Giáo án Mầm non lớp lá - Tuần 17
A- Mục tiêu
- Củng cố cho HS cách thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT.
HS : SGK, vở
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non lớp lá - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 19/12 Ngày giảng: 21/12 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức ( Tiếp theo ) A- Mục tiêu - Củng cố cho HS cách thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT. HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tính GTBT có dấu ngoặc đơn. - Ghi bảng (30 + 5) : 5 và 3 x ( 20 - 10) - Yêu cầu HS tính GT hai biểu thức trên? - GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau. b) HĐ 2: Luyện tập * Bài1 / 82 - Chữa bài. * Bài 2 / 82 - GV HD HS làm tương tự bài 1 - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3 / 82 - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV chữa bài 3/ Củng cố: NX giờ và dặn HS cbị bài sau - 2 HS làm bài: 27 x 9 + 18 72 : 9 + 192 - HS tính và nêu KQ - HS đọc - Thi HTL quy tắc - Đọc yêu cầu - HS làm nháp, 2 HS chữa bài - Đọc yêu cầu - HS nêu và tính vào phiếu HT ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 - HS chữa bài - Đọc bài toán - HS nêu, làm vở, 1 HS chữa bài Bài giải Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120( quyển) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30( quyển) Đáp số: 30 quyển. Tập đọc - Kể chuyện Tiết 49, 50: Mồ Côi xử kiện I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy cả bài, chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán.....Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện - kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài ( công đường, bồi thường ). Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. - HS yêu thích môn học II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : về quê ngoại - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện - GV kết luận 4. Luyện đọc lại - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - QS tranh minh hoạ SGK - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền + 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử - Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền + HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng. - Bác này đã bồi thường đủ số tiền cho chủ quán. Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - HS phát biểu + 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3 - Các nhóm phân vai thi đọc truyện trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. 2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - GV nhận xét - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - 3 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,2,3. - 1 HS kể toàn chuyện C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau Toán + Tiết 49 : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp ) I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn đơn giản - Vận dụng để tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và giải toán - HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học GV : Bài tập HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau 90 - ( 30 -20 ) 100 - ( 60 + 10 ) 135 - ( 30 + 5 ) 70 + ( 40 - 10 ) - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 : Tính giá trị các biểu thức sau 450 - ( 25 - 10 ) 180 : ( 6 : 2 ) 410 - ( 50 + 30 ) 16 x ( 6 : 3 ) - GV chữa bài Bài 3: Giải toán Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? ( Giải bằng 2 cách ) - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV hướng dẫn HS giải bằng 2 cách - GV chấm bài và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bài 24 x ( 3 + 6 ) 56 : ( 8 - 4 ) - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào phiếu - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét - Đọc bài toán - Bài toán cho biết có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. BT hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? - HS làm bài vào vở Bài giải Cách 1: Mỗi đội có số bạn là: 88 : 2 = 44(bạn) Mỗi hàng có số bạn là: 44 : 4 = 11(bạn) Đáp số: 11 bạn Cách 2: Mỗi hàng có số bạn là: ( 88 : 2 ) : 4 = 11(bạn) Đáp số: 11 bạn - 2 HS chữa bài Tiếng việt + Tiết 44: Luyện đọc Âm thanh thành phố I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy bài Âm thanh thành phố, chú ý đọc đúng các từ khó - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài, hiểu nội dung bài: Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với vô vàn âm thanh: bên cạnh những âm thanh rất ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái - HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ truyện, SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: GTB - GB a) Hướng dẫn luỵện đọc - GV đọc bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Hướng dẫn đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp + Hướng dẫn đọc câu khó + Giải nghĩa các từ trong bài - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV kết luận - Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV lần lượt nêu các câu hỏi trong SGK, gợi ý HS trả lời - GV kết luận và đưa ra nội dung của bài 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu - GV nhận xét, kết luận 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài Mồ Côi xử kiện - Nhận xét - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng câu + HS đọc từ khó - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu khó - Nghe - HS đọc bài theo nhóm 3 - Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - HS đọc thầm cả bài - HS suy nghĩ và trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS phát biểu nội dung chính của bài - HS lắng nghe - 2 HS giỏi đọc bài - HS luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt Ngày soạn: 20/12 Ngày giảng: 22/12 Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 82 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về thực hiện tính giá trị của BT. Xếp hình theo mẫu. So sánh GTBT với một số. - Rèn KN tính GTBT và so sánh STN - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 / 82 - Biểu thức có dạng nào? Cách tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2 / 82 - GV hướng dẫn - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 / 82 - Để điền được dấu ta cần làm gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: Y/ C HS tự xếp hình. - GV chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ và dặn HS chuẩn bị bài sau 2 - 3 HS nêu - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS nêu- làm phiếu HT 84 : ( 4 : 2) = 84 : 2 = 42 175 - ( 30 + 20) = 175 - 50 = 125 - Đọc yêu cầu - HS làm nháp - 4 HS chữa bài ( 421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21 - Đọc yêu cầu - Ta cần tính GTBT trước sau đó mới so sánh GTBT với số. HS làm vở ( 12 + 11) x 3 > 45 11 +( 52 - 22) = 41 30 < ( 70 + 23) : 3 120 < 484: ( 2 + 2) - Đọc yêu cầu - HS tự xếp hình- Đổi vở - KT Tập đọc Tiết 51: Anh Đom Đóm I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy và học thuộc lòng bài thơ, chú ý các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh,...... - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài , biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc. Hiểu ND bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - HS yêu những con vật xung quanh mình II. Đồ dùng GV :Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiêu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ ) - GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? - Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ ? - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? 4. HTL bài thơ - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ - GV HD HS HTL từng khổ, cả bài - Cùng HS bình chọn bạn đọc tốt 5. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung bài và NX giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS tiếp nối kể chuyện Mồ Côi xử kiện - Nhận xét + HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc từng dòng - HS đọc 6 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên - Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng. - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - HS phát biểu. - 2 HS thi đọc lại bài thơ - HS HTL - 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ - 1 vài HS thi HTL cả bài thơ. Ngày soạn: 21/12 Ngày giảng: 23/12 Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 83 : Luyện tập chung A- Mục tiêu - Củng cố về tính GTBT và giải toán . - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1/ 83 - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2, 3: Tương tự bài 1 - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - GV hướng dẫn - Chấm, chữa bài. * Bài 5: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài ( HD cách 2 ) 3/ Củng cố: NX giờ và dặn HS cbị bài sau - 2 HS làm bài: ( 23 + 57 ) x 6 ( 96 : 3 ) : 2 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS nêu- Làm phiếu HT a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - HS làm nháp- 2 HS chữa bài a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2 = 246 c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8 = 9 d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 - Đọc yêu cầu - HS làm vở, chữa bài - Đọc bài toán - HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200( hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40( thùng) Đáp số: 40 thùng Luyện từ và câu Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, Dấu phẩy I. Mục tiêu - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể ) Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu ) - Làm đúng các bài tập có liên quan đến từ chỉ đặc điểm, mẫu câu Ai thế nào? dấu phẩy - HS yêu môn học II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3 HS : SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 1 tuần 16 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 145 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS làm miệng - Nhận xét + Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học. - HS trao đổi theo cặp, làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu - Nhận xét + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người - 1 HS đọc câu mẫu - Cả lớp làm bài - HS tiếp nối nhau đọc câu văn - Nhận xét + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau. - HS làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn Ngày soạn: 22/12 Ngày giảng: 24/12 Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 84: Hình chữ nhật A- Mục tiêu - HS nắm được HCN có bốn cạnh, hai cạnh ngắn bằng nhau, hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc vuông. - Rèn KN nhận dạng HCN , vẽ và ghi tên HCN. - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Ê- ke. HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn đơn giản 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật. - GV vẽ HCN ABCD - GV GT : Đây là hình chữ nhật. - Dùng thước đo độ dài HCN? - So sánh độ dài của cạnh AB và CD? - So sánh độ dài của cạnh AD và BC? + Vậy HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. - Dùng ê- ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD? - GV treo bảng phụ, vẽ một số hình. Đâu là HCN? Nêu đặc điểm của HCN? b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo KQ? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: Treo bảng phụ - Dùng thước và ê- ke để KT và tìm các HCN? - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS nêu - Nhận xét - HS nêu tên: Hình chữ nhật ABCD - HS đo AB = CD AD = BC - HS đọc - HCN có 4 góc vuông - HS nhận biết - HS nêu - HS đọc đề bài - Dùng thước và ê kê để KT- Nêu KQ: Hình chữ nhật là hình MNPQ và RSTU. - HS đọc yêu cầu - HS đo và nêu KQ AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm - Đọc yêu cầu - Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD. Tập làm văn Tiết 17 : Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu - HS biết viết 1 lá thư kể về thành thị ( nông thôn ) - Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng. - HS yêu môn học II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết trình tự mẫu của bức thư HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, 2 tuần 16 - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập - Nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết trình tự mẫu của bức thư - GV chữa bài, nhận xét, chấm điểm - GV có thể đọc cho các em nghe 1 bức thư mẫu của các anh chị lớp trước để các em tham khảo 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, khen những HS viết bài tốt, động viên những em viết còn chưa tốt - Dặn các em về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS làm - Nhận xét - Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - HS nhìn trình tự mẫu của bức thư - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình - HS làm bài vào vở - HS đọc thư trước lớp - Nhận xét bài bạn - Bình chọn bạn viết tốt nhất - Lắng nghe - Nghe Chính tả ( nghe - viết ) Tiết33 : Vầng trăng quê em I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt ) - HS viết vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : Vở chính tả, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? - Bài chính tả gồm mấy đoạn ? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ? b. GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu - Đọc chậm cho các em soát lỗi c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài chính tả tách thành 2 đoạn - Chữ đầu mỗi đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. + HS đọc thầm lại bài để nhớ những từ mà các em dễ viết sai + HS viết bài vào vở - HS đổi vở, chữa lỗi bằng bút chì + Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc bài làm - Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. Toán + Tiết 50 : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn đơn giản - Vận dụng để tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và giải toán - HS yêu môn học II. Đồ dùng dạy học GV : Bài tập HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau 665 - 30 + 25 876 + 23 - 300 112 x 4 : 2 884 : 2 : 2 - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 : Tính giá trị các biểu thức sau 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 732 + 46 : 2 974 - 52 x 3 - GV chữa bài Bài 3: Giải toán Người ta xếp 56 quả táo vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng táo? ( Giải bằng 2 cách ) - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV hướng dẫn HS giải bằng 2 cách - GV chấm bài và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, dặn HS cbị bài sau - 2 HS làm bài 24 x ( 12 : 4 ) 56 : ( 3 + 4 ) - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào phiếu - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét - Đọc bài toán - Bài toán cho biết người ta xếp 56 quả táo vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng có 2 hộp. BT hỏi có bao nhiêu thùng táo? - HS làm bài vào vở Bài giải Cách 1: Xếp được số hộp là: 56 : 4 = 14 ( hộp ) Có số thùng táo là: 14 : 2 = 7 ( thùng ) Đáp số: 7 thùng Cách 2: Có số thùng táo là: ( 56 : 4 ) : 2 = 7 ( thùng ) Đáp số: 7 thùng - 2 HS chữa bài Tiếng việt + Tiết 45 : Luyện viết Mồ Côi xử kiện I. Mục tiêu - HS viết đúng và trình bày đẹp đoạn 1 bài Mồ Côi xử kiện - Rèn kĩ năng viết chữ cho HS - GD HS viết vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng GV : SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần viết HS : Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. GTB - GB b. Hướng dẫn viết bài - GV đọc đoạn văn cần viết - Đoạn văn có tất cả
File đính kèm:
- TuÇn 17.doc