Giáo án mầm non lớp lá năm học 2017 - Chủ đề: Động vật

-Thực hiện 1 số vận động cơ bản.

+ Bò dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm

+ Nhảy khép và tách chân.

+ Tung và bắt bóng.

+ BTTH: Bật qua 3-4 vòng – lăn bóng 4m – chạy nhanh 10m

- CS 20: Biết và không ăn uống 1 số thứ có hại cho SK

- Có thói quen,hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.

- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt,cá đối với sức khỏe con người.

 - Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi bò qua các hộp.

- Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện bài thể dục.

- Trẻ biết bật tách và khép chân.

- Trẻ biết cách cầm bóng và tung lên cao và nhặt được bóng.

- Biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện.

- Trẻ biết cách bật qua 3-4 vòng

- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng.

- Bật qua vật cản.

- Trẻ chạy nhanh được 10 m

- Trẻ biết thức ăn nào có lợi cho sức khỏe.

- Trẻ biết rữa tay trước khi ăn.

- Trẻ biết tránh xa các con vật có hại cho sức khỏe.

- Biết lợi ích của các món ăn co nguồn góc từ thịt, cá đối với sức khỏe của con người.

 - Cho trẻ tập các động tác tay,chân,bụng,bật và biết phối hợp tay chân nhịp nhàng.để tập các vận động cơ bản qua bài thể dục sáng.

 Hoạt động học: + Bò dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm

Hoạt động học: bật qua 3-4 vòng

- Giữ được thăng bằng khi thực hiện.

*HĐH: tung và bắt bóng

* HĐH:Trèo lên xuống thang kết hợp chạy nhanh 10m.

- Hoạt động thể dục buổi sáng.

- Hoạt động góc,hoạt động ngoài trời,hoạt động chiều,

-Hoạt động đón trẻ.

- Hoạt động hằng ngày ở lớp.

- Tích hợp giáo dục trẻ.

- Hoạt động trả trẻ.

- Tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc mọi nơi.

 -HĐNT: cho trẻ chơi tự do trên sân.

-TCTV: Lớp hát bài cá vàng bơi và cùng đàm thoại về cá vàng.

-HĐH:Vẽ con cá vàng.

-HĐH:Những chú chim chú cá đáng yêu.

-HĐNT:Cô cho trẻ chơi trò chơi câu cá.

-HĐG: Xem tranh về các loài cá.

-HĐG: Vẽ đàn cá.

-TCTV:Cô đọc câu đố về chim cá và chơi trò chơi chim bay cá lội.

 

docx63 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp lá năm học 2017 - Chủ đề: Động vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: 4 tuần Từ ngày 7/3/2016 đến 2/4/2016
*Tuần 1: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
 *Tuần 2: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
 *Tuần 3: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC- TRÊN CAO
 *Tuần 4: MỘT SỐ LOẠI CÔN TRÙNG.
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
-Thực hiện 1 số vận động cơ bản.
+ Bò dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm
+ Nhảy khép và tách chân.
+ Tung và bắt bóng.
+ BTTH: Bật qua 3-4 vòng – lăn bóng 4m – chạy nhanh 10m
- CS 20: Biết và không ăn uống 1 số thứ có hại cho SK
- Có thói quen,hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.
- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt,cá đối với sức khỏe con người.
 - Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi bò qua các hộp.
- Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện bài thể dục.
- Trẻ biết bật tách và khép chân.
- Trẻ biết cách cầm bóng và tung lên cao và nhặt được bóng.
- Biết phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện.
- Trẻ biết cách bật qua 3-4 vòng
- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng.
- Bật qua vật cản.
- Trẻ chạy nhanh được 10 m
- Trẻ biết thức ăn nào có lợi cho sức khỏe.
- Trẻ biết rữa tay trước khi ăn.
- Trẻ biết tránh xa các con vật có hại cho sức khỏe.
- Biết lợi ích của các món ăn co nguồn góc từ thịt, cá đối với sức khỏe của con người.
- Cho trẻ tập các động tác tay,chân,bụng,bật và biết phối hợp tay chân nhịp nhàng.để tập các vận động cơ bản qua bài thể dục sáng.
 Hoạt động học: + Bò dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5-6 hộp cách nhau 60cm
Hoạt động học: bật qua 3-4 vòng
- Giữ được thăng bằng khi thực hiện.
*HĐH: tung và bắt bóng
* HĐH:Trèo lên xuống thang kết hợp chạy nhanh 10m.
 Hoạt động thể dục buổi sáng.
 Hoạt động góc,hoạt động ngoài trời,hoạt động chiều,
-Hoạt động đón trẻ.
- Hoạt động hằng ngày ở lớp.
- Tích hợp giáo dục trẻ.
- Hoạt động trả trẻ.
- Tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc mọi nơi.
 -HĐNT: cho trẻ chơi tự do trên sân.
-TCTV: Lớp hát bài cá vàng bơi và cùng đàm thoại về cá vàng.
-HĐH:Vẽ con cá vàng.
-HĐH:Những chú chim chú cá đáng yêu.
-HĐNT:Cô cho trẻ chơi trò chơi câu cá.
-HĐG: Xem tranh về các loài cá.
-HĐG: Vẽ đàn cá.
-TCTV:Cô đọc câu đố về chim cá và chơi trò chơi chim bay cá lội.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI:
- Quý trọng người chăn nuôi.
- Tập cho trẻ 1 số phẩm chất và kỹ năng sống phù hợp: mạnh dạn,tự tin,có trách nhiệm với công việc được giao ( chăm sóc con vật nuôi).
- Chỉ số 34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
- Chỉ số 39*: Thích chăm sóc các con vật quen thuộc: 
+ Yêu thích các con vật nuôi.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
+ Biết bảo vệ,chăm sóc vật nuôi sống gần gũi trong gia đình.
- Chỉ số 50*: Thể hiện sự thân thiện,đoàn kết với bạn bè.
- Chỉ số 51*: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.
- Chỉ số 54*: Có thói quen chào hỏi,cảm ơn,xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.
- Chỉ số 56*: Nhân xét 1 số hành vi đúng / sai của con người đối với môi trường:
- Chỉ số 57*: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày.
- Dạy cho trẻ biết tham gia chăm sóc, biết thể hiện cử chỉ vuốt ve, âu yếm đối với con vật hiền.
- Trẻ biết vị trí, trách nhiệm của mình trong nhóm chơi.
- Biết quan tâm, giúp đở, chia sẻ cảm xúc của mình với bạn thân trong nhóm chơi.
- Dạy trẻ biết thể hiện sự quan tâm, giúp đở bạn.
- Trẻ biết chia sẻ với bạn.
- Trẻ biết cho vật nuôi ăn.
- Trẻ biết bảo vệ vật nuôi không cho ai giết hại chúng.
- Biết môi trường không sạch thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người,vật nuôi
- Biết báo cho người lớn khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh.
- Trẻ biết chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Trẻ biết thân thiện với bạn cùng lớp,cùng trường.
- Trẻ biết đoàn kết với bạn bè trong mọi hoạt động. 
- Trẻ thực hiện tốt công việc của cô phân công.
- Sẵn sàng giúp cô ,giúp bạn làm những công việc nhỏ.
- Trẻ đến lớp biết chào cô .
- Biết cám ơn khi nhận quà bánh từ người khác,
- Trẻ biết nhận lỗi khi làm sai.
- Trẻ biết bỏ rác vào sọt
- Biết nhận xét một số hành vi đúng / sai của con người đối với môi trường:
- Luôn luôn có hành vi bảo vệ môi trường
- Biết bỏ rác vào thùng và đúng nơi quy định
- Biết đi vệ sinh đúng chổ,không vứt rác bừa bãi xuống song suối ,ao ,hồ.
- Hoạt động học: trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình.
- Hoạt động góc: góc xây dựng.
- Quan sát trẻ qua giao tiếp hằng ngày.
- Thích chăm sóc con vật thân thuộc.
- Kêu lên khi thấy con vật thân thuộc bị đau hay chết.
- HĐH:Trò chuyện về một số động vật hoang dã.
- HĐH: Dê con nhanh trí.
- HĐG: Thơ con voi.
- TCTV: Trò chuyện về một số động vật quý hiếm.
- Trao đổi với phụ huynh.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc , mọi nơi.
-Trong các hoạt động hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc , mọi nơi.
-Trong hoạt động chăm sóc cây ở lớp
- Cô tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc , mọi nơi.
-Trong các hoạt động nhóm.
- Trong các hoạt động vui chơi ở lớp.
-Trong các hoạt động hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc , mọi nơi.
-Trong các hoạt động nhóm.
- Trong các hoạt động vui chơi ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc , mọi nơi.
-Trong các hoạt động hằng ngày ở lớp.
-Hoạt động ngoài trời: trò chuyện về một số hành vi đúng sai của con người đối với môi trường.
 - Cô tích hợp giáo dục trẻ mọi lúc , mọi nơi.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi,các bộ phận và 1 số đặc điểm nổi bật,rõ nét của 1 số con vật gần gũi.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát,nhận xét và biết trao đổi thảo luận với người lớn,bạn bè.
- Kể chuyện về 1 số con vật gần gũi (qua tranh ảnh,quan sát con vật,,).
- Biết xem sách,tranh ảnh về các con vật.
- Chỉ số 63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật,hiện tượng đơn giản,gần gũi.
- Chỉ số 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện,thơ, đồng dao,ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ: Kể chuyện ,đọc thơ và kể chuyện sáng tạo,mạch lạc,diễn cảm có nội dung về các loài vật.
- Chỉ số 68*: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc,nhu cầu,ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Chỉ số 75: Không nói leo,không ngắt lời khi người khác trò chuyện.
Chỉ số 83*: Có 1 số hành vi như người đọc sách.
 Chỉ số 85*: Biết kể chuyện theo tranh.
- Chỉ số 90*: Biết“ viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải,từ trên xuống dưới.
- Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Trẻ Biết tên gọi của các con vật.
- Biết phận biệt con vật thuộc nhóm gia súc, gia cầm, côn trùng, con vật sống dưới nước.
- Trẻ biết bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau như: bạn tên gì? Nhà bạn ở đâu?
- Trẻ biết kéo dài cuộc trò chuyện và vui vẽ.
- Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát.
- Trẻ lựa chọn các đồ vật trong nhóm theo yêu cầu.
- Trẻ nghe ,hiểu và nói được tên ,nội dung câu chuyện,thơ,đồng dao,
+ Tên
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu chuyện.
Kể lại được câu chuyện mà trẻ đã nghe với nội dung phù hợpvới nội dung câu chuyện về cây cối ,mùa xuân.
Nói được tính cách nhân vật và đánh giá được nhân vật trong câu chuyện.
Biết bày tỏ nhu cầu ý muốn của mình với cô giáo.
Biết trao đổi kinh nghiệm cùng bạn bè.
Biết lắng nghe người khác nói
Biết đợi người khác nói xong mới đến lượt mình
- Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
- Trẻ biết lắng nghe người khác nói.
- Trẻ biết đợi người khác nói xong mới đến lượt mình.
- Dạy trẻ biết giở sách cẩn thận từng trang khi xem, không quăng vẽ bậy, xé làm nhàu sách.
- Dạy trẻ biết nhắc nhở bạn hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách và biết làm sao cho quyễn sách được lành lại.
- Trẻ biết đọc truyện qua tranh vẽ một cách thành thạo.
- Bằng trì nhớ trẻ nhìn vào tranh đọc thành tiếng với một câu chuyện có nội dung phù hợp với từng tranh minh họa.
- Trẻ biết viết chữ cái 
- Trẻ xác định đúng các hướng trái phải,trên dưới
- Nhận dạng được ít nhất 16 chữ cái và phát âm đúng các chữ cái đã được học.
- Phân biệt được đâu là chữ cái đâu là chữ số.
-HĐH: Trò chuyện về một số con vật thuộc nhóm gia cầm.
-HĐH: Đàn gà con.
-HĐH: Trò chuyện về một số con vật thuộc nhóm gia súc.
-HĐG: Chim chích bông.
-HĐNT: Cho trẻ giả tiếng kiêu của một số con vật nuôi trong gia đình.
-HĐH: Mèo con.
-HĐH: Dê con nhanh trí.
-TCTV: Cô đọc câu đố về côn trùng
Hoạt động TCTV: Trò chuyện về quả một hạt- nhiều hạt; TC về rau ăn lá- rau ăn quả; TC về cây lấy làm cảnh- cây lấy gỗ;
- Cô tích hợp giáo
- Hoạt động ngoài trời
- Hoạt động góc.
- Hoạt động chiều
-Hoạt động học: Bài thơ “ hoa kết trái”; Truyện “Nhổ củ cải”; Truyện “ cây khế”;
- Hoạt động ngoài trời: Truyện “nhổ củ cải”; truyện “ quả bầu tiên”.
-Hoạt động góc: kể chuyện theo tranh.
- Hoạt động chiều.
- Hoạt động học.
- Hoạt động ngoài trời.
- Hoạt động chiều.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở
mọi lúc mọi nơi.
-Hoạt động ngoài trời.
- Hoạt động học.
- Hoạt động chiều.
-Trong các hoạt động giao tiếp hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
-Trong các hoạt động giao tiếp hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
-Trong các hoạt động giao tiếp hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
-Trong các hoạt động giao tiếp hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
-Trong các hoạt động giao tiếp hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
- Hoạt động góc thư viện.
- Hoạt động chiều.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Biết so sánh kích thước của 3 đối tượng và diễn đạt kết quả ( nhỏ nhất – to nhất , dài nhất – ngắn nhất,..)
- Phân biệt khối cầu,khối trụ,khối vuông,khối chữ nhật qua 1 số đặc điểm nổi bật.
- Chỉ số 92*: Gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung: Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật quen thuộc,gần gũi qua 1 số đặc điểm của chúng.
- Chỉ số 93*: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật và 1 số hiện tượng thiên nhiên:
 + Biết được ích lợi cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người.
+ Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống( thức ăn,sinh sản,vận động,..) của các con vật.
+ Có 1 số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi
- Chỉ số 99*: Nhận ra giai điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
- Chỉ số 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.
- Chỉ số 104: Nhận biết các con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Chỉ số 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng
ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Chỉ số 106: Biết cách đo độ dài và nói kết qủa đo.
- Chỉ số 113*: Thích khám phá các sự vật,hiện tượng xung quanh: 
So sánh phân biệt 1 số đặc điểm giống và khác nhau của 1 số con vật.Biết cách phân loại 1 số con vật theo 2 – 3 dấu hiệu theo loài,nơi sống hoặc theo lợi ích của con vật và giải thích tại sao (tìm ra dấu hiệu chung của nhóm).
Trẻ biết đặt các đối tượng cạnh nhau để so sánh.
Sử dụng đúng các thuật ngữ toán học.
Nhận biết và phân biệt được các khối qua đặc điểm của chúng.
- Biết so sánh sự khác nhau, giống nhau của một số con vật
- Biết phân loại một số con vật theo 2 - 3 dấu hiệu.
- Trẻ biết được quá trình phát triển của con vật, biết điều kiện sống của con vật.
- Biết quan sát phán đoán mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống.
- Biết cách chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
- Biết thức ăn và nguồn nước trong môi trường sống.
- Biết ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật.
- Biết không khí, ánh sáng và sự cần thiết của nó với đời sống con người, con vật.
- Trẻ có những cảm súc và biểu hiện qua từng động tác ,cử chỉ và nét mặt .
- Dạy trẻ biết thể hiện được nhịp điệu vui,buồn qua giai điệu bài hát hay bản nhạc.
- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình phù hợp với giai điệu êm dịu ,vui,buồn của bài hát.
- Trẻ hát được lời bài hát.
- Hát đúng giai điệu.
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc được chữ số từ 1-9 và chữ số 10.
- Chọn thẻ số tương ứng với số lượng đã đếm được.
- Trẻ biết tách 10 đồ vật thành 2 nhóm ít nhất ( nhỏ) bằng các cách khác nhau.
- Nói được nhóm nào có nhiều hơn,ít hơn hoặc bằng nhau.
- Biết có bao nhiêu cách chia số lượng 10 các nhóm bằng nhau và không bằng nhau.
- Trẻ biết cách đặt thước đo
- Trẻ biết đọc kết quả đo
- Trẻ biết sử dụng một số từ để gọi tên, đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật.
- Biết so sánh sự khác nhau, giống nhau của một số con vật
- Biết phân loại một số con vật theo 2 - 3 dấu hiệu.
HĐH :so sánh kích thước của 3 đối tượng
HĐH: Nhận biết các khối.
HĐH: phân biệt các khối
- Hoạt động đón trẻ.
- TCTV: Cho lớp hát bài hát về các con vật sống trong gia đình.
-Xây chuồng cho vật nuôi ở. 
+ Tìm hiểu về các con vật thuộc nhóm đẻ trứng.
+ Một số con vật thuộc nhóm đẻ con.
+ Một số con vật sống dưới nước.
+ Một số côn trùng.
- Trò chơi : Về đúng nhà .
- Trò chơi âm nhạc.
- HĐH: Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia cầm. 
- Trò chuyện tiếng việt.
- HĐH: Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia súc.
- TC về 1 số côn trùng.
- TC về một số con vật sống dưới nước.
 -Hoạt động học
-Hoạt động ngoài trời.
-Hoạt động chiều.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ.
-Hoạt động góc.
- Hoạt động hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ.
- Hoạt động góc.
-HĐH: So sánh thêm bớt để tạo sự
bằng nhau trong phạm vi 8. 
-HĐH: So sánh thêm bớt để tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. 
-HĐH: Mục đích của phép đo
-HĐH: đàn gà con.
-HĐH: Vẽ đàn bướm
-Hoạt động học
-Hoạt động ngoài trời.
-Hoạt động chiều.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ.
-Hoạt động góc.
- Hoạt động hằng ngày ở lớp.
- Cô tích hợp giáo dục trẻ.
- Hoạt động góc.
PHÁT TRIỂN THẪM MỸ
- Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát,vận động theo nhạc nói về các con vật.
- Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối,màu sắc hài hòa qua vẽ,nặn,cắt,xé dán,xếp hình về các con vật yêu thích.
- Dạy trẻ hát, nghe hát, vận động theo nhạc.
- Trẻ tự nghĩ ra động tác và minh họa theo lời bài hát.
- Dạy trẻ hát đúng theo giai điệu bài hát.
- Thể hiện tình cảm qua bài hát.
- Dạy trẻ vẽ theo ý thích.
- Dạy trẻ kĩ năng tô màu và phối màu cho bức tranh.
- Dạy trẻ sắp xếp bố cục tranh vẽ cân đối, hài hòa và sáng tạo trong khi vẽ.
- Dạy trẻ cách nhận xét sản phẩm của mình và của bạn về bố cục, về màu sắc.
- Dạy trẻ cách phát hiện ra sản phẩm lạ, có sáng tạo rồi nhận xét.
- Nghe nhạc trong giờ đón trẻ, thể dục buổi sáng.
- Hoạt động học:
+ Nghe hát: cò lả, lý con sáo, gà gáy le te,....
+ Dạy hát: một con vịt, gà trống mèo con và cún con, cá vàng bơi, chị ong nâu và em bé, chú voi con ở bản đôn.
Trò chơi âm nhạc: “Nghe tiết tấu tìm đồ vật”, “Ai nhanh nhất”, “Tai ai tinh”
- HĐNT: Hát
 + Vì sao con mèo rửa mặt.
 + Kìa con bướm vàng.
- Quan sát trẻ trong hoạt động học: vẽ, nặn, xé dán. Hoạt động chơi.
+ Vẽ chú gà con xinh xắn.
+ Nặn con vịt.
+ Vẽ đàn cá.
HOẠT ĐỘNG
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
Đoán trẻ
-Cô đoán trẻ từ phụ huynh, dạy trẻ biết chào cô, chào ba,mẹ
- Trao đỗi với phụ huynh về sức khỏe của trẻ hăng ngày
-Nhắc nho trẻ đẻ đồ dùng cá nhân và dép vào đúng nơi qui định
Thể dục 
- Hô hấp:gà gáy
-Tay vai:hai tay ra trước lên cao.
-Chân:ngồi xổm đúng lên.
- Bụng:Đưa tay lên cao gập người xuống
-Bật: bật lên hai chân rơi xuống tren và dưới
Trò chuyện tiếng Việt
Trò chuyện về con gà:
Từ:Con gà, 
Câu. Con gà máy, Con gà trống
Trò chuyện về con vịt
Từ: Con Vịt
Câu:Sống ở dưới nước và trên cạn.
Trò chuyện về về con chó
-Từ:Con Chó
Câu: Biết giữ nhà
-Trò chuyện về con mèo
Từ: Con Mèo
Câu:Biết bắt chuột.
-Trò chuyện về nhốm gia cầm
Từ Gia Cầm
Câu:Động vật có lông vũ 
Hoạt động chung
MTXQ
Sự phát triển của con gà
ÂN
 Chú mèo con 
VH
Mèo đi câu cá
ôn tiếng anh
LQCC
P,q
TH
Vẽ con gà trống
Hoạt động ngoài trời
-Xem tranh về các con vật nuôi
-Chơi tùy thích với đồ chơi trên sân
-Dạo chơi ngoài trời
-Các món ăn chế biến từ vật nuôi
-Chơi mèo đuổi chuột
Chơi với đồ chơi ngoài trời
-Nhặt hoa lá xếp hình các con vật.
- chơi nghe tiếng kêu đoán tên con vật.
-Chơi với đồ chơi tren sân
-Toán:xác định phải trái của bạn khác, đối tượng khác(có định hướng)
-Trò chơi “Rồng rắn lên mây.
-Chơi các đồ chơi trên sân.
TD: Đi và đập bắt bóng
Chơi chú vịt con
Chơi với đồ chơi ngoài trời
KẾ HOẠCH TUẦN 1
CHỦ ĐỀ:ĐỘNG VẬT
 ĐỀ TÀI: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian(7/3/2016-11/3/2016)
Yêu cầu:
Biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 con vật theo những dấu hiệu rõ nét. Biết phân nhóm các con vật theo các dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo, sinh sản, thức ăn, nơi sống và tìm dấu hiệu chung.
Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của các con vật với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn của chúng.
Biết kể chuyện về các con vật
Phát triển khả năng quan sát, tính ham hiểu biết
Yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kỹ năng, thói quen chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
Chuẩn bị:
- Mũ múa các con vật nuôi 
- Lô tô các con vật.Mô hình,chuồng thú.
- Tranh ảnh các con vật
-Truyện tranh các con vạt
-Đồ dùng từ các con vật khác nhau. 
-Đồ dùng từ các vật liệu khác nhau. 
-Nhạc các bài hát chủ đề động vật
Các hoạt động:
Hoạt động góc
Mục đích
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1.Phân vai
- Cửa hàng bán thực phẩm
- Trại chăn nuôi
- Bác sĩ thú y
Biết tự phân vai và thực hiện đúng hành động của vai chơi 
Các con thú nhồi bông, các con vật, các món ăn từ các con vật, đồ chơi bác sĩ
*Trò chuyện, giới thiệu các góc chơi, cho trẻ chọn góc chơi
* Qúa trình chơi:cô quan sát trẻ khi trẻ chơi, xem số lượng trẻ, xem trẻ đã phân vai chưa
Góc nào lúng túng, chưa có ý tưởng thì cô mở rộng nội dung chơi
Cô bao quát chung, khuyết khích trẻ liên kết khi chơi
*Nhận xét: bao quát, nhận xét ngay trong quá trình chơi
Cuối giờ cho trẻ cất đồ chơi. Nhận xét khen ngợi trẻ ngoan có ý tưởng hay
2.Xây dựng
Trại chăn nuôi
Ghép hình các con vật
Biết sử dụng các nguyên vật liệu để xây dựng trang trại của bé
Xây dựng theo bố cục rõ ràng
Các hình khối, hàng rào, cây xanh, hoa, thảm cỏ, các con vật
3.Học tập
Chơi lô tô các con vật
TC:đôminô
Trẻ biết cách chơi với lô tô các con vật
Phát triển óc quan sát, khả năng phán đoán cho trẻ
Lô tô các con vật
Các quân bài đôminô
4. Nghệ thuật
Vẽ ,nặn tô màu tranh các nghề
Biết vẽ,nặn, tô màu tranh các con vật nuôi trong gia đình
Giấy vẽ, bút màu, đất nặn, tranh các con vật
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Ôn các bài đã học trong ngày
Chơi, vận động theo ý thích 
Nêu gương 
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2016
MTXQ( Khám phá): SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON GÀ
Phát triển nhận thức
Mục đích yêu cầu:
Biết được quá trình phát triển của con gà từ quả trứng, gà con, gà mẹ (cs93*)
Biết được đặc điểm của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà mẹ, gà con
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
Trẻ hứng thú tìm hiểu về quá trình phát triển của con gà
Trẻ nói lên được ý kiến của bản thân về những gì mình quan xát( cs34)
Yêu quý chăm sóc bảo vệ vật nuôi (cs 39*)
Chuẩn bị:
Các tranh thể hiện quá trình phát triển của con gà : quả trứng- trứng nở- gà con – gà mẹ
Tranh gà trống, gà mái, gà con
Tiến hành:
Hoạt động1 :
Cho trẻ đọc thơ: Đàn gà con
Bài thơ nói về con vật gì?
Con gà được nở từ đâu?
Cô lần lượt cho trẻ quan sát các tranh: trứng- gà mẹ ấp- trứng nở- gà con- gà mẹ và trò chuyện
Con biết gì về trứng gà?
Điều gì xảy ra khi những quả trứng được gà mẹ ấp ủ?
Nếu những quả trứng không được ấp đủ ngày thì sẽ như thế nào
Những chú gà con mới nở có đặc điểm gì?
Gà mẹ chăm sóc các con thế nào?
Gà ăn gì?
Sau vài tháng những chú gà con này phát triển thành gì?
Cho trẻ quan sát tranh gà trống, gà mái
Giáo dục trẻ khi nuôi gà phải cho ăn, vệ sinh chuồn trại sạch sẽ
Hoạt động 2:
Phát mối trẻ 1 bộ tranh về quá trình phát triển của con gà.
Cho trẻ đưa tranh theo yêu cầu của cô.
Cho trẻ sắp xếp trình tự quá trình phát triển của con gà
Cô nhận xét
 Hoa

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chu_de_dong_vat.docx
Giáo Án Liên Quan