Giáo án Mầm non lớp lá - Tuần 18

A- Mục tiêu

- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.

- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.

- GD HS chăm học

B- Đồ dùng dạy học GV : Thước và phấn màu

 HS : SGK, vở

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc14 trang | Chia sẻ: thuyhoa.qn | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non lớp lá - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 	
Ngày soạn: 26/12
Ngày giảng: 28/12	 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật
A- Mục tiêu
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học 
B- Đồ dùng dạy học GV : Thước và phấn màu
 HS : SGK, vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
a) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN?
- Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng?
- 14 cm gấp mấy lần 7cm?
+ Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm.
* Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo.
b) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: 
- GV hướng dẫn
- Chấm và chữa bài
* Bài 3: GV HD HS tính chu vi 2 HCN
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ và dặn HS cbị bài sau
2- 3 HS nêu
- Nhận xét
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.
4cm + 3cm = 7cm.
- 14cm gấp 2 lần 7cm
- HS đọc qui tắc:
Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở
a) Chu vi hình chữ nhật là;
( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 20 + 13) x 2 = 66(cm)
- HS đọc bài toán, làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi mảnh đất đó là:
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đáp số : 110 m
- HS tính chu vi 2 HCN và tự so sánh
Tập đọc
Tiết 52: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông bài tập đọc được học từ đầu lớp 3, viết đúng chính tả bài Rừng cây trong nắng
- HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp )
* Bài tập 1
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng
- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
- GV nhắc HS chú ý các từ ngữ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm
- GV đọc bài
+ Quan sát, giúp đỡ HS yếu
- Đọc bài cho HS soát lỗi
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
- Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài chính tả
- Tự chữa lỗi bằng bút chì 
Tập đọc
Tiết 53: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
	- Đọc thông các bài tập đọc đã học
	- Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ). Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ
	- .HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ viết câu văn BT2, câu văn BT3
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới: GTB - GB
* Bài tập 1
- Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- GV giải nghĩa : nến, dù
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải :
a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá.
Toán +
Tiết 52: Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. 
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK, vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập
a) HĐ 1: Ôn lý thuyết
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- GV nhận xét, cho điểm
b) HĐ 2: Rèn KN tính chu vi HCN
* Bài 1:Treo bảng phụ
- Tính chu vi HCN có :
Chiều dài 14cm, chiều rộng 10cm
Chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: Giải toán
Một sân chơi có chiều dài là 48m, chiều rộng là 12m. Tính chu vi của sân chơi.
- BT cho biết gì? hỏi gì? 
- Muốn tính chu vi sân chơi ta làm thế nào?
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
- Nhận xét giờ và dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là;
( 14 + 10 ) x 2 =48 ( cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 9 + 5 ) x 2 = 28 (cm)
Đáp số: a) 48cm.
 b) 28cm.
- HS đọc bài toán
- BT cho biết chiều dài và chiều rộng của sân chơi. BT yêu cầu tính chu vi sân chơi
- Trả lời
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi sân chơi là:
( 48 + 12 ) x 2 = 120 (m )
 Đáp số: 120m
- 2 HS nêu
Tiếng việt +
Tiết 47: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông các bài tập đọc dã học
- Trả lời đúng 1, 2 câu hỏi liên quan đến nội dungbài. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, mẫu giấy mời 
	HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Bài tập 
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
+ GV HD HS :
- Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng
- Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
- GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời
- GV nhận xét, cho điểm
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 1, 2 HS đọc yêu cầu
- 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài bạn
Ngày soạn: 27/12
Ngày giảng: 29/12	 Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 87 : Chu vi hình vuông
A- Mục tiêu
- Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính chu vi hình vuông
- GD HS chăm học 
B- Đồ dùng dạy học GV : Thước và phấn màu.
 HS : SGK, vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm.
- Tính chu vi hình vuông?
- 3 là gì của hình vuông?
- Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh ntn với nhau?
+ GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1: 
- Treo bảng phụ viết ND BT1, hướng dẫn mẫu
- GV chữa bài
* Bài 2:
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò: NX chung giờ học
2- 3 HS nêu 
- Nhận xét.
- 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm)
- Là cạnh của hình vuông
- Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau
- HS đọc qui tắc.
- HS đọc đề
- 3 HS làm bài
- Chữa bài
- Ta tính chu vi hình vuông
- Đọc BT, làm vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Độ dài đoạn dây đó là:
10 x 4 = 40( cm)
 Đáp số: 40cm.
- Đọc đề bài, làm vở
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60( cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 60 + 20) x 2 = 160( cm)
 Đáp số: 160cm.
Tập đọc
Tiết 54: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học
- Trả lời đúng 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét, chốt lời giải
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, khen những HS học tốt
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- Đọc yêu cầu
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
- 1 HS đọc chú giải cuối bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Viết lời giải đúng vào vở
Ngày soạn: 28/12
Ngày giảng: 30/12	 Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 88 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về tính chu vi HCN, hình vuông và giải toán về hình học.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK, vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
- GV chữa bài
* Bài 2:
- HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông có cạnh 50cm.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nửa chu vi HCN là gì?
- Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN?
- Chấm , chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài 
- 2 -3 HS nêu
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm- Đổi vở KT
- Đọc bài toán
+ HS làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Chu vi của khung tranh đó là:
50 x 4 = 200( cm)
Đổi 200cm = 2m
 Đáp số: 2m.
- HS đọc đề bài
- Ta lấy chu vi chia cho 4
- HS làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6( cm)
 Đáp số: 6cm.
- HS đọc đề bài
- Là tổng chiều dài và chiều rộng
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng
+ HS làm phiếu HT
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40(m )
 Đáp số: 40m.
Luyện từ và câu
Tiết 18: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học
- Trả lời đúng 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách )
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- GV cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đơn
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, khen những học sinh làm bài tốt
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị bài sau
+ Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- Đọc yêu cầu
+ Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ.
- HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 1 HS làm miệng.
- Nhận xét, bổ sung
- HS viết đơn vào vở
- 1 số HS đọc đơn 
Ngày soạn: 29/12
Ngày giảng: 31/12	 Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 89 : Luyện tập chung
A- Mục tiêu
- Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN...
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK, vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra: Kết hợp trong bài mới
2/ Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- GV chữa bài
* Bài 2:
- GV kết luận
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- GV hướng dẫn
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5:
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố: Nhận xét chung giờ học
- HS đọc yêu cầu
- Tự tính nhẩm và nêu kết quả
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu, đổi phiếu kiểm tra
- 2 HS chữa bài
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 + 60) x 2 = 320cm
 Đáp số: 320cm.
- HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27( m)
Số mét vải còn lại là:
81 - 27 = 54( m)
 Đáp số: 54 mét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm phiếu HT, 3 HS chữa bài
a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
c) 70 + 30 : 3 = 70 + 10
 = 80
Tập làm văn
Tiết 18: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông và học thuộc lòng các bài có yêu cầu HTL. Rèn kĩ năng viết : Viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc 1 người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
- Trả lời đúng 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết thư.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS xác định đúng :
- Đối tượng viết thư
- Nội dung thư
- Các em chọn viết thư cho ai ? 
- Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài.
- GV nhận xét, chấm điểm 1 số bài.
- Có thể đọc bài văn mẫu cho HS tham khảo
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... )
- 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến
- Hỏi thăm
- 3, 4 HS phát biểu ý kiến.
- HS viết thư
- 1 số HS đọc bài viết của mình
- Nhận xét bài bạn
- Lắng nghe
Chính tả
Tiết 35: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc thông và HTL các bài tập đọc yêu cầu HTL
- Trả lời đúng 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn về dấu chấm, dấu phẩy
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, phiếu học tập
HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
a. Kiểm tra đọc
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu
- GV theo dõi HS làm bài
- Dán phiếu học tập lên bảng, mời 3 HS thi làm bài nhanh
- Nhận xét và chốt lời giải đúng
- GV hỏi : Có đúng là người bà trong truyện này rất nhát không? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học, khen những HS có tinh thần học tập tốt
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm bài Người nhút nhát rồi làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- Nhận xét bài bạn 
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu
- Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi đi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn vì đường rất đông xe cộ. Cậu bé không hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng
Toán +
Tiết 53 : Luyện tập tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông và giải toán
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
- HS yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học
GV : Nội dung
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Tính chu vi hình chữ nhật sau:
a) Chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm
b) Chiều dài là 15dm và chiều rộng là 12dm
- GV chấm điểm , chữa bài
Bài tập 2: Tính chu vi hình vuông có cạnh lần lượt là : 8m, 10dm, 14cm
- GV chữa bài
Bài tập 3: Giải toán
Một hình chữ nhật có chiều dài là 24dm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
a. Chu vi HCN là: ( 8 + 5 ) x 2 = 26 ( cm )
b. Chu vi HCN là: ( 15 + 12 ) x 2 = 54 (dm)
- Đọc yêu cầu
- HS làm vở, 3 HS làm bảng
 Chu vi hình vuông là: 
8 x 4 = 32 ( m )
10 x 4 = 40 ( dm )
14 x 4 = 56 ( cm )
- Đọc bài toán
- Cho biết chiều dài là 24dm và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. BT yêu cầu tính chu vi HCN
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 24 : 3 = 8 ( dm )
 Chu vi hình chữ nhật là:
( 24 + 8 ) x 2 = 64 ( dm )
 Đáp số : 64 dm

File đính kèm:

  • docTuÇn 18.doc