Giáo án mầm non lớp lá năm 2017 - Chủ đề học: Thế giới động vật
CHỦ ĐỀ : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT.
Thực hiện trong 04 tuần
Từ ngày ``
I. Yêu cầu của chủ đề :
1, Phát triển thể chất:
- Thực hiện tự tin và khéo léo 1 số vậ động cơ bản: Bò , trườn, chạy , nhảy, tung, bắt
- Có thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật
- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ con người
2, Phát triển nhận thức:
- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau, khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua 1 số đặc điểm của chúng.
- Biết lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật giữa môi trường sống của các con vật
- Có 1 số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi.
- Biết so sánh kích thước của 3 đối tượng và biết diễn đạt kết quả
- Nhận biết được số lượng, chữ số, số thứ tự trong phạm vi 8
- Biết tách, gộp các đối tượng trong phạm vi 8
- Biết phân nhóm đồ vật và tìm dấu hiệu chung
3, Phát triển ngôn ngữ:
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và 1 số đặc điểm nổi bật, rõ nét của 1 số con vật gần gũi.
- Biết nói nên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn.
- Nhận biết được các chữ qua tên gọi các con vật
- Kể được truyện về 1 số các con vật gần gũi
- Biết xem sách, tranh, ảnh về các con vật
CHỦ ĐỀ : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT. Thực hiện trong 04 tuần Từ ngày `` I. Yêu cầu của chủ đề : 1, Phát triển thể chất: - Thực hiện tự tin và khéo léo 1 số vậ động cơ bản: Bò , trườn, chạy , nhảy, tung, bắt - Có thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật - Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ con người 2, Phát triển nhận thức: - Biết so sánh để thấy được sự giống nhau, khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua 1 số đặc điểm của chúng. - Biết lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người - Biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật giữa môi trường sống của các con vật - Có 1 số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi. - Biết so sánh kích thước của 3 đối tượng và biết diễn đạt kết quả - Nhận biết được số lượng, chữ số, số thứ tự trong phạm vi 8 - Biết tách, gộp các đối tượng trong phạm vi 8 - Biết phân nhóm đồ vật và tìm dấu hiệu chung 3, Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và 1 số đặc điểm nổi bật, rõ nét của 1 số con vật gần gũi. - Biết nói nên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn. - Nhận biết được các chữ qua tên gọi các con vật - Kể được truyện về 1 số các con vật gần gũi - Biết xem sách, tranh, ảnh về các con vật 4, Phát triển tình cảm – xã hội: - Yêu thích các con vật nuôi - Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm. - Biết bảo vệ, chăm sóc vật nuôi sống gần gũi trong gia đình. - Quý trọng người chăn nuôi - Tập cho trẻ 1 số phẩm chất và 1 số kỹ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (chăm sóc con vật nuôi) 5, Phát triển thẩm mĩ: - Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát vận động theo nhạc nói về các con vật. - Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình về các con vật theo ý thích II, Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to, hoặc tận dụng bìa lịch , báo cũđể trẻ vẽ , cắt dán . - Các tranh ảnh giới thiệu về động vật sống ở khắp nơi , cách chăm sóc vật nuôi ( có thể lấy từ sách , báo , tạp chí cũ ) Mũ các con vật , đồ chơi các con vật . Các nguyên vật liệu : vỏ hôp các tông , lá cây , rơm , hột hạt , vải vụn . Các truyện tranh về động vật . - Lựa trọn một sổ trò chơi , bài hát , câu truyệnvề “thế giới động vật” . Sưu tầm băng đĩa có ghi một số âm thanh môi trường xung quanh ( tiếng nước chảy chó , gió , mưa , tiếng chó , mèo , ngựa hí) các câu truyện kể , câu đố , các bài hát về động vật . Chuẩn bị bút chì , bút sáp , máu , đất nặn , giấy vẽ , bột màu , hồ dán Bộ chữ cái , chữ số , lô tô vế các con vật ( con vật nuôi , con vật sống trong rừng MẠNG NỘI DUNG -Tên gọi -Đặc điểm nỗi bật , sự giống và khác nhau giữa một số con vật. -Lợi ích và tác hại của một số con vật. -Quá trình phát triển. - Mối quan hệ giữa cấu tạo con vật với môi trường sống , vận động tiếng kêu, thức ăn , thói quen một số con vật. -Nguy cơ tiệt chủng của một số con vật quý hiếm cần được bảo vệ. -Tên gọi -Đặc điểm nỗi bật , sự giống và khác nhau giữa một số con vật. -Mối quan hệ giữa cấu tạo con vật với môi trường sống , vận động kiếm ăn. -Quá trình phát triển. -Cách tiếp xúc với con vật an toàn và giử vệ sinh. -Cách chăm sóc và bảo vệ. -lợi ích. Một số con vật sống trong rừng. Một số con vật nuôi trong gia đình. . THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT. Một số côn trùng có ích và có hại. Một số con vật sống dưới nước. -Tên gọi -Đặc điểm nỗi bật , sự giống và khác nhau giữa một số con vật. -Mối quan hệ giữa cấu tạo con vật với môi trường sống , vận động kiếm ăn. -Quá trình phát triển. -Cách tiếp xúc với con vật an toàn và giử vệ sinh. -Cách chăm sóc và bảo vệ. -lợi ích. -Tên gọi -Đặc điểm nỗi bật , sự giống và khác nhau giữa một số con vật. -Mối quan hệ giữa cấu tạo con vật với môi trường sống -lợi ích. --Quá trình phát triển. - Mối quan hệ giữa cấu tạo con vật với môi trường sống , vận động tiếng kêu, thức ăn , thói quen một số con vật. - Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích. - Lao động chăm sóc vườn trường, góc thiên nhiên. - Trò chuyện với người chăn nuôi. - Chơi phòng khám thú y;cửa hàng thực phẩm - Trò chơi phân vai : trại chăn nuôi. - Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. - Qua sát các món ăn được chế biến bằng thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. - Vệ sinh trong ăn uống. - Thảo luận về mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các động vật. - Luyện tập các vận động và phối hợp . - Củng cố các vận động. MẠNG HOẠT ĐỘNG Phát triển tình cảm xã hội Phát triển thể chất THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Phát triển thẩm mỹ Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ -Trò chuyện, so sánh, phân biệt một số con Vật gần gũi; ích lợi của nó đối với con người . - Tìm hiểu so sánh phân loại các con vật theo môi trường sèng, thức ăn, sinh sản. - Nhận biết số lượng, chữ số, số thứ tự trong Phạm vi 8 -Nhận biết khối cầu, khối vuông qua các đặc ®iÓm næi bËt . - Tách, gộp các đối tượng trong phạm vi 8. - Phân nhóm các con vật,tìm dấu hiệu chung. -Vẽ nặn cắt xé dán xếp hình các con vật theo ý thích. - Làm các con vật từ các nguyên vật liệu tự nhiên. - Hát và vận động phù hợp theo nhạc các bài hát có nội dung về các con vật. - Nghe các bài hát dân ca của ®ịa phương. -Trò chuyện mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật,rõ nét của một số con vật gần gũi. - Thảo luận, kể lại những điều đã quan sát được từ các con vật. - Nhận biết chữ cái qua tên gọi các con vật. – Kể về một số con vật gần gũi (qua tranh, ảnh, quan sát con vật). - Lµm s¸ch tranh vÒ c¸c con vËt. KẾ HOẠCH THÁNG : 12 CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (Thời gian thực hiện từ ngày ) thứ 2 3 4 5 6 Tuần 1 KPKH. Làm quen 1 số con vật sống trong nhà Tạo Hình. Vẽ con gà trống (Theo mẫu) Thể dục. Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. LQVT. Đếm đến 8 , nhận biết nhóm có 8 đối tượng , nhận biết số 8 LQCC. Làm quen chữ cái b , d , đ Tuần 2 KPKH. Làm quen 1 số con vật sống trong rừng Văn Học. Truyện :Dê đen và dê trắng Toán . Số 8 (Tiết 2) Âm Nhạc. Dạy hát ;Gà trống, mèo con và cún con Tạo hình . Nặn một số con vật é thích Tuần 3 KPKH. Làm quen 1 số con vật sống dưới nước Tạo hình . Xé dán đàn cá bơi Âm nhạc . Vận động cá vàng bơi LQCC. Tập tô :b ,d ,đ Toán . Số 8 (Tiết 3) Tuần 4 KPKH. Làm quen 1 số con trùng có ích , có hại Văn Học . Thơ :Mèo Đi Câu Cá Thể dục . Ném trúng đích thẳng đứng LQCC. Làm quen chữ cái :l,n,m Âm nhạc. Biểu diến văn nghệ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN . Chủ điểm : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT. Chủ đề nhánh : LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ VẬT NUÔI SỐNG TRONG NHÀ. Tuần 1. Từ ngày Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ ,HĐTC , TDS , trò chuyện , điểm danh. -Đón trẻ vào lớp trao đổi với phụ huynh, điểm danh, cho trẻ chơi theo ý thích -Thể dục sáng. Ổn định lớp trò chuyện với trẻ về hoạt động trong ngày ( thông báo với trẻ về chủ đề sẽ học) Hoạt động chung KPKH: Tạo hình. Thể dục. LQVT. LQCC. Làm quen một số Vẽ con gà trống Đập bóng xuống sàn Điếm đén 8 nhận Làm quen với chữ cái con vật sống trong (theo mẫu) và bắt bóng biết nhóm có 8đối b,d,đ nhà tượng, nhận biết số 8. Hoạt động ngoài trời HĐCĐ trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình -TCVĐ:Mèo đuổi chuột -Chơi tự do:nhặt lá sân trường HĐCĐ: Làm quen với con gà trống -TCVĐ : Chi chi chành chành -Chơi tự do:Chơi với đồ chơi có sẵn ở trong lớp .HĐCĐ: Làm quen với số 8 -TCVĐ: Rồng rắn -Chơi tự do; Chơi đá banh HĐCĐ:Trò chuyện về thời tiết hôm nay -TCVĐ: Kéo cưa lừa sẻ -Chơi tự do : vẽ các con vật nuôi trong nhà mà trẻ thích. HĐCĐ: Quan sát tranh ảnh về một số động vật sống trong rừng -TCVĐ : Kéo co -Chơi tự do : Chơi với đồ chơi có sẵn ở trong lớp. Hoạt động góc * Góc phân vai: Cửa hàng bán thực phẩm sạch, gia đình, phòng khám của bác sĩ thú y, trại chăn nuôi, cửa hàng ăn.. * Góc xây dựng: Xếp hình, ghép hình con vật, xây nhà, xây dựng vườn thú, xây trại chăn nuôi * Góc nghệ thuật: - Chơi hoạt động theo ý thích, tô màu, di màu, cắt, dán, vẽ, nặn hình các con vật, nhà ở của con vật, chơi trò chơi . - Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, nghe hát, múa, vận động những bài hát về các con vật nuôi trong gia đình. * Góc học tập – sách: - Xem sách tranh, làm sách về các con vật . * Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật, quan sát các con vật nuôi, bể cá Hoạt động chiều - Ôn bài củ - Giới thiệu bài mới . trả trẻ - nêu gương bé ngoan -trả trẻ THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HĐ CỦA TRẺ Hoạt động 1: Khởi động Tập trung trẻ, cho trẻ đi vòng tròn theo lời bài hát “Gà trống mèo con và cún con” Cho trẻ kết hợp các kiểu đi,chạy, nhảy khác nhau theo hiệu lệnh của cô Hát và đi theo hiệu lệnh của cô Hoạt động 2: Trọng động Tập theo nhạc: Con gà trống - Tay: 2 tay đưa ra trước, lên cao (2l x 8n) Chân: Tay đưa lên,cao ra trước, khụyu gối (2l x 8n) Trẻ thực hiện - Bụng: Ngồi quay người sang hai bên (4l x 8n) - Bật : bật tiến về phía trước (23 l x 8n) Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ hít thở nhẹ nhàng 1 – 2 phút Trẻ thực hiện Kết thúc chuyển hoạt động Hoạt động góc Định hướng góc chơi: Góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn nuôi Góc phân vai: Bác sĩ thú y - Bán hàng Góc nghệ thuật: Nặn một số con vật nuôi trong gia đình. I- Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết chọn nhóm chơi và vai chơi mình thích. - Trẻ biết sử dụng các đồ dùng và nguyên vật liệu sẵn có để xây dựng trại chăn nuôi. - Trẻ biết nhập vai chơi và thể tốt vai chơi của mình. - Biết nặn một số con vật nuôi trong nhà: gà, vịt - Rèn khả năng giao tiếp diễn đạt mạch lạc, kỹ năng lắp ghép, nặn... - Phát triển ngôn ngữ, trí trí tưởng tượng phong phú và óc sáng tạo cho trẻ. - Giáo dục trẻ chơi ngoan, biết lợi ích của các con vật. II. Chuẩn bị - Góc xây dựng: Các hộp lắp ghép, mái nhà, cây xanh, cổng ngõ - Góc phân vai: + Một số hàng hóa. + Đồ dùng cho nhóm bác sĩ thú y. - Góc nghệ thuật: Sáp màu, khăn lau III. Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HĐ CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Thỏa thuận cùng trẻ trước khi chơi - Cô tập trung trẻ, cho trẻ hát bài “Gà trống – mèo con và cún con” - Hỏi trẻ. Hát cùng cô + Các con vừa hát bài gì? + Trong bài hát có những con vật nào? + Những con vật đó sống ở đâu? + Để những con vật nuôi đó được sống sạch sẽ và an toàn ta phải làm gì? Trẻ trả lời => Các con biết không! Nhà bà Năm nuôi rất nhiều con vật nhưng chưa có chuồng trại đảm bảo. Vì thế hôm nay chúng ta hãy xây giúp bà Năm một trang trại thật rộng, lớp mình có đồng ý không? Lắng nghe + Để xây được tranh trại chăn nuôi thì cần những đồ dùng gì? + Phải xây những gì? Trả lời + Bạn nào thích làm chú công nhân xây dựng? ( Mời 6-7 trẻ). Đưa tay tham gia trò chơi + Để những con vật nuôi được chóng lớn ta phải cho ăn thức ăn gì? + Bạn nào thích chơi ở nhóm bán hàng? (Mời 2-3 trẻ) + Khi bán hàng các con phải như thế nào? Trả lời Đưa tay tham gia trò chơi => Khái quát lại - Các con ơi! Khi các con vật nuôi bị bệnh thì phải nhờ đến ai? + Bác sĩ thú y cần những đồ dùng dụng cụ gì? + Bạn nào thích làm bác sỹ thú y ( Mời 2-3 trẻ). Trả lời Đưa tay tham gia trò chơi - Các bạn còn lại sẽ chơi ở góc nghệ thuật. Góc nghệ thuật hôm nay các con sẽ nặn thật nhiều gà và vịt để tặng cho bà Năm nhé! Lằng nghe - Dặn trò trẻ chơi ngoan và phối hợp nhau chơi tốt. Cho trẻ về góc chơi - Trẻ về góc chơi *Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trong quá trình trẻ chơi, cô tham gia chơi cùng trẻ như người bạn. Bao quát, gợi ý để trẻ sáng tạo hơn và thể hiện được vai chơi của mình. Khuyến khích trẻ giao lưu với nhóm chơi khác. Vui chơi - Nhắc nhở trẻ hoàn thành công việc khi gần hết giờ. Trẻ chơi *Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng nhóm chơi nhận xét, sau đó tập trung trẻ về nhóm xây dựng. - Trưởng công trình giới thiệu sản phẩm của nhóm mình vừa hoàn thành. - Lắng nghe - Mời một vài trẻ nhận xét. - Cô nhận xét chung. - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi. - Lắng nghe - Cho cả lớp hát bài “Vật nuôi” Hát cùng cô - Kết thúc cho trẻ thu dọn đồ chơi. Xếp gọn gàng và đúng nơi quy định - Chuyển hoạt động. - Dọn đồ chơi và cất vào kệ Thứ 2 ngày HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY 1. Đón trẻ,thể dục: Đón trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của cháu ở nhà cũng như ở trường. Điểm danh, thể dục sáng. Trò chuyện với trẻ về hoạt động trong ngày 2. Hoạt động ngoài trời: -HĐCCĐ: trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình -TCVĐ:Mèo đuổi chuột -Chơi tự do:nhặt lá sân trường 3. Hoạt động học: MÔN: KHÁM PHÁ KHOA HỌC. ĐỀ TÀI: TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ CON VẬT NUÔI SỐNG TRONG NHÀ. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, tích lợi về hình dáng và môi trường sống của các con vật nuôi ở gia đình. - Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng của các con vật nuôi trong gia đình. - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi biết chăm só và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sa khi tiếp xúc với vật nuôi. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Tranh ảnh, lô tô hình bằng nhựa về các loại động vật nuôi - Một số đồ chơi bằng vật nuôi. 2. NDTH: Âm nhạc, văn học III. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HĐ CỦA TRẺ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức gây hứng thú Cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” để trẻ đi vòng tròn, chia thành 3 nhóm, phát cho mỗi trẻ 1 bức tranh, ảnh và mô hình các con vật nuôi ở gia đình để trẻ khám phá. Cho trẻ đọc thơ “Mèo con” và đi về chỗ ngồi Hoạt động 2: Nhận biết 1 số con vật nuôi trong gia đình Cô đọc câu đó : “Bộ lông sặc sỡ mượt mà Đánh thức mọi người mỗi buổi sớm mai” Đưa tranh con gà trống ra cho trẻ quan sát và nhận xét: Trẻ đoán + Các con biết đây là con gì? Con gà trống + Con gà trống có đặc điểm gì? + Nuôi ở đâu? Trẻ trả lời + Đẻ con hay đẻ trứng v.v.. => Cô khái quát lại về con gà trống, mở rộng thêm gà mái, gà con.. Cô cho trẻ xem tranh con vịt và nhận xét Cô gợi ý cho trẻ : Quan sát tranh và nhận xét + Con vịt sống ở đâu? + Vịt ăn gì? Đẻ con hay đẻ trứng Trẻ trả lời + Vịt nuôi để làm gì? V.v Cho trẻ so sánh gà và vịt So sánh Cô khái quát lại: Khác nhau: Vịt có mỏ to và bẹt, chân có màng nên bơi được dưới nước. Gà có mỏ nhọn, chân có vuốt nhọn Giống nhau: Đều có 2 chân, 2 cánh và đẻ trứng. Nên gọi chúng là nhóm gia cầm. Ngoài ra nhóm gia cầm con còn biết con gì nữa? Chim, ngỗng Trẻ kể cô kết hợp cho trẻ xem tranh. - Các con hãy cho cô biết đây là con gì? Hay nằm, lười ăn Ăn cám, ăn rau, Con lợn Bụng to no tròn Mổm kêu ụt ịt Cho trẻ quan sát tranh con lợn và nhận xét: + Con lợn như thế nào? + Con lợn ăn gì? Trẻ trả lời + Đẻ con hay đẻ trứng ? + Sống ở đâu? Thịt lợn để làm gì? Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ Cho trẻ xem tranh con bò và đàm thoại + Con gì? Sống ở đâu? + Ăn gì? Có mấy chân? Trẻ đếm + Bò nuôi để làm gì? Thuộc nhóm gì?... Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ - Trẻ so sánh con bò, con lợn So sánh Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ Ngoài ra, các con còn biết con gì thuộc nhóm gia súc nữa? Trẻ kể: trâu, chó Trẻ kể cô kết hợp cho trẻ xem tranh Hoạt động 3: Trò chơi Trò chơi 1: Đố biết con gì Cách chơi: Cô nêu câu đố, trẻ nghe và đoán. Nếu đoán ra, con gì thì trẻ lấy tranh lô tô con vật đó giơ lên Trẻ chú ý lắng nghe Cho trẻ chơi Trẻ chơi Trò chơi 2: Thả vật vào chuồng - Giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi Lắng nghe - Cho trẻ chơi, cô quan sát Trẻ chơi - Nhận xét tuyên dương Lắng nghe Trò chơi 3: Nối tranh và tô màu - Giới thiệu trò chơi và cách thực hiện Lắng nghe - Cho trẻ vào bàn thực hiện, cô quan sát Vào bàn thực hiện - Nhận xét tuyên dương Cả lớp hát bài “vật nuôi” Trẻ hát Kết thúc chuyển hoạt động 4 .HOẠT ĐỘNG GÓC Góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn nuôi Góc phân vai: Bác sĩ thú y - Bán hàng Góc nghệ thuật: Nặn một số con vật nuôi trong gia đình. 5. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Ôn bài củ . - Làm quen bài mới Vệ sinh trả trẻ. 6. Nhận xét cuối ngày. Thứ 3 ngày . HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY 1. Đón trẻ,thể dục: Đón trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của cháu ở nhà cũng như ở trường. Điểm danh, thể dục sáng. Trò chuyện với trẻ về hoạt động trong ngày 2. Hoạt động ngoài trời: -HĐCĐ: Làm quen với con gà trống -TCVĐ : Chi chi chành chành -Chơi tự do:Chơi với đồ chơi có sẵn ở trong lớp 3. Hoạt động học: MÔN : TẠO HÌNH. ĐỀ TÀI: VẼ CON GÀ TRỐNG. I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết dùng nét thẳng, nét cong, nét xiên để vẽ được con gà trống Kết hợp các nét để tạo thành con gà trống hoàn chỉnh. Ôn kĩ năng vẽ xiên, vẽ cong - Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định, tính thẩm mĩ và óc sáng tạo cho trẻ - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vật nuôi . II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Tranh mẫu - Bút dạ, giấy A4; bút chì, bút sáp. - Bảng treo sản phẩm . 2. NDTH: Âm nhạc, KPKH III. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HĐ CỦA TRẺ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức gây hứng thú Tập trung trẻ, cho trẻ đi tham quan phòng triển lãm tranh vừa đi vừa hát “Em tập lái ô tô” Trẻ hát và đi cùng cô Đàm thoại cùng trẻ: + Tranh vẽ gì? Trả lời + Những con vật này sống ở đâu?... =>Khái quát giáo dục trẻ biết yêu quí và chăm sóc các con vật nuôi Cho trẻ hát “Gà trống mèo con và cún con” về ngồi đội hình chữ U Hoạt động 2: Xem tranh - vẽ mẫu - Cô đọc câu đố và cho trẻ đoán: “Bộ lông sặc sỡ mượt mà Đánh thức mọi người mỗi buổi sớm mai” Cho trẻ xem tranh và đàm thoại Trẻ xem + Con gì đây? Trẻ trả lời + Đầu có gì? Màu gì? + Chân gà trống ra sao, vẽ bằng nét gì? + Mình gà trống được vẽ bằng nét gì? Hình tròn Cô thực hiện vẽ mẫu. Vừa vẽ vừa giải thích cách vẽ: + Cô vẽ mình gà bằng một hình tròn to. Sau đó cô vẽ đầu gà là 1 hình tròn nhỏ. Cô dùng 2 nét xiên nối hình tròn to và hình tròn nhỏ lại với nhau thể cổ gà. Tiếp theo cô vẽ 2 nét thẳng song song dưới hình tròn ro thành 2 chân. Cô vẽ nhiều nét cong, phía sau thành đuôi gà. Cô vẽ mắt, mũi, miệng, mào gà. Sau đó cô tô màu. - Cho trẻ so sánh tranh So sánh tranh Hoạt động 4. Trẻ thực hiện - Trẻ về nhóm vẽ. Trẻ thực hiện Cô quan sát giúp đỡ trẻ yếu, động viên khuyến khích trẻ khá. Nhắc nhở trẻ hoàn thành sản phẩm khi gần hết giờ Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm Cô cho tất cả trẻ mang tranh lên trưng bày Trẻ trưng bày sp Cho trẻ vận động nhẹ để giải mỏi Nhận xét sản phẩm của bạn và của mình Trẻ nhận xét +Con thích tranh nào nhất? Vì sao? Cô nhận xét chung => giáo dục trẻ Kết thúc cho trẻ hát “Con gà trống” Chuyển hoạt động Hát cùng cô 4.HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi - Góc phân vai: Trại giống – Bác sỹ thú y. - Góc nghệ thuật: Nặn các con vật. 5. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Ôn bài củ . .Giới thiệu bài mới -Vệ sinh trả trẻ . 6. Nhận xét cuối ngày. Thứ 4 ngày . HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY 1. Đón trẻ,thể dục: Đón trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của cháu ở nhà cũng như ở trường. Điểm danh, thể dục sáng. Trò chuyện với trẻ về hoạt động trong ngày 2. Hoạt động ngoài trời: -.HĐCĐ:Làm quen với số 8 -TCVĐ: Rồng rắn -Chơi tự do; Chơi đá banh 3. Hoạt động học: MÔN : THỂ DỤC. ĐỀ TÀI: ĐẬP BÓNG XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tung và bắt bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng, không ôm bóng vào ngực Rèn cho trẻ kỉ năng tung và bắt bóng Rèn cho trẻ sự khéo léo và nhanh nhẹn - Phát triển các cơ: Tay, chân, bụng - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, kỉ luật II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, thoáng mát,sạch sẽ - 10 quả bóng * NDTH: Âm nhạc, văn học III. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HĐ CỦA TRẺ Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy, nhảy khác nhau theo hiệu lệnh của cô Thực hiện theo hiệu lệnh của cô Hoạt động 2: Trọng động VĐCB: Tung bóng lên cao và bắt bóng - Cô giới thiệu tên BTVĐ Lắng nghe - Cô thực hiện mẫu + Lần 1:Toàn phần + Lần 2: Kết hợp giải thích Quan sát TTCB đứng 2 chân dang ngang rộng bằng vai, 2 tay cầm bóng
File đính kèm:
- chu diem dong vat_5t.doc