Giáo án mầm non lớp lá năm - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Trò chơi: Đánh yến

Tung bóng lên cao và bắt bóng

TC: Đánh yến

I. Mục đích- yêu cầu:

 - Trẻ biết tên vận động: “Tung bóng lên cao và bắt bóng”, tên trò chơi vận động: “Đánh yến”Trẻ thực hiện được vận động : “Tung bóng lên cao và bắt bóng” đúng kỹ thuật, khéo léo, cẩn thận khi tung bóng thẳng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng. Trẻ biết chơi trò chơi: “Đánh yến” chơi hứng thú và đúng luật

 - Nhằm phát triển thể chất cho trẻ đặc biệt là cơ tay. Rèn khả năng mạnh dạn tự tin tham gia vào thực hiện tốt vận động và tham gia vào trò chơi, qua trò chơi rèn sự khéo léo, phản xạ nhanh cho trẻ.

 - Giáo dục trẻ chăm chỉ tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng của cô:

 - Đàn nhạc, bài hát nói về chủ đề.

 - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, bóng, vòng thể dục, cái yến (cái cầu miền núi).

 2. Đồ dùng của trẻ :

- Mỗi trẻ 1 quả bóng nhựa to và bóng nhựa nhỏ để trẻ tăng độ khó, mỗi trẻ 1 cái yến, 1 cái vợt (mảnh bìa cứng).

 - Tua, vòng, gậy thể dục

 

doc18 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp lá năm - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Trò chơi: Đánh yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phát triển thể chất:
 (Thể dục)
Ngày soạn: 20/ 12/ 2017 Ngày dạy: Thứ hai,08/ 01/ 2018
Tung bóng lên cao và bắt bóng
TC: Đánh yến
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Trẻ biết tên vận động: “Tung bóng lên cao và bắt bóng”, tên trò chơi vận động: “Đánh yến”Trẻ thực hiện được vận động : “Tung bóng lên cao và bắt bóng” đúng kỹ thuật, khéo léo, cẩn thận khi tung bóng thẳng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng... Trẻ biết chơi trò chơi: “Đánh yến” chơi hứng thú và đúng luật
 - Nhằm phát triển thể chất cho trẻ đặc biệt là cơ tay. Rèn khả năng mạnh dạn tự tin tham gia vào thực hiện tốt vận động và tham gia vào trò chơi, qua trò chơi rèn sự khéo léo, phản xạ nhanh cho trẻ.
 - Giáo dục trẻ chăm chỉ tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng của cô:
 - Đàn nhạc, bài hát nói về chủ đề.
 - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, bóng, vòng thể dục, cái yến (cái cầu miền núi).
 2. Đồ dùng của trẻ :
- Mỗi trẻ 1 quả bóng nhựa to và bóng nhựa nhỏ để trẻ tăng độ khó, mỗi trẻ 1 cái yến, 1 cái vợt (mảnh bìa cứng).
 - Tua, vòng, gậy thể dục
III.Tiến trình hoạt động: 
 Hoạt động của cô 
 Hoạt động của trẻ 
 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú.
 - Cô kiểm tra sỹ số và tình hình sức khỏe của trẻ trước khi tập luyện.
 - Đàm thoại về chủ đề: “Những con vật sống dưới nước” .
 - Giáo dục trẻ không vứt rác xuống nước, tạo môi trường sống trong sạch cho các loài vật sống dưới nước....
 2. Hoạt động 2: Nội dung hoạt động học. 
 a. Khởi động:
Cô mở nhạc bài hát: “Cá vàng bơi”.
- Cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - lên dốc - Đi thường - xuống dốc - Đi thường - Đi bằng mé bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - chạy chậm về đứng thành 2 
hàng dọc
- Cô cho trẻ chuyển đội hình 4 hàng ngang
 b. Trọngđộng:
 * Bài tập phát triển chung: 
- Cô cho trẻ tập các động tác : Tay - chân - bụng - bật: Tập 2 lần 8 nhịp với các động tác bụng, bật, tay và 4 lần 8 nhịp với động tác tay) kết hợp với nhạc bài hát “Chú ếch con”.
 + Tay: 2 tay đưa lên cao, sang ngang, kết hợp bước chân 
 + Chân: Đứng lên, ngồi xuống.
 + Bụng: 2 tay đưa lên cao, cúi gập người về phía trước, kết hợp bước chân.
 + Bật: Bật tại chỗ 5 lần.
 * Vận động cơ bản: 
 - Cô giới thiệu tên bài vận động: " Tung bóng lên cao và bắt bóng".
 + Cô hỏi: Với quả bóng này thì chúng mình sẽ thực hiện được vận động gì? Muốn thực hiện được vận động này con cần thực hiện như thế nào?
 - Cô gọi 2 trẻ khá lên thực hiện mẫu.
 - Cô làm mẫu 2 lần, lần 2 phân tích động tác:
 + TTCB: Trẻ đứng tự nhiên, tay cầm bóng.
 + TH: Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” trẻ cầm bóng bằng hai tay tung thẳng lên cao (khoảng 40- 50cm) mắt nhìn theo bóng và đón bóng bằng 2 tay khi bóng rơi xuống. Cô nhắc trẻ tung bóng thẳng lên cao, không tung ra phía trước hoặc ra phía sau).
 * Trẻ thực hiện:
 - Lần 1: Trẻ thực hiện vận động " Tung bóng lên cao và bắt bóng "
 + Lần lượt cho 2 trẻ ở 2 đầu hàng lên tập theo hiệu lệnh của cô ( cô bao quát, động viên sửa sai kịp thời cho trẻ). Sau đó cho trẻ thi đua theo tổ, cá nhân.
- Lần 2: Cô tăng độ khó cho trẻ bằng cách Cho trẻ tung bóng nhỏ hơn.
- Lần 3: Cho trẻ thực hiện theo khả năng một đội tung quả bóng to, một đội tung uqar bóng nhỏ.
 - Trong khi trẻ tập, cô chú ý sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ kịp thời.
 - Củng cố: Cô hỏi lại tên bài tập?
* Trò chơi luyện tập: 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi:“Đánh yến”
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
 + Cách chơi: Trước tiên cô để cái yến ở giữa cái vợt rồi tung lên cao và dùng vợt để đỡ cái yến khi nó rơi xuống. Khi đã đỡ được yến vào cái vợt, cô lại tiếp tục tung lên cao rồi lại đỡ. Cứ như vậy cho đến khi nào không đỡ được yến nữa, để yến rơi xuống đất là mất lượt chơi. 
 + Luật chơi: Ai đỡ được cái yến nhiều lần hơn là người dành phần thắng.
 - Trẻ chơi: Cô tổ chức cho trẻ chơi thi đua với nhau lần lượt theo từng cá nhân. Cùng trẻ đếm kết quả sau mỗi lần chơi.
- Cô động viên, khuyến khích trẻ kịp thời để trẻ chơi hứng thú và đúng luật.
- Cô hỏi lại tên trò chơi?
- Nhận xét tuyên dương trẻ chơi.
 c. Hồi tĩnh: 
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng từ 1 - 2 vòng quanh sân, (Cô bật nhạc nhẹ nhàng cho trẻ)
 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng về lớp để chuyển sang hoạt động góc.
- Trẻ ổn định.
- Đàm thoại về chủ đề.
- Vâng lời cô.
- Trẻ thực hiện cùng cô.
- Trẻ chuyển đội hình thành 4 hàng ngang.
- Trẻ tập bài tập phát triển chung.
- Trẻ tập động tác tay
- Trẻ tập động tác chân
- Trẻ tập động tác bụng
- Trẻ bật tại chỗ
- Lắng nghe biết tên vận động.
- Trẻ trả lời.
- Quan trẻ làm mẫu.
- Quan sát cô thực hiện vận động và phân tích vận động.
- Trẻ thực hiện từng cá nhân, tổ.
- Trẻ tung bóng nhỏ hơn
- Trẻ tập theo khả năng
- Trẻ trả lời.
- Trẻ biết tên trò chơi.
- Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe cô nhận xét.
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
-Trẻ chuyển hoạt động.
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tổng số trẻ:
....................................................................................................................................
Vắng:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tình trạng sức khỏe của trẻ: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kiến thức kỹ năng: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ: .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp khắc phục: .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phát triển nhận thức:
 (KPXH)
Ngày soạn: 21/ 12/ 2017 Ngày dạy: Thứ ba,09/ 01/ 2018
Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên bài học: “ Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước”. Trẻ gọi đúng tên, biết được đặc điểm nổi bật : cấu tạo, thức ăn, sinh sản của một số động vật sống dưới nước như : cá, tôm, cua, ốc...Biết được ích lợi của các loại con vật đó.
- Rèn sự mạnh dạn, tự tin, khả năng quan sát cho trẻ khi trẻ tham gia vào hoạt động. Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc, đủ câu. 
- Giáo dục biết bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm để các động vật sống dưới nước có nơi để sinh sống. Đồng thời ăn nhiều tôm, cá, cua, ốc có nhiều can xi có lợi cho sự phát triển của cơ thể
II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng của cô: 
- Vật thật các con vật sống dưới nước như: cá vàng, tôm, cua, ốc thả trong một cái chậu.
- Một cái chậu nhỏ, 1 chiếc vợt.
- 3 chậu nhựa có gắn hình các con: cá, tôm, cua, ốc.
- Các con vật cá, tôm, cua được cắt dán bằng bìa cứng.
- máy tính có ghi nhạc một số bài hát trong chủ đề
2. Đồ dùng của trẻ:
 - Lô tô một số con vật sống dưới nước.
 - Vật cản để trẻ vận động
III. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
 - Cô cho trẻ hát bài hát: “ Cá vàng bơi”
 - Cô đàm thoại về chủ đề thông qua bài hát.
 - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường. Không vứt rác xuống ao, hồ, bể cá để cho các con vật sống dưới nước có môi trường trong sạch và lớn nhanh
 2. Hoạt động 2: Nội dung hoạt động học
 - Cô giới thiệu tên bài: “Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước”
 - Cô chia trẻ thành 4 nhóm tìm hiểu về 1 số con vật sống dưới nước.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về con cá vàng
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về con ốc
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về con cua
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về con tôm
 - Cô bật nhạc bài hát: "Cá vàng bơi", trong thời gian 1 bài hát, các đội sẽ thảo luận về các con vật sống dưới nước mà cô đã chuẩn bị cho 4 nhóm yêu cầu Sau khi kết thúc bài hát, nhóm trưởng của nhóm đó sẽ giới thiệu về chậu có con vật mà nhóm mới thảo luận của đội mình.
 - Sau khi trẻ thảo luận xong, cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về hình ảnh cô đã chuẩn bị sẵn. 
*Nhóm 1: Tìm hiểu về Con cá vàng
 - Cô mời đại diện nhóm 1 lên trình bày và mời các trẻ khác bổ xung.
 - Cô cho cả lớp quan sát tranh và hỏi trẻ:
 Hỏi trẻ:
 - Đây là con gì?(cô cho cả lớp nói"Con cá vàng ")
 - Nó sống ở đâu? Cá có mầu gì?
 - Con cá gồm mấy phần? 
 + Phần đầu có gì?
 + Thế còn phần thân?
 + Phần đuôi như thế nào?
 - Vây và đuôi cá có tác dụng gì? (vây, đuôi cá giúp cá điều khiển hướng bơi để bắt mồi)
 - Trên mình cá có gì?
 - Ai có thể kể tên những loại thức ăn của cá?
 - Cá để trứng hay đẻ con?
 - Người ta nuôi cá để làm gì?
 - Cá vàng các con thường thấy nhiều nhất ở ngày nào?
 - Vì sao vào ngày 23 tháng chạp mọi người lại phải thả cá xuống nước?
 - Con cá mang tới những ích lợi gì cho con người?
 - Cô khái quát lại: Cá là loài động vật sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. Cá ăn cơm, bọ gậy hoặc rong rêu... Là loài đẻ trứng, cá mang đến cho con người nhiều lợi ích như: làm cảnh, bắt bọ gậy làm sạch nguồn nước. Ngoài ra, thịt cá có nhiều vitamin và canxi cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, mọi người hay thả cá vào 23 tháng chạp vì ngày đó táo quân lên trầu trời...
 *Nhóm 2: Tìm hiểu về Con ốc 
 - Cô mời đại diện nhóm 1 lên trình bày và mời các trẻ khác bổ xung.
 - Cô cho cả lớp quan sát tranh và hỏi trẻ:
 Hỏi trẻ:
 - Đây là con gì? (cho trẻ nói cùng cô “con ốc”)
 - Ốc sống ở đâu?
 - Ốc di chuyển như thế nào?
 - Thân ốc có gì?
 - Ốc đẻ con hay đẻ trứng?
 - Thức ăn của ốc là gì?
 - Ốc có làm thức ăn cho chúng ta được không?...
 - Cô khái quát lại: Ốc là động vật sống dưới nước, thân mềm được bao bọc bởi 1 lớp vỏ cứng hình soắn ốc bên ngoài. Ốc di chuyển bằng cách bò trên đá hoặc trên nền đất, thức ăn chính của ốc là rong rêu và động vật phù du. Khác với tôm, cua, cá thì ốc đẻ con.
 * Nhóm 3: Tìm hiểu về Con cua
 Đố trẻ: “Con gì 8 cẳng, 2 càng” sau đó cho trẻ quan sát con cua.
 - Cô mời đại diện nhóm 1 lên trình bày và mời các trẻ khác bổ xung.
 - Cô cho cả lớp quan sát tranh và hỏi trẻ:
 Hỏi trẻ:
 - Đây là con gì? Cho trẻ nói “con cua”
 - Cua sống ở đâu?
 - Mình cua có gì? Mắt cua trông như thế nào?
 - Cua có mấy chân? (cho trẻ đếm số chân)
 - Cua di chuyển như thế nào?
 - Thức ăn của cua là gì?
 - Cua đẻ con hay đẻ trứng?
 - Con cua mang tới những ích lợi gì cho con người?
 - Cô khái quát lại: Cua là động vật sống dưới nước (có 1 số loài sống trên núi đá) mắt cua liền với thân mình, có 2 càng to và 8 chân nhỏ. Khác với cá và tôm, cua không bơi mà di chuyển bằng cách bò ngang. Cua đẻ trứng và ăn các loại thức ăn như: rong rêu, thịt các loài cá nhỏ... Thịt cua cung cấp nhiều canxi cho sự phát triển của xương.
 * Nhóm 4: Tìm hiểu về con tôm
 - Cô mời đại diện nhóm 1 lên trình bày và mời các trẻ khác bổ xung.
 - Cô cho cả lớp quan sát tranh và hỏi trẻ:
 Hỏi trẻ:
 - Đây là con gì? (cho trẻ nói “con tôm”)
 + Con có nhận xét gì về con tôm?
 + Con tôm có những đặc điểm gì?
 - Nơi sống của tôm ở đâu?
 - Tôm có mấy phần?
+ Phần đầu có gì?
+ Thế còn phần thân?
+ Phần đuôi như thế nào?
 - Khác với loài cá, tôm bơi bằng gì?
 - Tôm đẻ con hay đẻ trứng?
 - Thức ăn của tôm là gì?
 - Con tôm mang tới những ích lợi gì cho con người ?
 - Cô khái quát lại: Con tôm là động vật sống dưới nước, khác với cá, tôm bơi lùi bằng các chân nhỏ dưới bụng. Thịt tôm chứa nhiều loại vitamin cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
 - Giáo dục trẻ: Trên đây đều là những loài động vật sống dưới nước, chúng rất hiền lành và giúp ích cho con người. Vì thế, các con cần phải bảo vệ, chăm sóc và giữ gìn môi trường nước luôn sạch, không vứt rác xuống nguồn nước, ngoài ra cần ăn đủ các loại thực phẩm từ cá, tôm, cua, ốc để cơ thể phát triển khỏe mạnh. 
* Mở rộng: 
 - Cô cho trẻ kể tên các con vật sống dưới nước khác mà trẻ biết. 
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh về một số con vật khác sống dưới nước (con rùa, con mực, con trai trai...) và trò chuyện cùng trẻ.
 * Luyện tập
 * Trò chơi 1: “Nhanh mắt nhanh tay"
 - Cách chơi: Cô nêu đặc điểm của con vật sống dưới nước nào thì trẻ phải suy nghĩ và chọn tranh con vật đó giơ lên đồng thời đọc tên. Bạn nào chọn sai sẽ bị phạt hát 1 bài.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi từ 4 - 5 lần.
 - Sau mỗi lần chơi, cô cùng trẻ kiểm tra kết quả, nhận xét giờ chơi.
 - Hỏi trẻ tên trò chơi?
* Trò chơi 2: “Đội tài đội khéo”
 - Cách chơi: Cô có 4 chậu được gắn hình của 4 loài vật sống dưới nước, cô mời 4 đội lên chơi (mỗi đội 5 bạn), nhiệm vụ của mỗi đội là phải bật qua các vật cản tìm lô tô con vật sống dưới nước giống với bức tranh được gắn trong chậu của đội mình và thả vào chậu.
 - Luật chơi: Thời gian chơi kết thúc bài hát "Cá vàng bơi" đội nào chọn được nhiều con vật đúng thì đội đó sẽ chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi từ 2- 3 lần. Cô động viên, khích lệ trẻ chơi.
 - Cô nhận xét giờ học..
 - Củng cố : Cô hỏi lại trẻ tên bài ?
 3. Hoạt động: Kết thúc hoạt động: Cho trẻ đọc bài thơ “ Rong và cá”. 
- Trẻ hát.
- Trẻ trò chuyện
- Trẻ lắng nghe cô giáo dục
- Trẻ lắng nghe biết tên bài học.
- Trẻ thảo luận.
-Đại diện lên trình bày
 - Con cá chép.
 - Sống dưới nước.
 - Cá có 3 phần.
- Trẻ trả lời.
 - Có vẩy.
 - Cơm, bọ gậy, rong rêu...
 - Đẻ trứng.
 - Để làm cảnh, thức ăn.
 - Trẻ lắng nghe.
- Đại diện lên trình bày.
- Con ốc, trẻ nói cùng cô.
 - Dưới nước.
 - Trẻ trả lời.
 - Có vỏ
 - Trẻ chú ý lắng nghe.
- Đại dienj trẻ lên trình bày.
- Con cua, trẻ quan sát.
 - Trẻ trả lời.
 - Trẻ trả lời.
 - Bò ngang.
 - Rong rê, thịt cá nhỏ.
 - Đẻ trứng.
 - Trẻ lắng nghe.
- Đại diện trẻ trình bày.
- Con tôm.
- Dưới nước.
 - Có 3 phần.
 - Mắt, miệng, râu.
 - Các chân, vỏ cứng.
 - Có đuôi.
 - Tôm bơi bằng các chân nhỏ.
 - Đẻ trứng.
 - Sinh vật phù du.
 - Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng.
 - Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ vâng lời.
 - Trẻ kể tên các con vật sống dưới nước khác mà trẻ biết.
 - Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô.
 - Trẻ biết tên trò chơi.
 - Trẻ biết cách chơi.
- Trẻ chơi cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ biết tên trò chơi.
- Biết cách chơi, luật chơi.
- Trẻ chơi cùng cô.
- Chú ý lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Đọc thơ cùng cô.
Đánh giá trẻ cuối ngày
Tổng số trẻ:
....................................................................................................................................
Vắng:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tình trạng sức khỏe của trẻ: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kiến thức kỹ năng: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ: .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp khắc phục: .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phát triển thẩm mĩ Ngày soạn: 21/ 12/ 2017 
 (Âm nhạc) Ngày dạy: Thứ tư,10/ 01/ 2018
VĐ: Múa minh họa bài hát: "Cá vàng bơi"
NH: Bèo dạt mây trôi 
TC: Ai đoán giỏi
I. Mục đích yêu cầu: 
- Trẻ biết tên bài vận động múa minh họa theo lời bài hát: "Cá vàng bơi".Trẻ biết tên bài hát: “Bèo dạt mây trôi” dân ca đồng bằng Bắc Bộ. Trẻ hứng thú nghe cô hát bài: “Bèo dạt mây trôi”, cảm nhận được làn điệu dân ca mượt mà của vùng đồng bằng Bắc Bộ, trẻ biết chơi trò chơi: “Ai đoán giỏi” chơi đúng luật.
- Phát triển kỹ năng vận động của trẻ, qua trò chơi phát triển tai nghe cho trẻ.
- Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm để các động vật sống dưới nước có nơi để sinh sống. Đồng thời ăn đủ các loại thực phẩm như: tôm, cá, cua, ốc để có nhiều canxi giúp ích cho sự phát triển của xương.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô: 
- Tranh minh hoạ nội dung bài hát: "Bèo dạt mây trôi".
- Đài, băng, đĩa, máy tính có ghi nhạc bài hát trên. 
2. Đồ dùng của trẻ:
- Phách tre, xắc xô 
- Mũ chóp kín, hoa tay (Mỗi trẻ 2 cái hoa tay)
III. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô đọc câu đố về con cá vàng.
“Con gì 8 cẳng 2 càng
Bò đi bò lại?”
Đó là con gì? 
- Trò chuyện với trẻ về chủ ®Ò thông qua câu đố.
- Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm 
để các động vật sống dưới nước có nơi để sinh sống. Đồng thời ăn đủ tôm, cá, cua, ốc để có nhiều canxi...
 2. Hoạt động 2: Nội dung hoạt động học
 a. Vận động: Múa minh họa
- Cô giới thiệu vận động “Vận động minh họa: Bài hát cá vàng bơi”
 Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.
 Cô làm mẫu lần 2: Phân tích (thực hiện động tác theo từng câu hát)
 + “Hai vây xinh xinh, cá vàng bơi trong bể nước”: 2 tay đưa sang 2 bên, bằng vai, đưa lên hạ xuống nhịp nhàng
+ “Ngoi lên”: Đưa 2 tay từ dưới lên cao qua đầu.
+ “Lặn xuống”: Đưa 2 tay từ trên cao xuống dưới.
+ “Cá vàng múa tung tăng”: 2 tay đưa ra phía trước, tay phải hạ xuống, tay trái đưa lên nhịp nhàng làm động tác cá bơi.
+ “H

File đính kèm:

  • docgiao an mam non_12263610.doc
Giáo Án Liên Quan