Giáo án Mầm non - Phương tiện giao thông đường thủy - Vũ Hồng Tứ

- Cô cho trẻ tập thể dục theo chủ đề.

Khởi động theo hình vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót chân, chạy, đi chậm, về đội hình 3 hàng ngang. Tập với bóng:

BTPTC: + Hô hấp: Làm động tác gieo hạt ( 2 lần 8 nhịp).

+ Tay: 2 tay cầm bóng giơ phía trước rồi 2 tay cầm bóng giơ lên cao( 2 lần 8 nhịp)

+ Chân: 2 tay cầm bóng ngồi xuống, đứng lên ( 2 lần 8 nhịp).

+ Bụng: Ngồi duỗi chân, 2 tay cầm bóng để ra sau, nhịp 1: 2 tay cầm bóng cúi gập người, đầu gối thẳng

( 2 lần 8 nhịp).

+ Bật: 2 tay cầm bóng bật tại chỗ ( 2 lần 8 nhịp).

 

doc13 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 4574 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non - Phương tiện giao thông đường thủy - Vũ Hồng Tứ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 2: “ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY ”
Lớp B1: Giáo viên: Vũ Hồng Tứ - Ngô Thị Hiền
(Thời gian thực hiện:Từ 11/03 - 15/03/2013 )
Thời gian
Tên HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
ĐÓN TRẺ
- TRÒ CHUYỆN
- Cô đến sớm 15 phút vệ sinh lớp học. Cô đón trẻ niềm nở, nhắc trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ khi đến lớp và tự cất đồ dùng của trẻ. Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ.
- Cho trẻ xem tranh về một số PTGT đường thủy: Tàu thủy, ca nô, thuyền buồm, thuyền thúng…. 
THỂ DỤC
SÁNG
- Cô cho trẻ tập thể dục theo chủ đề.
Khởi động theo hình vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót chân, chạy, đi chậm,…về đội hình 3 hàng ngang. Tập với bóng:
BTPTC: + Hô hấp: Làm động tác gieo hạt ( 2 lần 8 nhịp).
+ Tay: 2 tay cầm bóng giơ phía trước rồi 2 tay cầm bóng giơ lên cao( 2 lần 8 nhịp)
+ Chân: 2 tay cầm bóng ngồi xuống, đứng lên ( 2 lần 8 nhịp).
+ Bụng: Ngồi duỗi chân, 2 tay cầm bóng để ra sau, nhịp 1: 2 tay cầm bóng cúi gập người, đầu gối thẳng 
( 2 lần 8 nhịp).
+ Bật: 2 tay cầm bóng bật tại chỗ ( 2 lần 8 nhịp).
HOẠT ĐỘNG HỌC
- Sáng: Thể dục
+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân
+ Ôn đập và bắt bóng bằng 2 tay
+ Trò chơi: 
“ Chèo thuyền ”
KPXH
Một số PTGT đường thủy
 ( Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô )
Âm nhạc
- NDTT:+ DVĐMH: 
“ Em đi chơi thuyền ” 
- NDKH: + NH: 
“ Em đi qua ngã tư đường phố ” 
+TCÂN: “ Ai đoán đúng”
LQVH:
Dạy trẻ đọc thơ:
 “ Thuyền giấy ”
LQVT
Thêm bớt trong phạm vi 5
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCMĐ: Xem tranh một số PTGT đường thủy.
+ TCVĐ: 
+ Chơi tự do: Chơi với bóng.
- HĐCMĐ: Cho trẻ đọc bài đồng dao: “ Đi cầu đi quán ”.
+ TCVĐ: Kéo co, cướp cờ.
+ Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài sân trường. 
- HĐCMĐ: Cô và trẻ nhổ cỏ cho cây ở trong sân trường.
+ Chơi tự do: Cho trẻ chơi nhà bóng.
- HĐCMĐ: Vẽ thuyền bằng phấn trên sân.
+ TCVĐ: Nhảy qua vũng nước, gieo hạt nảy mầm.
+ Chơi tự do: Đu quay, cầu trượt,…
- HĐCMĐ: Hướng dẫn trẻ cách gập thuyền giấy.
+ TCVĐ: Thả thuyền giấy.
+ Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài sân trường. 
HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc xây dựng: Xây dựng lắp ghép bãi đỗ xe, xếp hình ô tô, tàu hỏa, tàu thủy... Chuẩn bị: Gạch, bộ lắp ghép, hàng rào, cây hoa,…
- Góc phân vai: Bán hàng bán các loại xe như: Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu thủy, thuyền buồm…
- Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Vẽ, tô, xé, dán,… tranh về một số PTGT đường thủy, gập thuyền giấy... Chuẩn bị: Búp sáp các màu, giấy vẽ, hồ dán, bảng nặn...
 + Âm nhạc: Hát, VĐ các bài hát về PTGT như: Em đi qua ngã tư đường phố, đường em đi, tàu về ga… Chuẩn bị: Xắc xô, phách tre, đài, băng đĩa nhạc,…
- Góc văn học: Xem tranh truyện, đọc thơ theo chủ điểm PTGT như: Gấu qua cầu, đi chơi phố, xe cần cẩu, thuyền giấy...
- Góc toán: Xem sách tranh về một số PTGT, xếp các loại PTGT bằng các hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn. Ôn khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, khối cầu… Chuẩn bị: Các khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, khối cầu…, các hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn…
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, tưới cây, lau lá cây,nhổ cỏ cho cây,… 
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Vận động sau ngủ dậy: Cho trẻ chơi trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu của các PTGT ”.
Chiều: Tạo Hình
+ Xé dán thuyền trên biển ( Mẫu)
- Đọc cho trẻ nghe bài thơ: “ Bé và mẹ ” 
- Cho trẻ làm trong vở toán ( Trang 21 phân biệt nhiều - ít).
- Cô cùng trẻ dọn dẹp, sắp xếp lại đồ dùng, đồ chơi ở các góc.
- Cho trẻ nghe bài hát mới: “ Bạn ơi có biết ”
- Rèn kỹ năng rửa tay, rửa mặt cho trẻ.
- Nêu gương bé ngoan
Thứ 2 ngày 11 tháng 03 năm 2013
Tên hoạt
động
Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành
Lưu ý
Sáng: 
Thể dục: 
+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân
+ Ôn đập và bắt bóng bằng 2 tay
+ Trò chơi: 
“ Chèo thuyền ”
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài vận động: “ Chuyền bóng qua đầu, qua chân ”.
- Dạy trẻ cách chuyền bóng qua đầu, qua chân.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chuyền bóng khéo léo.
- Phát triển tố chất: Khéo léo, nhanh nhẹn, bền bỉ khi thực hiện vận động.
- Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tập luyện.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ tập.
1. Cho cô:
- Sân tập sạch, phẳng.
- Vạch xuất phát
- 8-10 quả bóng
2. Cho trẻ:
- Quần áo trang phục gọn gàng.
- Mỗi trẻ 1 gậy thể dục
1. Khởi động:
- Cho trẻ làm đoàn tàu khởi động các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót, chạy chậm, chạy nhanh theo nhạc. 
2. Trọng động:
a) BTPTC: 
+ Động tác 1: Hô hấp: Làm động tác hít vào thở ra ( 2 lần 8 nhịp).
+ Động tác 2: Tay: 2 tay cầm gậy giơ phía trước rồi 2 tay cầm bóng giơ lên cao( 2 lần 8 nhịp)
+ Động tác 3: Chân: 2 tay cầm gậy ngồi xuống, đứng lên 
( 2 lần 8 nhịp).
+ Động tác 4: Bụng: Ngồi duỗi chân, 2 tay cầm gậy để ra sau, nhịp 1: 2 tay cầm gậy cúi gập người, đầu gối thẳng ( 2 lần 8 nhịp).
+ Động tác 5: Bật: 2 tay cầm gậy bật tại chỗ ( 2 lần 8 nhịp).
b)VĐCB: * Chuyền bóng qua đầu, qua chân
- Chuyển đội hình 2 hàng dọc quay mặt vào nhau.
- Cô làm mẫu lần 1 + không giải thích.
- Cô làm mẫu lần 2 + giải thích ( Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị” 2 tay cầm bóng chân bước rộng bằng vai khi nghe hiệu lệnh: 
“ Bắt đầu ” 2 tay nghiêng người ra đằng sau chuyền bóng qua đầu, bạn đằng sau đỡ bóng bằng 2 tay, cứ chuyền tiếp tục cho bạn cuối cùng. Sau đó, cúi người xuống chuyền bóng qua chân bạn cuối hàng cầm bóng để vào rổ về cuối hàng).
- Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu và cho nhận xét, sửa sai cho trẻ.
- Cho lần lượt từng trẻ thực hiện vận động 2 lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua (Trẻ thực hiện 2-3 lần)
- Cho một số trẻ lên thực hiện. 
* Cô cho trẻ ôn thực hiện vận động cơ bản cũ: “ Đập và bắt bóng bằng 2 tay ”
- Cô cho 1 – 2 trẻ lên thực hiện vận động, hỏi trẻ xem bạn thực hiện vận động đã đúng hay chưa? Cô cùng trẻ nhắc lại cách thực hiện vận động cũ.
- Cô cho lần lượt từng trẻ thực hiện lại vận động.
c) Trò chơi: “ Chèo thuyền ”
- Cách chơi: Để làm thành một chiếc thuyền thì các bạn đứng đầu đưa tay ra phía trước giống tư thế chèo thuyền, các bạn phía sau vịn 2 tay lên vai bạn, 2 chân dang ra vừa phải, ngồi sát bạn phía trước và chèo thuyền theo nhịp( Cô chơi trẻ chơi 2 – 3 lần).
Cô nhận xét, khen và động viên trẻ.
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ hát bài: “ Em đi chơi thuyền ” ( Nhạc sĩ: Hoàng Văn Yến) ra ngoài. 
Tạo hình:
+ Xé dán thuyền trên biển ( Mẫu)
1. Kiến thức:
- Trẻ miêu tả hình dáng phong phú, khác nhau của một số loại thuyền.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng kỹ năng xé đường cong để tạo nên chiếc thuyền, xếp và phết hồ để tạo nên những chiếc thuyền trên biển.
 3. Thái độ:
- Trẻ biết tự hào trước sản phẩm của mình làm ra.
1. Cho cô:
- Tranh mẫu của cô xé dán thuyền trên biển.
- Giá treo sản phẩm.
2. Cho trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng hồ dán, giấy màu, vở tạo hình
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Chèo thuyền ”
2. Nội dung:
a) Quan sát tranh mẫu của cô:
- Cô đưa tranh mẫu hỏi trẻ: + Bức tranh có gì? ( Bức tranh về thuyền).
+ Thuyền là PTGT đường gì? ( Thuyền là PTGT đường thủy )
+ Ai có nhận xét gì về bức tranh này?
+ Màu sắc của những chiếc thuyền này như thế nào?
+ Thuyền ở xa thì như thế nào? ( Thuyền ở xa thì nhỏ)
+ Thuyền ở gần thì như thế nào? ( Thuyền ở gần thì to hơn )
+ Cô dùng chất liệu gì để tạo nên bức tranh thuyền trên biển?
b) Cô làm mẫu:
- Cô làm mẫu lần 1 + giải thích: Cô cần một mảnh giấy cô xé tạo thành thân thuyền, cô xé đến cánh buồm, cánh buồm và thân thuyền khác màu nhau cho nổi. Thuyền ở xa thì nhỏ, thuyền ở gần thì to hơn. Sau đó các con xếp những chiếc thuyền trước, thêm chi tiết phụ như: Mặt trời, mây… Tiếp theo chấm phết hồ, chú ý phết hồ vừa phải không phết hồ nhiều quá.
- Cô làm mẫu lần 2 + tương tự như lần 1.
c) Trẻ thực hiện:
- Cô cho trẻ dán, cô nhắc lại cách xé, xếp và dán cho những trẻ tích cực.
Khuyến khích trẻ phối màu để xé dán được những chiếc thuyền có màu sắc sặc sỡ.
- Cô đến với những trẻ chậm hoặc chưa được, cô gợi ý, hướng dẫn từng chi tiết cho trẻ.
- Cô nhắc trẻ xếp trước rồi mới dán, nhắc trẻ dán khéo léo, không phết hồ nhiều. Nhắc trẻ phối màu thân thuyền, cánh buồm khác màu.
d) Trưng bày, nhận xét sản phẩm:
- Cô cho trẻ lên treo sản phẩm của mình vào giá. 
- Cô cho trẻ ngồi ra xa để quan sát toàn bộ các sản phẩm của các họa sĩ tí hon. Hãy nhìn xem có rất nhiều những chiếc thuyền đang đi trên biển.
- Cô và trẻ hát, VĐMH bài hát: “ Em đi chơi thuyền ” để thay đổi tư thế.
+ Hãy nhìn xem những chiếc thuyền nào đẹp nhất?
+ Những chiếc thuyền nào có nhiều màu sắc rực rỡ nhất?
- Cô cho trẻ tự nhận xét bài của mình và của các bạn.
- Cô nhận xét các bài dán đẹp, sáng tạo. Cô nhắc những bài chưa hoàn thiện sẽ làm nốt hoàn thiện bài (Còn những bức tranh chưa hoàn thiện xong, ngoài giờ học các con sẽ làm thêm cho đẹp hơn). Cô khen, động viên trẻ.
3. Kết thúc: Cô và trẻ hát bài: “ Bạn ơi có biết ” ( Nhạc sĩ: Hoàng Văn Yến ) và cất dọn đồ dùng.
Thứ 3 ngày 12 tháng 03 năm 2013
Nội dung hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Khám phá khoa học
Một số PTGT đường thủy
 ( Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô )
1.Kiến thức:
- Cung cấp cho trẻ đặc điểm nổi bật của một số PTGT đường thủy.
- Dạy trẻ biết ích lợi của một số PTGT đường thủy.
2.Kỹ năng:
- Mở rộng vốn từ cho trẻ
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân loại.
 3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức tuân theo luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường thủy.
1.Cho cô:
- Một số PTGT đường thủy như: Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô… làm bằng xốp.
3 hộp to đựng các PTGT đường thủy.
- Một số tranh vẽ PTGT đường thủy như: Tàu thủy, thuyền buồm…
- Lô tô tranh vẽ một số PTGT đường thủy.
2. Cho trẻ: 
- Lô tô tranh vẽ một số PTGT đường thủy
nhưng kích cỡ nhỏ hơn tranh lô tô của cô.
1.Ổn định tổ chức lớp, gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát bài: “ Bạn ơi có biết ” ( Nhạc sĩ: Hoàng Văn Yến ).
 2.Nội dung dạy:
a) Quan sát một số PTGT: 
 - Cô cho 3 nhóm mỗi nhóm 1 hộp mang về khám phá xem trong hộp có gì, PTGT đó có đặc điểm gì, nó hoạt động ở đâu, tiếng kêu như thế nào, chạy bằng gì?
Sau đó từng thành viên trong đội sẽ nói về những gì mình vừa quan sát và thảo luận về PTGT gì, nếu chưa rõ đặt câu hỏi cho các bạn hoặc cho cô nhờ giải đáp giúp. 
- Cô mời lần lượt từng bạn đội trưởng của các nhóm lên giới thiệu về PTGT của nhóm mình. Cô đặt câu hỏi thêm gợi ý để trẻ trả lời:
+ Nhóm con có PTGT gì?( Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô )
+ PTGT đó có những bộ phận gì? ( Thuyền buồm có thân thuyền, cánh buồm…)
+ PTGT đó hoạt động ở đâu? ( Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô là PTGT đường thủy )
+ PTGT đó chạy bằng gì? ( Tàu thủy, ca nô chạy bằng động cơ. Thuyền buồm dùng mái chèo dùng tay để chèo thuyền).
+ PTGT đó dùng để làm gì? ( Thuyền buồm, tàu thủy, ca nô dùng để chở người và chở hàng ).	
b) So sánh: 
- Cô đưa tranh tàu thủy và thuyền buồm ra hỏi trẻ:
+ Ai có thể đặt câu hỏi để so sánh 2 loại PTGT là tàu thủy và thuyền buồm ?
+ Tàu thủy và thuyền buồm khác nhau ở điểm nào? ( Tàu thủy chạy bằng động cơ, thuyền buồm dùng sức người để đẩy thuyền 
đi ).
+ Tàu thủy và thuyền buồm giống nhau ở điểm nào? (Tàu thủy và thuyền buồm đều là PTGT đường thủy, đều dùng để chở người và chở hàng ).
- Cô khái quát: Các PTGT khác nhau về đặc điểm cấu tạo nhưng giống nhau ở điểm đều dùng để chở người và chở hàng.
* Mở rộng: Ngoài các PTGT trên các con còn biết những PTGT đường thủy nào khác? ( Cô cho trẻ kể)
- Khi đi trên các PTGT đường thủy này các con phải ngồi như thế nào? ( Ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò chân xuống nước khi đi trên tàu thủy, thuyền buồm…)
c) Trò chơi: “ Về đúng bến” 
- Luật chơi: Ai chưa về đúng bến phải nhảy lò cò.
- Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ cầm 1 lô tô về PTGT đường thủy theo ý thích. Cô cho trẻ đi vòng tròn hát các bài hát về giao thông, khi nghe hiệu lệnh: “ Về bến ” các bạn phải về bến có hình tương ứng với hình của mình cầm trên tay. Ai về chưa đúng bến bạn đó phải nhảy lò cò (Trẻ chơi thạo cô cho trẻ đổi lô tô).
 Cô kiểm tra kết quả của các nhóm, khen động viên trẻ ( Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần ).
3.Kết thúc: Cô và trẻ chơi trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu của các PTGT ”. 
 t
	Thứ 4 ngày 13 tháng 03 năm 2013
Nội dung hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
Âm nhạc
- NDTT:
+DVĐMH: 
“Em đi chơi thuyền” 
- NDKH: 
+ NH: 
“ Em đi qua ngã tư đường 
phố ” 
+TCÂN: 
“ Ai đoán đúng”
1.Kiến thức:
- Cung cấp tên bài, tên tác giả của bài hát cho trẻ.
2.Kỹ năng:
-Trẻ chú ý nghe cô hát bài hát: “ Bạn ơi có biết”
-Trẻ biết nhún nhảy theo nhạc bài hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi: 
“ Đoán nhanh, hát tài”
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
1.Cho cô:
- Đàn, đài, băng nhạc
- Dụng cụ âm nhạc 
( xắc xô, phách tre,…)
1.Ổn định tổ chức lớp:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Chèo thuyền ”.
2.Nội dung dạy:
a) DVĐMH: “ Em đi chơi thuyền ” ( Nhạc sĩ: Trần Khiết Tường)
- Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát: “Em đi chơi thuyền” 
Hỏi trẻ: Tên giai điệu bài hát, tên tác giả của bài hát.
+ Cô cho trẻ hát 2 lần 
- Bài hát có giai điệu như thế nào?
- Bài hát sẽ hay hơn khi kết hợp với gì? ( Bài hát sẽ hay hơn khi kết hợp với vận động minh họa).
* Cô cho các nhóm tự nghĩ ra động tác minh họa cho bài hát. Cô mời các nhóm lên biểu diễn.
* Cô hát + VĐMH mẫu lần 1.
* Cô phân tích động tác:
+ Câu 1: “ Em đi chơi thuyền trong thảo cầm viên ”: 2 tay vỗ vào nhau sang 2 bên đồng thời chân chống gót ra phía trước sang 2 bên.
+ Câu 2: “ Chim kêu hót mừng chào đón xuân về ”: 2 tay làm động tác chim kêu, “ chào đón xuân về ”: 2 tay từ từ mở từ dưới lên cao. 
+ Câu 3: “ Thuyền em thuyền con vịt nó bơi bơi bơi ”: Làm động tác chèo thuyền, “ nó bơi bơi bơi ”: 2 tay đưa trước ngực mở ra 2 lần. 
+ Câu 4: “ Thuyền em thuyền con rồng nó bay bay bay ”: Làm động tác chèo thuyền, “ nó bay bay bay ”: 2 tay giơ sang ngang, chân nhún theo nhịp.
+ Câu 5: “ Má dặn em ngồi yên khi đi chơi thuyền ”: 2 tay để chồng lên nhau, chân nhún theo nhịp.
+ Câu 6: “ Vui quá bạn ơi mai em lại vô đây vui chơi ”: 2 tay vỗ vào nhau sang 2 bên đồng thời chân chống gót ra phía trước sang 2 bên, “ vô đây vui chơi ”: 2 tay mở ra kết.
- Cô cho cả lớp hát + VĐMH 2 lần
Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả
- Cô mời từng tổ, nhóm lên hát + VĐMH.
- Cô mời 2 bạn lên hát + VĐMH
- Cô mời 1 bạn lên hát + VĐMH
Cô chú ý sửa cách VĐMH cho đúng nhịp cho trẻ.
Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả
b) Nghe hát: “ Em đi qua ngã tư đường phố ” ( Ns: Hoàng Văn Yến)
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát ( Bài hát nói về các bạn chơi trò chơi tham gia giao thông ở ngã tư đường phố, đèn tín hiệu bật lên màu đỏ thì các PTGT phải dừng lại, đèn xanh mới được đi ).
- Cô hát lần 1 + điệu bộ, cử chỉ
- Cô hát lần 2 + mời trẻ tham gia giao thông cùng cô ( 2 lần ).
 Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả
c) Trò chơi: “ Ai đoán đúng ” 
 - Luật chơi: Đội nào trả lời nhanh, hát đúng đội đó sẽ được thưởng một bông hoa.
- Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 3 đội. Khi cô giơ hình ảnh về PTGT nào ra trẻ sẽ phải trả lời nhanh đó là PTGT gì và tìm được bài hát và hát bài hát đó tương ứng với PTGT đó.
Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô động viên, khen trẻ.
3.Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi: “ Làm theo tín hiệu đèn ” ra ngoài.
Thứ 5 ngày 14 tháng 03 năm 2013
Nội dung hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
LQVH
Dạy trẻ đọc thơ:
 “ Thuyền giấy ”
1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên truyện và biết tên các nhân vật trong truyện.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô đủ câu, rõ ràng.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ khi ngồi trên tàu thuyền ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò chân xuống nước.
1.Cho cô:
-Tranh minh họa bài thơ.
- Thuyền giấy
1.Ổn định tổ chức lớp, gây hứng thú: - Cô và trẻ hát: “ Em đi chơi thuyền ” ( N&L: Trần Khiết Tường ).
2.Nội dung dạy:
a) Cô đọc thơ: “ Thuyền giấy ” ( Sưu tầm )
- Cô giới thiệu bài thơ: Bài thơ: “ Thuyền giấy ” nói về niềm vui của các bạn nhỏ khi được thả thuyền giấy, các bạn tưởng tượng mình được ngồi trên những chiếc thuyền giấy đó.
- Cô đọc lần 1 + cử chỉ, điệu bộ.
- Cô đọc lần 2 + tranh minh họa bài thơ
- Cô đọc lần 3 + những chiếc thuyền giấy
 Cô hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
b) Đàm thoại và trích dẫn: Hỏi trẻ: - Bé thả gì xuống nước? 
( Thả con thuyền trắng tinh)
 Nhắc nhở trẻ không chơi gần ao hồ rất nguy hiểm, muốn ra xem thả thuyền giấy cần phải có bố mẹ, người lớn dắt đi.
- Thuyền giấy vừa chạm nước thì như thế nào? ( Thuyền giấy vừa chạm nước/ Đã hối hả trôi nhanh)
- Nhìn thuyền giấy bé tưởng tượng mình đang ở đâu? ( Bé nhìn thuyền lênh đênh/ Tưởng mình ngồi trên ấy).
- Ngồi trên thuyền bé nhìn thấy gì? ( Mỗi đám cỏ thuyền qua/ Là một làng xóm đấy).
- Thuyền ở đâu còn bé thì ở đâu? ( Thuyền băng băng trên nước/ Bé băng băng trên bờ).
- Thấy thuyền đi bé làm gì? ( Bé theo thuyền, theo mãi/ Mặc ông trời chuyển mưa/ Bé thích lắm, reo lên/ Thuyền vẫn trôi, trôi mãi/ Bé vạch cỏ, vạch lau/ Chạy bên thuyền giục, vẫy). 
- Giáo dục trẻ: Khi đi trên các PTGT đường thủy như: Tàu thủy, thuyền buồm... các bé nhớ ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò chân xuống nước kẻo ngã rất nguy hiểm.
 3.Kết thúc: Cô cho trẻ chơi thả thuyền giấy vào chậu nước.
Thứ 6 ngày 15 tháng 03 năm 2013
Nội dung hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
LQVT
Thêm bớt trong phạm vi 5
1. Kiến thức:
- Dạy trẻ so sánh và tạo số lượng bằng nhau trong phạm vi 5.
- Dạy trẻ nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 5
- Dạy trẻ biết thêm bớt trong phạm vi 5.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, đếm các nhóm có 5 đối tượng.
- Rèn kỹ năng thêm bớt trong phạm vi 5.
- Rèn kỹ năng đếm từ trái qua phải.
- Rèn kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
- Trẻ có kỹ năng so sánh và tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục trẻ cách ngồi an toàn khi ngồi trên một số PTGT
1.Cho cô:
-1 rổ đựng 5 cánh buồm, 5 cái thuyền - Thẻ số từ 1 đến 5
- Các bến tàu thủy, thuyền buồm có gắn các chữ số từ 1 đến 5 cho trẻ chơi trò chơi.
2.Cho trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng 5 cánh buồm, 5 cái thuyền kích thước nhỏ hơn của cô. 
- Thẻ số từ 1 đến 5
1. Ổn định tổ chức lớp, gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát bài: “ Em đi chơi thuyền ” ( Nhạc sĩ: Trần Kiết Tường).
 2. Nội dung:
 a) Ôn luyện số lượng 5 và chữ số 5:
- Trò chơi: “ Về đúng bến ” 
Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ số bất kỳ trong phạm vi 5. Các con hãy về đúng bến của mình sao cho thẻ số của các con tương ứng với số gắn ở trên các bến. Cô khen, động viên trẻ.
- Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp xem các đồ dùng nào có số lượng là 4. Cô cho trẻ đếm và để số thẻ tương ứng với số đồ dùng đó.
b) Thêm bớt trong phạm vi 5:
Cô cho trẻ lấy rổ của mình về chỗ ngồi. Vừa đi vừa hát bài: “ Bạn ơi có biết ” lấy rổ.
- Cô cho trẻ xếp hết những chiếc thuyền! Xếp từ đâu sang đâu? Có bao nhiêu chiếc thuyền? Cho trẻ đếm số thuyền!
- Cho trẻ xếp 4 cánh buồm. Mỗi 1 chiếc thuyền xếp 1 cánh buồm.
 Cho trẻ đếm số cánh buồm.
- Số và cánh buồm như thế nào? 
- Nhóm nào ít hơn? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết?
- Muốn cho số lượng cánh buồm bằng số thuyền phải làm như thế nào?
- 5 cánh buồm thêm 1 cánh buồm là mấy? 
- Bây giờ số thuyền và số cánh buồm như nào với nhau? 
( Bằng nhau)
- Bằng nhau là mấy? 
- Các con lấy thẻ số mấy?
 Cô cho trẻ đọc số 5!
- Cất 1 cánh buồm đi! 5 bớt 1 còn mấy?
- Số thuyền và số cánh buồm như thế nào với nhau?
- Muốn cho số cánh buồm bằng số thuyền phải làm như thế nào? Bây giờ số cánh buồm và số thuyền như nào với nhau? ( Thêm 1 cánh buồm hoặc bớt 1).
- Cất 2 cánh buồm, cánh buồm và số thuyền như thế nào?
 Cho trẻ đếm số liềm, 5 bớt 2 còn mấy?
- Số thuyền và số cánh buồm, như nào với nhau?
- Muốn cho số cánh buồm bằng số thuyền phải làm như thế nào? 
( Thêm 2 cánh buồm hoặc bớt 2 chiếc thuyền). Cho trẻ lấy thẻ số tương ứng. 
- Cô thêm 1 cánh buồm, 3 cánh buồm thêm 2 cánh buồm là mấy cánh buồm?
- Số cánh buồm và số thuyền như thế nào?
- Số thuyền và số cánh buồm như thế nào với nhau?
- Bằng nhau là mấy? ( Bằng nhau là 3)
- Tương ứng với thẻ số mấy? ( Thẻ số )
- Cô cho trẻ cất dần số cánh buồm và số thuyền vào rổ. Cho trẻ cất đồ dùng.
c) Luyện tập: 
* Trò chơi: “ Ai nhanh, a

File đính kèm:

  • docchu_de_Giao_Thong_tuan_2.doc
Giáo Án Liên Quan