Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Quê hương, đất nước, trường Tiểu học

a. Phát triển vận động

* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.

* Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:

- Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

+ Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.

- Phối hợp tay – mắt trong vận động:

+ Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m

 

docx16 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Quê hương, đất nước, trường Tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Thời gian thực hiện 2 tuần Từ 29/6/2020 đến 10/7/2020)
 Nhánh 1: Quê hương – đất nước (Thời gian thực hiện 1 tuần)
 Nhánh 2: Trường tiểu học (Thời gian thực hiện 1 tuần)
I. MỤC TIÊU - NỘI DUNG - HOẠT ĐỘNG
Độ tuổi
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Lĩnh vực phát triển thể chất
3 tuổi
a. Phát triển vận động
* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
* Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:
- Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
+ Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.
- Phối hợp tay – mắt trong vận động:
+ Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m)
* Thực hiện và phối hợp được các cử chỉ của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt:
- Thực hiện được các vận động: 
+ Xoay trong cổ tay
+ Gập, đan ngón tay vào nhau
- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
* Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
- Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: 
- Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.
* Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe:
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
+ Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.
* Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh:
- Biết một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: 
+ Không leo trèo bàn ghế, lan can.
+ Không nghịch các vật sắc nhọn.
I. Phát triển vận động
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay:
+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, ra sau, sang hai bên (Kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
- Lưng, bụng, lườn:
+ Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.
- Chân:
+Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.
* Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
- Đi và chạy: 
+ Chạy và vượt qua chướng ngại vật 
- Tung, ném, bắt
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng.
* Các cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
- Xé, cắt đường vòng cung.
- Tô, đồ theo nét.
- Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây.
II. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Quan sát tranh phát hiện đứng sai, nhận biết: sau giờ học về nhà ngay không tự ý đi chơi. 
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
* Thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào mọi hoạt động, mọi lúc mọi nơi.
- Thể dục sáng
- Thể dục sáng, bài tập phát triển chung
- Chạy và vượt qua chướng ngại vật, 
TC: Chuyền bóng qua đầu 
Tung bóng lên cao và bắt bóng, 
TC: Chạy tiếp cờ	
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi, hoạt động ngoài trời, hoạt động góc
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi, hoạt động ngoài trời, hoạt động góc
4 tuổi
a. Phát triển vận động
* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
Thực hiện đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
* Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:
- Kiểm soát được vận động:
+ Đi/chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc)
- Phối hợp tay – mắt trong vận động:
+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m).
* Thực hiện và phối hợp được các cử chỉ của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt:
- Thực hiện được các vận động:
+ Cuộn – xoay tròn cổ tay
+ Gập, mở các ngón tay.
- Phối hợp các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động:
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
* Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
- Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
+ Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.
* Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe:
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: 
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Bỏ rác đúng nơi quy định.
* Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh:
Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:
+ Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.
- Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
+ Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
5 tuổi
I. Phát triển vận động
1.Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. 
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
2.2. Kiểm soát được vận động:
- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). 
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: 
- Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. 
- Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu.
II. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
 4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh 
4.4. Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ...
4.5. Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn:
- Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. 
Lĩnh vực phát triển nhận thức
3 tuổi
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán
a. Nhận biết số đếm, số lượng
- Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.
- So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
- Biết gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
- Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm.
đ. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.
3. Khám phá xã hội
- Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
c. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.
- Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương.
b. Làm quen với một số khái niện sơ đẳng về toán:
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
e. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian.
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Gọi tên các thứ trong tuần.
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối (4 tuổi).
c, Khám phá xã hội
3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương đất nước.
* Thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào mọi hoạt động, mọi lúc mọi nơi
Ôn số lượng từ 1 đến 10
Nhận biết hôn qua, hôm nay và gọi tên các ngày trong tuần
Tìm hiểu về quê hương
Trường tiểu học của em
4 tuổi
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán
a. Nhận biết số đếm, số lượng
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10
+ So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
+ Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
+ Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
đ. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
3. Khám phá xã hội
a. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.
- Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi và trò chuyện.
c. Nhận biết một số lễ hội, danh lam, thắng cảnh.
- Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
II. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
a. Nhận biết số đếm, số lượng
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Gộp các đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.
- Tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau.
- Nhận biết các con số từ 5-10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
- Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
5. Nhận biết vị trí trong không gian và xác định hướng thời gian
5.1. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
5.2. Gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm.
- Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày (cs110)
- Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (cs 111)
3. Khám phá xã hội
a. Nhận biết trường lớp 
- Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
c. Nhận biết một số lễ hội, danh lam, thắng cảnh.
- Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
3 tuổi
a. Nghe hiểu lời nói
- Thực hiện được yêu cầu đơn giản. Ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ”.
b. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày.
- Nói rõ các tiếng.
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.
c. Làm quen với đọc, viết.
- Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh.
- Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc.
1. Nghe
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè, phù hợp với độ tuổi.
2. Nói
- Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè.
- Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự
- Kể truyện theo đồ vật theo tranh.
3. Làm quen với đọc, viết 
- Nhận dạng các chữ cái
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
+ Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ
- Giữ gìn bảo vệ sách
* Thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào mọi hoạt động, mọi lúc mọi nơi
* Tăng cường tiếng việt cho trẻ em vùng dân tộc thiểu số
- Truyện: sự tích hồ gươm
- Thơ: Đi học
- Làm quen chữ v, r
Hướng dẫn trẻ cầm bút và tô chữ v, r
4 tuổi
a. Nghe hiểu lời nói
- Hiểu nghĩa từ khái quát: rau, quả, con vật, đồ gỗ.
- Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
b. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày.
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao
- Kể chuyện có mở đầu, kết thúc.
c. Làm quen với đọc, viết.
- Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh họa (“Đọc vẹt”).
- Sử dụng ký hiệu để “viết”: Tên làm vé tàu, thiệp chúc mừng
1. Nghe hiểu lời nói
1.1. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái H đứng sang bên trái’
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
2.5. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao
2.6. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện trong nội dung truyện
phù hợp với ngữ cảnh
3. Làm quen với việc đọc viết
3.5. Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt
3.6. Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình
- Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách (cs81)
- Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói (cs 86)
- Biết (viết) chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (cs90)
Lĩnh vực phát triển tình cảm-xã hội
3 tuổi
b. Thể hiện sự tự tin, tự lực.
- Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời các câu hỏi.
c. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận.
d. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
- Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo các nhóm nhỏ.
đ. Quan tâm đến môi trường
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến
* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
2. Phát triển kĩ năng xã hội
* Hành vi và quy tắc ứng sử xã hội
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói cử chỉ lễ phép, lịch sự
- Tôn trọng hợp tác, chấp nhận
- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi đúng, sai, tốt, xấu.
* Quan tâm đến môi trường.
- Tiết kiệm điện, nước.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường
* Thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào mọi hoạt động, mọi lúc mọi nơi
- Mọi lúc mọi nơi
- Hoạt động góc
- Mọi lúc mọi nơi
- Hoạt động góc
4 tuổi
b. Thể hiện sự tự tin, tự lực.
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).
c. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
d. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
- Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
- Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để thực hiện các hoạt động chung (chơi, trực nhật).
đ. Quan tâm đến môi trường
- Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực
2.1. Tự làm một số công việc đơn giản hàng ngày (vệ sinh cá nhân, chơi...)
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh
3.1. Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác
3.3. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè
nước
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
- Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác (cs 53)
- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình (cs 59)
- Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (cs60)
5. Quan tâm đến môi trường
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường (cs 56)
5.2. bỏ rác đúng nơi quy định
5.3. biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...)
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
3 tuổi
b. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.
- Hát tự nhiên và hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
- Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản.
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình.
c. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (Âm nhạc, tạo hình)
- Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc.
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm và hoạt động tạo hình
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát bản nhạc.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu 
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét và bố cục.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục
* Thực hiện lồng ghép tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào mọi hoạt động, mọi lúc mọi nơi
- DH: quê hương tươi đẹp 
- DVĐ: Tạm biệt búp bê
- NH: Em đi giữa biển vàng, em yêu trường em
- TC: Ai đoán giỏi, thỏ tìm chuồng
- tạo hình theo ý thích
- Vẽ đồ dùng học sinh tiểu học (đè tài)
- Thực hiện mọi lúc mọi nơi
4 tuổi
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
2.1. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ
2.4. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc, bố cục.
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
5 tuổi
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
2.1. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát, nét mặt điệu bộ, cử chỉ
2.2. Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tâu, múa)
2.3. Phối hợp và lựa chọn các nguyên liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
2.4. Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu truyện, đặt lời mới cho bài hát (cs117)
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (cs119)
CHUẨN BỊ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh và đồ chơi về một số cây hoa, rau, quả quen thuộc với trẻ.
- Sách truyện, tranh có nội dung về quê hương, đất nước, Bác Hồ....
- Đồ chơi một số loại cây và đồ chơi để xây dựng.
- Kí hiệu của trẻ ở góc
- Bút chì, giấy, bút sáp.
- Một số trò chơi, câu chuyện, câu đố, bài hát phù hợp với chủ đề 
Một số vỏ hộp đã qua sử dụng nh: dầu gội đầu, phấn trang điểm, hộp sữa chua để trồng cây....
- Hột hạt các loại đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Bộ đồ chơi góc: nấu ăn, xây dựng, bán hàng, cây xanh, thảm cỏ, cây quả 
- Góc sách chuyện: Sưu tầm tranh ảnh về quê hương miền núi, đất nước, thủ đô Hà Nội, Bác Hồ với các cháu thiếu nhi
- Góc tạo hình: Chuẩn bị bút màu, phấn, giấy màu, giấy vẽ, giấy báo, hoạ báo để trẻ xé, dán, gấp....
- Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng, lắp ghép, các tranh luyện tập.
- Góc chơi đóng vai: Đồ chơi để trẻ đóng vai, đồ chơi nấu ăn.....
- Đồ dùng đồ chơi trong gia đình: xông, nồi; chảo; thìa; bát; đĩa...
- Tranh ảnh và đồ chơi về nh về quê hương miền núi, đất nước, thủ đô Hà Nội, Bác Hồ với các cháu thiếu nhi
MỞ CHỦ ĐỀ
- Giới thiệu về chủ đề: Cô cho trẻ về nhà tìm hiểu về Quê hương - Đất nước, trường tiểu học, tranh ảnh về quê hương miền núi; thủ đô Hà Nội; với các cháu thiếu nhi...
- Trò chuyện, đàm thoại, gợi mở giúp trẻ nhớ lại những kinh nghiệm sống và kiến thức có liên quan đến chủ đề đó. 
- Cô trò chuyện đàm thoại về các loại tranh ảnh, sách báo về chủ đề. Cô giáo kể cho trẻ nghe các câu chuyện, bài thơ, liên quan tới chủ đề.
- Hướng dẫn trẻ cách chăm sóc bản thân, tự phục vụ bản thân: rửa mặt, rửa tay, đánh răng, chải đầu.
- Tổ chức cho trẻ tham gia Tổ chức cho trẻ hát múa, vận động liên quan tới chủ đề, hoạt động tạo hình, tạo ra các sản phẩm, đồ dùng trong sinh hoạt.
- Cho trẻ tham gia các hoạt động tự phục vụ bản thân.
- Trò chuyện với trẻ về quê hương miền núi gần gũi với trẻ.
THỂ DỤC SÁNG
Tập theo nhạc
Tuần 28 CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, TRƯỜNG TIỂU HỌC
Nhánh 1: Quê hương - đất nước
Thời gian thực hiện 1 tuần: từ ngày 29/6 - 3/7/2020
Nội dung
Thứ hai
(29/7)
Thứ ba (30/7)
Thứ tư
(1/7)
Thứ năm
(2/7)
Thứ sáu
(3/7
Đón trẻ
TCTV
TDS
Điểm danh
- Đón trẻ - trò chuyện về chủ đề.
- Trò chuyện với trẻ về quê hương, đất nước
- Bài tập : Tập theo nhạc 
- Điểm danh sĩ số trẻ
Người dạy
Cô Hương
Cô Nguyện
Cô Hương
Cô Nguyện
Cô Hương
Hoạt động học
LVPTTC
Tung bóng lên cao và bắt bóng, 
TC: Chạy tiếp cờ
LVPTNT
Nhận biết hôn qua, hôm nay và gọi tên các ngày trong tuần
LVPTNN
Làm quen chữ v, r
LVPTNT 
Tìm hiểu về quê hương
LVPTTM 
DH: Quê hương tươi đẹp
NH: Em đi giữa biển vàng
TC: Ai đoán giỏi
Hoạt động ngoài trời
Qs: Bồn hoa
TC: Chuyền bóng
Chơi tự do 
TCDG: Thả đỉa ba ba
Chơi tự do 
Chăm sóc hoa
Chơi tự do 
Dạo chơi 
Chơi tự do 
TCVĐ: Nhảy tiếp sức 
Chơi tự do
Hoạt động vui chơi
Góc phân vai: Nấu ăn 
Góc xây dựng: Bản làng
Góc âm nhạc: Hát, múa, đọc thơ các bài trong chủ đề
Góc tạo hình: Vẽ, 

File đính kèm:

  • docxLop 5 tuoi_12944963.docx