Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật đáng yêu. Đề tài: Nhận biết tập nói “Con vịt”. Hoạt động: Nhận biết tập nói - Năm học 2024-2025 - Trương Thị Hồng Nhung

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết được con vịt theo khả năng dưới sự giúp đỡ của cô giáo.

- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm của con vịt: Đầu vịt, mỏ vịt, cánh vịt, chân vịt.

- Trẻ nhận biết tiếng kêu của con vịt con.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu.

- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ, quan sát của trẻ.

3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi.

II. Chuẩn bị.

1. Của cô

- Giáo án điện tử, máy tính, ti vi.

- Mô hình, vịt con.

- Nhạc bài hát: Đàn vịt con, một con vịt không lời.

2. Của trẻ

- Tâm thế sẵn sàng vào hoạt động, chỗ ngồi cho trẻ.

pdf4 trang | Chia sẻ: bachha2 | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật đáng yêu. Đề tài: Nhận biết tập nói “Con vịt”. Hoạt động: Nhận biết tập nói - Năm học 2024-2025 - Trương Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN 
 Lĩnh vực phát triển nhận thức 
 Chủ đề: Những con vật đáng yêu 
 Hoạt động: Nhận biết tập nói 
 Đề tài: Nhận biết tập nói “Con vịt” 
 Đối tượng: Lớp 25-36A1 
 Thời gian: 15-20 phút 
 Người soạn: Trương Thị Hồng Nhung 
 Người dạy: Trương Thị Hồng Nhung 
 Ngày soạn: 29/10/1024 
 Ngày thực hiện: 5/11/2024 
 Đơn vị: Trường mầm non Thanh Nê 
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức 
- Trẻ nhận biết được con vịt theo khả năng dưới sự giúp đỡ của cô giáo. 
- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm của con vịt: Đầu vịt, mỏ vịt, cánh vịt, chân 
vịt. 
- Trẻ nhận biết tiếng kêu của con vịt con. 
 2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu. 
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ, quan sát của trẻ. 
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi. 
II. Chuẩn bị. 
1. Của cô 
- Giáo án điện tử, máy tính, ti vi. 
- Mô hình, vịt con. 
- Nhạc bài hát: Đàn vịt con, một con vịt không lời. 
2. Của trẻ 
- Tâm thế sẵn sàng vào hoạt động, chỗ ngồi cho trẻ. 
III. Cách tiến hành 
 Dự kiến hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ 
1. Ổn định. 
- Giới thiệu các cô về dự giờ. 
- Hôm nay có rất nhiều các cô giáo đến thăm 
lớp mình đấy. Các con cùng khoanh tay chào - Trẻ chào 
các cô nào. Để chào đón các cô đến thăm lớp 
mình thì chúng mình cùng nhau vận động thật 
đẹp bài hát: “Với lấy ông mặt trời” để tặng các 
cô bác nhé! - Vâng ạ! 2. Nội dung. 
 a. Hoạt động 1: Nhận biết tập nói: Con vịt. 
- Cô cho trẻ nghe tiếng kêu của con vịt. 
+ Cô hỏi trẻ tiếng kêu của con gì? - Con vịt ạ 
Cô cùng trẻ tìm xem đó có phải tiếng kêu của 
con vịt không? 
- Cô cho vịt con xuất hiện và đàm thoại với trẻ 
và hỏi trẻ: 
+ Đây là con gì? (Cô chỉ vào con vịt con) - Con vịt ạ! 
- Cô cho cả lớp nói, cá nhân trẻ nói: “Con vịt”. 
Cô sửa phát âm cho trẻ. 
- Con vịt con kêu như thế nào? - Vít, vít, vít ạ! 
- Cô cho trẻ bắt chước tiếng kêu: “Vít, vít, vít” 
- Gọi 3 - 4 trẻ bắt chước tiếng vịt kêu. 
- Các con nhìn xem, con vịt có gì đây? 
+ Đúng rồi! Đây là đầu vịt ? (Cô chỉ vào đầu - Đầu vịt 
vịt) 
 - Cô cho cả lớp đọc, cá nhân trẻ đọc: “Đầu vịt”. 
Cô sửa sai cho trẻ. 
- Cô chỉ vào mỏ vịt “Đây là gì?” - Mỏ vịt 
- Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói: “Mỏ vịt”. Cô 
sửa sai cho trẻ. 
- Cô cho trẻ quan sát lông vịt và hỏi trẻ: 
+ Lông vịt có màu gì? (Cô chỉ vào bộ lông vịt). - Màu vàng ạ! 
 “Màu vàng”. Cô sửa sai cho trẻ. 
-> Đây chính là bộ lông của vịt con đấy, lông vịt 
con có màu vàng, rất mềm mịn. 
+ Đố các con biết đây là gì nào? (Cô chỉ vào - Cánh vịt 
cánh vịt). 
+ Cánh vịt đâu nhỉ? - Trẻ chỉ 
- Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói: “Cánh vịt”. Cô 
sửa sai cho trẻ 
- Cô cho trẻ bắt chước động tác: Vịt vẫy cánh. 
- Cho trẻ quan sát chân vịt và hỏi trẻ: 
+ Vịt con đi bằng gì? - Chân ạ 
+ Chân vịt đâu nhỉ? (Cô đưa vịt con lên cho trẻ - Trẻ chỉ 
nhìn rõ chân) 
- Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói: “Chân vịt”. Cô 
sửa sai cho trẻ. 
- Các con thấy vịt đi như thế nào? Dáng đi của - Lạch bạch chú vịt 
“Lạch bạch, lạch bạch” 
- Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói: “Lạch bạch”. 
Cô sửa sai cho trẻ. 
- Các con có muốn làm chú vịt đi lạch bạch 
không? Cô cho trẻ vừa đi vừa vận động bài - Trẻ vận động 
“Đàn vịt con” 
- Các con ơi! Các chú vịt cũng muốn đi chơi với 
chúng mình đấy, chúng mình cùng đến rủ các 
chú vịt cùng đi chơi nào? 
+ Vịt con đang làm gì đây các con? - Đang bơi ạ 
 - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói: “Vịt bơi”. Cô 
sửa sai cho trẻ. 
- Bây giờ chúng mình có muốn làm chú vịt bơi - Có ạ 
không nào? 
Các chú vịt con bơi theo vịt mẹ nhé! - Vâng ạ! 
- Cô thấy các con làm những chú vịt bơi cũng 
rất là đáng yêu đấy. Bây giờ cô có điều bất ngờ 
giành cho các con. 
- Cho trẻ xem video đàn vịt con đang ăn ( Đây 
là những chú vịt con ăn no tắm mát sau đó sẽ trở 
thành những chú vịt to lớn hơn đấy). 
+ Các con sẽ làm gì để chăm sóc cho vịt nhanh - Cho vịt ăn, uống 
lớn? 
+ Vịt lớn sẽ cung cấp thịt vịt, trứng vịt rất nhiều 
chất dinh dưỡng cho con người đấy. 
=> Cô khái quát: Các con ạ! Vịt có: Đầu vịt, mỏ 
vịt, cánh vịt và chân vịt. Vịt có bộ lông màu - Trẻ lắng nghe. 
vàng vịt bơi được ở dưới nước nhờ đôi chân có 
màng đấy! 
+ Nhà chúng mình có nuôi vịt không? Ngoài - Trẻ kể. 
con vịt ra thì nhà con còn nuôi con gì nữa? 
- À! Ngoài vịt ra còn có chó, mèo, lợn gà cũng 
là những con vật nuôi trong gia đình đấy. 
* Giáo dục: 
- Con Vịt là con vật được nuôi trong gia đình 
nên chúng mình phải chăm sóc, yêu quý con vịt - Trẻ lắng nghe. 
và những con vật xung quanh chúng mình nhé! 
Hoạt động 3: Ôn luyện, củng cố: 
- Trò chơi 1: “Ai nhanh nhất” + Cách chơi: Cô giáo có một tranh con vịt bằng 
slie vẽ chú vịt con, khi máy tính khoanh tròn 
vào bộ phận nào của con vịt thì chúng mình 
phải nói thật to tên bộ phận đấy nhé! 
+ Cô cho trẻ chơi 1-2 lần và sửa sai cho trẻ. 
- Trò chơi 2: “Vui cùng Vịt con” 
+ Cách chơi: Chúng mình có thích làm những 
chú vịt con không? 
- Bây giờ các con vừa đi vừa nghe nhạc khi cô 
giáo yêu cầu chúng mình bắt chước động tác 
nào của chú vịt chúng mình cùng làm theo nhé! 
(Cô cho trẻ bắt chước vận động và tiếng kêu của - Trẻ chơi trò chơi 
vịt con: Đi lạch bạch, vịt vẫy cánh, vịt kêu vít 
vít). 
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. 
=> Nhận xét, khen ngợi trẻ. 
3. Kết thúc: 
- Cô nhận xét giờ học, kết hợp giáo dục vệ sinh 
cho trẻ 
- Cho trẻ đi ra ngoài rửa tay. 
 Giáo viên 
 Trương Thị Hồng Nhung 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_nhung_con_vat_dang_yeu_de.pdf
Giáo Án Liên Quan