo làng ta, Tia nắng hạt mưa, Nắng sớm - 3 thau nước sạch, nước màu, ca, đá lạnh. Ly uống nước, phễu, chai, bình tưới nước bằng đồ chơi đủ cho trẻ chơi theo nhóm. Các chậu cây xanh, thuyền giấy, khăn lau, giấy báo, băng keo trong, thang thể dục, một số quả. - Mỗi trẻ 3 chai nước: Khoáng lớn, trung, nhỏ và 3 ly uống nước. Lịch cũ mỗi trẻ một tuần. Ba tranh dán thứ tự các ngày trong tuần nhưng thiếu ngày, thiếu thứ. Sỏi, đá, xốp, con ốc, cục sắt, lá khô, hòn bi, hoa giấy, lá cây bằng giấy màu, bình đựng nước, bàn, khăn tay, hai bể kính. - Đồ hóa trang cho trẻ đóng kịch. - Chong chóng bằng lá dừa.Chanh xắt lát, đường, nước, ly, muỗng, 2. Nguyên vât liệu, sưu tầm - Lịch củ, giấy báo, giấy màu, giấy vẽ, keo sửa, đất nặn, cát màu - Đất nặn, giấy A4, giấy màu, bút màu, kéo, hồ dán, lá cây các loại: Xoài, mít, mận, bơ - Các khối gỗ, bộ lắp ráp, cổng, gạch và một số nguyên vật liệu làm đồ dùng đồ chơi cho các góc. - PH phối hợp cùng lớp sưu tầm những tranh ảnh, báo củ có hình ảnh về: “Nước và hiện tượng tự nhiên”. - Vận động phụ huynh đem lịch cũ. - Trẻ đem các loại hột, hạt của gia đình có được. - Một số câu chuyện, câu đố, bài thơ, bài hát về chủ điểm: “Nước và hiện tượng tự nhiên”. ************@************ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I: ĐIỀU KÌ DIỆU CỦA NƯỚC Thực hiện từ ngày: 03/4 đến ngày 07/4/2023) Lớp: Mẫu giáo 5-6 tuổi. GV: Phạm Lê Xuân Thùy Thứ Ho
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_nuoc_hien_tuong_tu_nhien_nam_h.doc