Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10, Nhánh 3: Đồ dùng gia đình bé - Năm học 2024-2025

Hoạt động 1 : Đón trẻ

- Cô đón trẻ với thái độ ân cần, niềm nở. Nhắc trẻ chào cha mẹ và cô

- Nhắc trẻ cất đồ dùng vào nơi quy định

Hoạt động 2 : Trò chuyện

- Cho trẻ hát bài : Cả nhà thương nhau.

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Trong bài hát nói về gì?

- Vậy các con có yêu thương những người trong gia đình mình không?

- Vậy muốn mọi người trong gia đình mình yêu thương mình thì các con phải làm thế nào?

- Trong gia đình các con có những đồ dùng nào?

- Khi sử dụng những đồ dùng này các con phải làm gì?

- Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu xem trong gia đình mình có những đồ dùng gì nhé!

Hoạt động 3 : Điểm danh

- Cho trẻ tự kiểm tra xem hôm nay bạn nào vắng và có biết vì sao bạn vắng không!

- Giáo dục trẻ nghỉ học biết xin phép

pdf28 trang | Chia sẻ: Duy Thịnh | Ngày: 19/12/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10, Nhánh 3: Đồ dùng gia đình bé - Năm học 2024-2025, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 10 
 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH 
 NHÁNH 3: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH BÉ 
 (Từ ngày 11/11/2024 – 15/11/2024) 
 HOẠT ĐỘNG ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN 
I. YÊU CẦU: 
 - Kiến thức: Đón trẻ vào với thái độ ân cần, niềm nở. 
 - Kỹ năng: Trò chuyện về gia đình 
- Thái độ: Trẻ đến lớp vui vẻ 
II. CHUẨN BỊ: 
-Kệ đựng đồ dùng trong lớp 
-Một số đồ chơi 
-Phòng lớp sạch sẽ 
III. TIẾN HÀNH 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
 Hoạt động 1 : Đón trẻ 
 - Cô đón trẻ với thái độ ân cần, niềm nở. Nhắc trẻ - Trẻ chào cha mẹ, chào cô 
 chào cha mẹ và cô 
 - Nhắc trẻ cất đồ dùng vào nơi quy định - Cất đồ dùng 
 Hoạt động 2 : Trò chuyện 
 - Cho trẻ hát bài : Cả nhà thương nhau. - Trẻ hát 
 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 - Trong bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời 
 - Vậy các con có yêu thương những người trong gia - Trẻ trả lời 
 đình mình không? 
 - Vậy muốn mọi người trong gia đình mình yêu - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 thương mình thì các con phải làm thế nào? 
 - Trong gia đình các con có những đồ dùng nào? - Trẻ kể 
 - Khi sử dụng những đồ dùng này các con phải làm - Trẻ trả lời 
 gì? 
 - Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu xem trong 
 gia đình mình có những đồ dùng gì nhé! 
 Hoạt động 3 : Điểm danh 
 - Cho trẻ tự kiểm tra xem hôm nay bạn nào vắng và - Trẻ kiểm tra 
 có biết vì sao bạn vắng không! 
 - Giáo dục trẻ nghỉ học biết xin phép 
Lớp : Chồi 1 Tuần 10 2 
 THỂ DỤC SÁNG 
I. YÊU CẦU: 
- Kiến thức: Trẻ tập theo cô tương đối chính xác các động tác, tập nhịp nhàng theo 
nhạc. 
- Kỹ năng: Qua đó phát triển cơ tay cơ chân cho trẻ. 
- Thái độ: Trẻ tập cùng cô 
II. CHUẨN BỊ 
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp 
III.TIẾN HÀNH: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
Hoạt động 1: Khởi động: 
- Cho trẻ đi chạy vòng tròn kết hợp các kiểu đi - Trẻ thực hiện. 
khác nhau, sau đó chuyển đội hình thành ba hàng 
ngang theo tổ giãn cách đều. 
Hoạt động 2: Trọng động: 
- Động tác hô hấp: Ngửi hoa - Trẻ thực hiện. 
THCB: Chân đứng rộng bằng vai. 
TH: Đưa tay lên mũi làm động tác ngửi hoa. 
* Động tác phát triển cơ tay và bả vai: Đưa 2 - Trẻ thực hiện 2 lần/ 4 nhịp. 
tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau. 
TTCB: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi. 
Nhịp 1: Đưa hai tay đưa ra trước ngang vai 2 tay 
vỗ vào nhau. 
Nhịp 2: Về TTCB 
Nhịp 3: Đưa 2 tay ra phía sau vỗ vào nhau. 
Nhịp 4: Về TTCB. 
* Động tác phát triển cơ lưng, bụng : Quay - Trẻ thực hiện 2 lần/ 4 nhịp. 
sang trái, sang phải. 
TTCB: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi. 
Nhịp 1: Chân dang rộng bằng vai, 2 tay chống hông 
quay người sang bên trái. 
Nhịp 2: Quay về phía trước 
Nhịp 3: Quay người sang phải 
Nhịp 4: Về TTCB. 
* Động tác phát triển cơ chân 1: Đứng một - Trẻ thực hiện 2 lần/ 4 nhịp. 
chân nâng cao - gập gối 
TTCB: Đứng thẳng, 
Nhịp 1: 2 tay chống hông. 
Nhịp 2: Chân trái nâng cao. 
Nhịp 3: Chân trái hạ xuống gập gối. 
Nhịp 4: Về TTCB 
- Động tác bật: Bật tiến về phía trước - Trẻ thực hiện 2 lần/ 4 nhịp. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 3 
TTCB: Đứng thẳng, 2 tay chống hông 
TH: Khi nghe hiệu lệnh của cô thì trẻ bật. 
3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh: 
- Cho trẻ đi vòng tròn hít thở sâu. - Trẻ đi nhẹ nhàng. 
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
Quan sát có mục đích: 
QSTC về một số đồ dùng trong gia đình. 
TC các ngày kỷ niệm của gia đình. 
QSTC về cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình. 
QSTC các phương tiện trong gia đình. 
TC nhận biết một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm cho bé. 
TCVĐ: 
Về đúng nhà. 
Kéo co. 
Chơi tự do: Trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời. 
I. YÊU CẦU: 
- Kiến thức: Trẻ biết được một số đồ dùng trong gia đình 
- Kỹ năng: Trẻ biết chơi trò chơi. 
-Thái độ: Giáo dục trẻ chơi phải biết cất đồ chơi 
II.CHUẨN BỊ: 
- Một số đồ dùng trong gia đình 
-Tranh ảnh các phương tiện trong gia đình 
III. TIẾN HÀNH: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
 Hoạt động 1: Ổn định 
 - Cô và cháu cùng hát bài “Nhà của tôi” - Trẻ hát. 
 - Bài hát nhắc về gì vậy các con? - Trẻ trả lời 
 - Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về gia đình 
 nhé. 
 Hoạt động 2: Nội dung: 
 a. Quan sát có mục đích: 
 Thứ 2: QSTC về một số đồ dùng trong gia 
 đình. - Trẻ trả lời. 
 - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 - Nó có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 - Nó làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 - Nó dùng để làm gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 - Nó thường được đặt ở đâu? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
 - Con phải sử dụng chúng như thế nào? - Trẻ quan sát 
 - Cho trẻ quan sát hình ảnh một số đồ dùng trong 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 4 
phòng bếp: 
+ Đồ dùng để ăn: bát, đũa, muỗng, nĩa, 
+ Đồ dùng để uống: ấm trà, ly, ca, 
+ Đồ dùng để nấu: chảo, nồi cơm điện, nồi canh, - 
- Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng 
trong gia đình, không được vứt, ném 
Thứ 3: TC các ngày kỷ niệm của gia đình. - Trẻ kể. 
- Trong nhà các con có những ai? - Trẻ trả lời. 
- Các có biết những ngày nào gia đình của các con 
sum họp lại không? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Trong những ngày này gia đình các con thường 
làm gì? -Trẻ trả lời. 
- Các con được cha mẹ đưa đi chơi ở đâu? - Trẻ trả lời 
- Ngoài đi chơi được cha mẹ tổ chức làm gì nữa? - Trẻ trả lời 
- Các con nhìn xem cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời 
- Mọi người đang làm gì đây các con? - Trẻ trả lời 
- Vậy khi chung vui cùng gia đình các con thấy có 
vui không? - Trẻ trả lời 
- Vậy các con có thích gia đình mình vui vẻ như 
gia đình bạn không? 
Cô tóm ý lại 
Thứ 4: QS Trò chuyện về cách sử dụng một số 
đồ dùng trong gia đình. - Trẻ trả lời. 
- Các con nhìn xem đây là gì? - Trẻ trả lời 
- Các con nhìn xem bạn nói là những đồ dùng này 
có phải không?( Cô cho trẻ xem nhiều loại đồ 
dùng trong gia đình). - Trẻ trả lời. 
- Những đồ dùng này dùng để làm gì ? 
- Khi sử dụng những đồ dùng này các con nhớ nhẹ 
nhàng không làm rơi. Những đồ dùng sắt nhọn 
như dao, kéo các con không được lấy các con nhớ 
chưa. 
Thứ 5: Quan sát một số phương tiện trong gia 
đình. - Trẻ trả lời 
- Cha, mẹ, con sống trong một nhà gọi là gì? - Trẻ trả lời. 
- Vậy mỗi sáng sớm ai đưa các con đi học? - Trẻ trả lời. 
- Đi bằng phương tiện gì? - Trẻ trả lời 
- Các con nhìn xem cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời. 
- Ngoài xe máy ra còn có phương tiện gì nữa? - Trẻ trả lời 
- Các con nhìn xem đây bạn nói những đồ dùng 
này có phải không nhé? 
Cô tóm ý lại 
Thứ 6: TC nhận biết một số đồ dùng gây nguy 
hiểm. - Trẻ kể. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 5 
- Các con ơi trong gia đình các con có những đồ 
dùng gì? 
Ngoài những đồ dùng đó ra cô giới thiệu cho các 
con một số đồ dùng khác nữa (Cho trẻ xem tranh - Trẻ trả lời 
dao, kéo, bàn ủi ) - Trẻ trả lời. 
- Dao dùng để làm gì? 
- Kéo để làm gì? 
- À các con ơi những đồ dùng đó dễ nguy hiểm 
đụng vào là đứt tay, bỏng nên các con nên 
tránh xa những đồ dùng đó ra. Nhất là lúc mẹ nấu 
ăn, mẹ ủi quần áo, các con không nên đến gần . 
b. Trò chơi vận động: - Trẻ chú ý nghe cô hướng 
Thứ 2, thứ 4, thứ 6: TCVĐ “Về đúng nhà” dẫn và chơi trò chơi. 
- Cách chơi: Chia trẻ ra làm hai nhóm và đứng 
theo đúng giới tính của mình. Khi cô hô hiệu lệnh 
“buổi sáng” thì tất cả đi ra khỏi nhà. Khi cô nói “ 
buổi chiều” thì các bạn chạy nhanh về nhà mình, ai 
nhầm nhà là thua cuộc, khi trẻ về nhà thì cô hỏi vì 
sao trẻ đứng trong nhà này. 
- Luật chơi: Bạn nào về đúng nhà theo qui định sẽ 
bị ra ngoài 1 lần chơi. 
- Cô cho trẻ chơi vài lần. 
Thứ 3, thứ 5: TCVĐ “Kéo co” - Trẻ chú ý nghe cô hướng 
- Cách chơi: dẫn và chơi trò chơi. 
Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương 
sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. 
Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu 
hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các 
bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của 
cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu 
người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào 
vạch chuẩn trước là thua cuộc. 
- Luật chơi: 
Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc 
- Cô cho trẻ chơi vài lần. -Trẻ chơi 
c. Chơi tự do: 
Cháu chơi tự do theo ý thích 
Cháu chơi cô quan sát bao quát lớp - Trẻ đi vào lớp. 
3. Hoạt động 3: Kết thúc: 
- Cô cho trẻ rửa tay rồi vào lớp. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 6 
 CHƠI HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC 
 Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm 
 Góc xây dựng: Xây công viên cây xanh 
 Góc HT+ NT: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
 Góc TN: Đong nước vào chai. 
I.YÊU CẦU: 
- Kiến thức: Trẻ biết phân vai trước khi chơi 
- Kỹ năng: Cháu biết nhận vai chơi của mình và chơi theo góc 
- Thái độ: Khi chơi không tranh dành đồ chơi với bạn 
II. CHUẨN BỊ: 
- Gạch xây dựng , cầu trượt , cây cảnh. 
- Trống lắc, viết chì màu,giấy trắng. 
- Thùng tưới cây 
III. TIẾN HÀNH: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
Hoạt động 1: Ổn định 
 Cho trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau” Trẻ hát bài hát 
 - Giờ này đến giờ gì? - Trẻ trả lời 
 - Lớp mình đang thực hiện chủ điểm gì ? - Trẻ trả lời 
 - Lớp mình có mấy góc chơi ? - Trẻ trả lời 
 - Vậy đến lớp cô giáo cho con chơi những góc gì ? - Trẻ tự kể 
 - Con thích chơi góc nào ? - Trẻ trả lời 
Hoạt động 2: Nội dung 
a. Thỏa thuận trước khi chơi : 
* Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm 
 - Góc phân vai con chơi gì ? - Trẻ trả lời 
 - Vậy cửa hàng thực phẩm cần có gì? - Trẻ tự kể 
 - Vậy góc phân vai gồm có những ai ? - Trẻ trả lời 
 - Người bán thì phải làm gì ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Còn người mua thì sao ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Thế còn con thích chơi góc nào ? - Trẻ trả lời 
* Góc xây dựng: Xây công viên cây xanh 
- Thế góc xây dựng gồm có ai ? - Trẻ trả lời 
- Chú công trình làm nhiệm vụ gì ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Bác tài xế làm việc gì ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Còn chú công nhân xây cái gì ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Con xây như thế nào ? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Còn con thích chơi gì ? - Trẻ trả lời 
* Góc học tập: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
- Vậy học tập con định làm gì ? - Trẻ trả lời 
- Vậy thế con tô như thế nào ? - Trẻ trả lời 
- Khi các con tô thì phải đẹp không lem ra ngoài đẹp 
để trang trí lớp. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 7 
- Các con còn thích chơi góc nào nữa? - Trẻ trả lời 
* Góc thiên nhiên: Đong nước vào chai. 
- Góc thiên nhiên con làm gì ? - Trẻ trả lời 
Cô tóm tắt lời trẻ 
b. Quá trình chơi 
- Trong khi chơi các con làm gì ? - Trẻ trả lời 
c. Nhận xét sau khi chơi : 
- Cô cùng trẻ nhận xét từng góc chơi, sau đó cô nhận -Trẻ nhận xét nhóm chơi. 
xét tập thể 
- Cô nhắc nhở, khen ngợi, động viên để những lần 
chơi sau cháu chơi tốt hơn. 
* Hoạt động 3: Kết thúc 
- Trẻ dọn dẹp đồ chơi đi ra ngoài sân . 
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
I.YÊU CẦU: 
- Kiến thức: Cháu làm theo được các yêu cầu của cô, hoàn thành vở tập tô 
- Kỹ năng: Trẻ thuộc các bài thơ bài hát mà cô đã dạy. 
- Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học 
II. CHUẨN BỊ 
- Vở tập tô chì màu, trống lắc, giấy A4, bài hát , bài thơ. 
III. TIẾN HÀNH 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
Hoạt động 1: Ổn định 
Qua bài hát 1 bài hát hoặc một trò chơi. 
 Hoạt động 2: Nội dung 
- Thứ 2: Rèn cho trẻ kỹ năng nặn 
- Chơi tự do 
- Thứ 3: Rèn cho trẻ kỹ chải răng đúng cách 
- Chơi tự do 
- Thứ 4: Cho trẻ ôn vận động Lăn bóng và di - Trẻ thực hiện theo hướng 
chuyển theo bóng dẫn của cô. 
- Chơi tự do 
- Thứ 5: Cho trẻ làm quen truyện “Hai anh em 
gà con” 
- Chơi tự do 
- Thứ 6: Ôn lại bài hát Cả nhà thương nhau 
- Làm quen bài thơ, bài hát mới. 
- chơi tự do. 
Hoạt động 3: Kết thúc 
- Cho trẻ hát một bài hát đi ra ngoài 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 8 
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY 
 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 
A. ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN- THỂ DỤC SÁNG- ĐIỂM DANH 
- Đón trẻ vào với thái độ ân cần, niềm nở. 
- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân 
- Trò chuyện về gia đình 
 HỌP MẶT ĐẦU TUẦN 
I. YÊU CẦU: 
- Kiến thức: Trẻ đến lớp biết vâng lời cô và biết quan tâm đến bạn. 
- Kỹ năng: Trẻ biết để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định 
- Thái độ: Trẻ đến lớp vui vẻ hòa đồng với bạn 
II. CHUẨN BỊ: 
- Trò chuyện tốt buổi họp mặt đầu tuần 
III. TIẾN HÀNH: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
Hoạt động 1: Ổn định 
 Cô cho trẻ ngồi xung quanh lớp hát bài: “sáng thứ - Trẻ hát bài hát 
2” 
 Hoạt động 2: Nội dung : 
 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
 - Vậy hôm nay thứ mấy? - Trẻ trả lời 
 - Thứ 2 là ngày đầu tuần hay cuối tuần? (cô gợi - Trẻ trả lời 
mở thêm cho trẻ) 
 - Vậy các con nghỉ 2 ngày ở nhà làm gì? - Cháu tự kể 
 - Đúng rồi, ở nhà các con phải ngoan và nghe lời 
cha mẹ, đến lớp phải nghe lời cô hòa đồng và biết 
giúp đỡ các bạn các con nhớ chưa? 
- Lớp của chúng ta đang thực hiện chủ điểm gì? - Trẻ trả lời 
- Đúng rồi lớp ta đang thực hiện chủ điểm gia - Trẻ trả lời 
đình, tuần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số đồ 
dùng trong gia đình mình nha. 
Đưa ra chỉ tiêu phấn đấu. 
- Đi học đều nghỉ học phải xin phép. 
- Giờ học phải chú ý. 
- Biết đưa tay phát biểu, không nói leo. 
 Hoạt động 3: Kết thúc: 
- Cô cho cháu hát bài: Nhà của tôi - Cháu hát. 
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 9 
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 
 HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN 
 ĐỀ TÀI: PHÂN BIỆT CHIỀU DÀI 2 ĐỐI TƯỢNG. 
 SỬ DỤNG TỪ DÀI HƠN, NGẮN HƠN. 
I. YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: 
 - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
 - Trẻ nhận biết sự khác nhau rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. 
 - Sử dụng đúng các từ dài hơn – ngắn hơn. 
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng so sánh về chiều rộng của 2 đối tượng. 
 - Trẻ chơi trò chơi rộng hẹp theo yêu cầu của cô. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học 
- Đoàn kết với bạn. 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Mỗi trẻ 2 băng giấy đỏ rộng hơn băng giấy xanh. 
 - Cô: Băng nơ đỏ rộng hơn băng nơ xanh ( 6 cm và 2 cm). 
III. TIẾN HÀNH: 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
 Hoạt động 1: Ổn định 
- Cô và trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân”( - Trẻ cùng hát với cô. 
trẻ ngồi thành đội hình chữ U ) 
- Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời 
- Cô tóm ý lại: Đúng rồi đó các con các chú công 
nhân sản xuất ra nhiều đồ dùng, đồ chơi mỗi loại 
đều có hình dạng khác nhau các con có muốn biết 
chúng có rộng bằng nhau không. Hôm nay lớp 
mình so sánh chiều rộng của hai đối tượng. 
 Hoạt động 2: Nội dung 
Phần 1: Tổ chức cho trẻ nhận biết chiều dài 2 
đối tượng. 
- Cô có gì đây các con? - Trẻ trả lời 
- Cô có mấy cái bao thư vậy các con? - Trẻ trả lời 
- Hai cái bao thư này như thế nào với nhau vậy - Trẻ trả lời 
các con.? 
- Vậy cái bao thư nào dài hơn, bao thư nào ngắn - Trẻ trả lời 
hơn? 
Phần 2: Tổ chức cho trẻ Phân biệt chiều dài 2 
đối tượng. Sử dụng từ dài hơn, ngắn hơn. 
 - Dạ muốn 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 10 
- Hôm nay cô thấy các con rất là giỏi nè, các con 
có muốn mua đồ dùng của các chú công nhân làm 
ra không? 
- Bây giờ cô cháu mình cùng đi siêu thị để mua đồ 
dùng nhé! 
- Cho trẻ hát bài “Đi chơi” (cho trẻ về 3 hàng - Trẻ trả lời 
ngang ngồi.) 
- Các con đi siêu thị mua được cái gì nè? 
- Đúng rồi!Cô cũng mua được 2 băng giấy màu đỏ - Trẻ trả lời 
và 1 băng giấy màu xanh đó các con. 
- Cô đưa ra 2 cái băng giấy màu đỏ ra, hai cái - Trẻ trả lời 
băng giấy này như thế nào với nhau? 
- Để biết 2 băng giấy này có bằng nhau không thì 
cô đặt 2 băng giấy màu đỏ này lên nhau các con 
thấy chúng như thế nào với nhau? 
- À! Đúng rồi! 2 băng giấy này bằng nhau vì khi 
cô đặt 2 băng giấy này lên nhau thì nó trùng khít - Trẻ trả lời 
với nhau đó các con. 
- Cô cất một băng giấy màu đỏ vào và lấy băng 
giấy màu xanh có chiều dài bằng nhau cho trẻ so - Trẻ trả lời 
sánh chiều rộng? - Trẻ trả lời 
- Hai băng giấy này như thế nào? - Trẻ trả lời 
- Băng giấy nào dài hơn? 
- Băng giấy nào ngắn hơn? 
- Để biết chính xác cô đặc một cạnh chiều rộng 
trùng khít lên nhau các con thấy một phần băng - Trẻ trả lời 
giấy màu xanh dư ra - Trẻ trả lời 
- Vậy băng giấy nào dài hơn? - Trẻ thực hiện theo yêu cầu 
- Băng giấy nào ngắn hơn? của cô. 
- Trẻ thực hiện cô quan sát hướng dẫn. 
Phần 3: Tổ chức cho trẻ luyện tập 
 *Trò chơi tĩnh: “Ai nhanh”. 
- Cách chơi: khi cô đưa băng giấy màu xanh thì 
các con nói rộng hơn, khi cô đưa băng giấy màu 
đỏ thì các con nói hẹp hơn. - Trẻ chơi 
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần 
*Trò chơi động: “Tìm bạn” 
- Trẻ vừa đi vừa hát bài: “Đi chơi” khi nghe hiệu 
lệnh của cô thì các con chạy nhanh tìm bạn một 
bạn có băng giấy màu xanh tìm băng giấy màu 
đỏ.Hai bạn đứng gần nhau và chồng 2 băng giấy 
lên nhau. - Trẻ chơi 
- Cho trẻ chơi thử. 
- Cho lớp chơi 2-3 lần. 
- Cô nhận xét. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 11 
3. Hoạt động 3: Kết thúc 
- Cho trẻ hát bài: “Đi chơi” 
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: 
- Quan sát có mục đích: TC về một số đồ dùng trong gia đình. 
- TCVĐ: Về đúng nhà 
- Chơi tự do : Trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời. 
D. CHƠI HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: 
PV: Cửa hàng thực phẩm 
 XD: Xây công viên cây xanh 
 HT+ NT: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
 TN: Đong nước vào chai. 
E. ĂN TRƯA, NGỦ, VỆ SINH 
- Trẻ rửa tay vào bàn ăn 
- Cô cùng trẻ trực nhật chuẩn bị bàn ăn, cô chia thức ăn vào chén cho trẻ, giới thiệu 
món ăn, .. 
- Trẻ nào ăn xong vào vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ngủ trưa 
- Cô cho trẻ rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ 
- Nhắc trẻ đi tiêu tiểu đúng nơi quy định, nhớ dội nước sau khi đi vệ sinh, chuẩn bị 
đi ngủ 
F. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
- Rèn cho trẻ kỹ năng nặn 
- Chơi tự do 
G. VỆ SINH ,NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY 
- Cô tiến hành hoạt động nêu gương cuối ngày 
- Cho trẻ đi vệ sinh – rửa tay. 
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh 
H. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH 
1. Đánh giá 
2. Điều chỉnh 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 12 
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY 
 Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 
A. ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN- THỂ DỤC SÁNG - ĐIỂM DANH 
- Đón trẻ vào với thái độ ân cần, niềm nở. 
- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân 
- Trò chuyện về gia đình 
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ 
 HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH 
 ĐỀ TÀI: NẶN CÁI BÀN (ĐT) 
I. YÊU CẦU 
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết các kỹ năng lăn dọc, ấn bẹt . 
- Biết cái bàn dùng để làm gì 
2. Kỹ năng: 
- Củng cố các kỹ năng đã học 
- Phát triển các cơ bàn tay, ngón tay. 
3. Thái độ: 
- Cháu ngồi ngay ngắn trong giờ học, không chọc phá bạn. 
- Trẻ biết thể hiện tình yêu quý sản phẩm của mình và bạn. 
II. CHUẨN BỊ : 
- Bàn cô nặn, bàn thật 
- Đất nặn, bảng con , .. 
III. TIẾN HÀNH : 
 Hoạt động của cô Hoạt động của cháu 
Hoạt động 1 : Ổn định 
“ Lớp hát bài múa cho mẹ xem “ - Trẻ hát 
- Ngoài hát múa tặng mẹ. Hôm nay cô còn muốn các 
con tặng mẹ món quà khác. Cô đưa cái bàn . 
Hoạt động 2: Nội dung 
*. Quan sát, đàm thoại vật thật 
- Quan sát bàn vuông - Trẻ quan sát 
+ Đây là cái gì? - Trẻ trả lời 
+ Bạn nào có nhận xét gì về cái bàn? - Trẻ trả lời 
+ Mặt bàn có dạng hình gì? - Trẻ trả lời 
+ Có những bộ phận nào ? - Trẻ trả lời 
+ Cái bàn dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời 
- Quan sát bàn tròn 
+ Mặt bàn có dạng hình gì? - Trẻ trả lời 
+ Có những bộ phận nào ? - Trẻ trả lời 
- Quan sát bàn hình chữ nhật 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 13 
+ Cái bàn có dạng hình gì ? - Trẻ trả lời 
+ Cái bàn có bộ phận nào ? - Trẻ trả lời 
+ Nặn bàn dùng kỹ năng gì nặn ? - Trẻ trả lời 
*Cô hướng dẫn trẻ 
+ Trước tiên cô làm gì? - Trẻ trả lời 
+ Sau đó cô sẽ thực hiện nặn phần nào của bàn ? Cô - Trẻ trả lời 
sẽ thực hiện thế nào? 
+ Tiếp theo sẽ thực hiện phần nào? Thực hiện ra - Trẻ trả lời 
sao? 
* Trẻ thực hiện : Mở nhạc bài hát tổ ấm gia đình cho 
trẻ nghe 
- Hỏi trẻ kỹ năng năn, cách năn như thế nào, động 
viên cháu nặn sáng tạo, cô quan sát trẻ nặn giúp đỡ 
cháu chưa biết cách nặn 
* Trưng bày sản phẩm 
- Cho cháu đem sản phẩm lên trưng bày 
- Lớp mình hãy nhìn vào sản phẩm của bạn, con - Trẻ nhận xét 
thích nhất là tranh nào? Vì sao? 
- Cô gợi ý cho cháu nhận xét về bố cục, đường nét, 
màu sắc, tính sáng tạo. 
- Cháu chọn sản phẩm, cô để riêng . 
- Sau đó, cô nhận xét từng sản phẩm của trẻ, chọn 
sản phẩm đẹp tuyên dương. 
- Sản phẩm chưa hoàn chỉnh cô động viên, khuyến 
khích trẻ lần sau vẽ đẹp hơn. 
Hoạt động 3: Kết thúc 
- Lớp hát “Họa sĩ tí hon” rồi đi ra ngoài. 
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: 
- Quan sát có mục đích: TC các ngày kỷ niệm của gia đình. 
- TCVĐ: Kéo co 
- Chơi tự do : Trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời. 
D. CHƠI HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: 
PV: Cửa hàng thực phẩm 
 XD: Xây công viên cây xanh 
 HT+ NT: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
 TN: Đong nước vào chai. 
E. ĂN TRƯA, NGỦ, VỆ SINH 
- Trẻ rửa tay vào bàn ăn 
- Cô cùng trẻ trực nhật chuẩn bị bàn ăn, cô chia thức ăn vào chén cho trẻ, giới thiệu 
món ăn, .. 
- Trẻ nào ăn xong vào vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ngủ trưa 
- Cô cho trẻ rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 14 
- Nhắc trẻ đi tiêu tiểu đúng nơi quy định, nhớ dội nước sau khi đi vệ sinh, chuẩn bị 
đi ngủ 
F. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
- Rèn cho trẻ kỹ chải răng đúng cách 
- Chơi tự do 
G. VỆ SINH ,NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY 
- Cô tiến hành hoạt động nêu gương cuối ngày 
- Cho trẻ đi vệ sinh – rửa tay. 
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh 
H. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH 
1. Đánh giá 
2. Điều chỉnh 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 15 
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY 
 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2024 
A. ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN- ĐIỂM DANH- THỂ DỤC 
- Đón trẻ vào với thái độ ân cần, niềm nở. 
- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân 
- Trò chuyện về gia đình 
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 
 HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG 
 ĐỀ TÀI: LĂN BÓNG VÀ DI CHUYỂN THEO BÓNG 
 TC: NHẢY LÒ CÒ 
I. YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ nhớ tên các bài tập. 
- Trẻ biết lăn bóng bằng 2 tay không rời bóng và đi theo bóng. 
- Trẻ nắm được luật chơi và cách chơi trò chơi vận động. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng phối hợp tay- chân lăn bóng. 
- Trẻ bật đúng kỹ thuật động tác. 
- Phát triển khả năng định hướng không gian và sự khéo kéo nhịp nhàng cho trẻ. 
- Phát triển các tố chất thể lực: Nhanh, khéo. 
3. Thái độ: 
- Trẻ yêu thích luyện tập thể dục, hứng thú với bài tập. 
- Trẻ hứng thú, tự tin khi tham gia vào hoạt động. 
- Trẻ hợp tác, đoàn kết biết chờ đợi đến lượt khi tham gia hoạt động. 
- Trẻ tôn trọng luật chơi. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Đồ dùng cho cô: 
+ Sử dụng nhạc để khởi động và tập BTPTC, nhạc nhẹ để trẻ đi hồi tĩnh. 
- Đồ dùng cho trẻ: 
+ 2 quả bóng. Bóng nhỏ để trẻ chơi trò chơi. 
+ Vạch chuẩn. 
 III. TIẾN HÀNH 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
Hoạt động 1:Ổn định 
Trẻ chơi trò chơi “Trời sáng, trời tối? - Trẻ chơi 
- Mỗi buổi sáng các con làm gì? - Trẻ trả lời theo suy nghỉ 
- Tập thể dục để làm gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Các con còn làm gì để cơ thể khỏe mạnh - Trẻ trả lời theo suy nghỉ 
nữa? 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 16 
- Các con phải thường xuyên tập thể dục và ăn 
uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh nhé! 
- Các con ơi trường của chúng ta có tổ chức - Trẻ trả lời 
cuộc thi “bé khỏe bé ngoan” các con có muốn 
tham gia không? 
Cô cháu mình cùng đi tham gia nhé! 
Khởi động 
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, - Trẻ đi 
chạy. Cô mở đàn cho trẻ nghe. 
- Trẻ đi thường về 3 hàng dọc, chuyển thành 3 
hàng ngang dãn cách đều. 
- Đến với cuộc thi hôm nay có sự hiện diện của -Trẻ lắng nghe 
đội cô sẽ cùng đồng hành với 2 đội chơi. 
Cuộc thi gồm 3 phần thi: 
Phần thi thứ nhất: Đồng diễn thể dục. 
Phần thi thứ 2: Bé trổ tài. 
Phần thi thứ 3: Chung sức. 
Mỗi phần thi gia đình nào thực hiện tốt sẽ nhận 
được 1 bông hoa. Kết thúc cuộc thi đội nào 
dành được nhiều bông hoa sẽ là đội chiến 
thắng và nhận được phần thưởng. 
- Phần thi thứ nhất xin được phép bắt đầu. 
 Hoạt động 2: Trọng động 
a. BTPTC: 
- Động tác phát triển cơ tay cơ bả vai: Đưa 2 - Trẻ tập theo cô 2l/4n 
tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau. 
- Động tác phát triển cơ lưng bụng: Quay sang - Trẻ tập theo cô 2l/4n 
trái, sang phải. 
- Động tác phát triển cơ chân: Đứng một chân - Trẻ tập theo cô 2l/4n 
nâng cao - gập gối 
- Động tác bật: Bật tiến về phía trước - Trẻ bật theo hiệu lệnh của cô. 
b. Vận động cơ bản: “Lăn bóng và di chuyển 
theo bóng” 
- Các con xem, cô đã chuẩn bị những đồ dùng - Trẻ trả lời 
gì cho thi ngày hôm nay? 
- Thế quả bóng này các 2 đội có thể làm gì? - Trẻ trả lời theo suy nghĩ 
- Cô giới thiệu vận động “Lăn bóng bằng 2 tay 
và di chuyển theo bóng”. 
Để thực hiện tốt phần thi này thì 2 đội chú ý 
xem cô thực hiện trước nhé. 
 + Cô làm mẫu lần 1: - Trẻ chú ý 
 + Cô làm mẫu lần 2 + phân tích: - Trẻ lắng nghe và quan sát 
TTCB: Cô cầm bóng đặt dưới đất, 2 tay xòe 
rộng, các ngón tay bao quanh quả bóng, lưng 
cúi khom, đầu gối hơi khuỵu. Khi có hiệu lệnh 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 17 
cô dùng ngón tay lăn bóng về phía trước, đồng 
thời di chuyển theo bóng dẫn bóng theo 
đường thẳng. Trong quá trình lăn bóng, bóng 
luôn tiếp xúc với bàn tay. 
Chú ý: Không đẩy mạnh cho bóng lăn nhanh 
để chạy theo. 
Khi đến đích cô cầm bóng quay về đưa cho 
bạn. 
- Bây giờ cô mời đại diện của 2 đội lên thực 
hiện lại vận động này. 
Trẻ thực hiện: 
Lần lượt từng thành viên của 2 đội thực hiện ( - Trẻ thực hiện 
Trẻ thực hiện 2 lần) 
- Mời 4 trẻ khá thực hiện. 
- Mời những cháu thực hiện lại. 
c. TCVĐ: 
Phần thi thứ 3: Chung sức. 
TC: Nhảy lò cò - Trẻ chú ý lắng nghe 
Cách chơi: đại diện 5 bạn của 2 gia đình lên 
chơi,cô đứng trước vạch xuất phát, ở tư thế 
chuẩn bị, khi có hiệu lệnh co 1 chân lên và 
nhảy lò cò lên lấy 1 quả bóng về sau đó chạy 
về đứng cuối hàng. 
Luật chơi: Trong quá trình nhảy lò cò bạn nào 
chạm chân co xuống đất thì quay lại nhảy lò cò 
lại từ đầu. 
- Cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi 
- Cô nhận xét trao phần thưởng. 
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh 
Cho trẻ đi lại và làm một vài động tác nhẹ - Trẻ đi nhẹ nhàng. 
nhàng và đi ra ngoài. 
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: 
- Quan sát có mục đích: Trò chuyện về cách sử dụng một số đồ dùng trong gia 
đình. 
- TC: Về đúng nhà 
- Chơi tự do : Trẻ chơi tự do đồ chơi ngoài trời. 
D. HOẠT ĐỘNG GÓC: 
PV: Cửa hàng thực phẩm 
XD: Xây công viên cây xanh 
HT+ NT: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
TN: Đong nước vào chai. 
D. CHƠI HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: 
PV: Cửa hàng thực phẩm 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 18 
 XD: Xây công viên cây xanh 
 HT+ NT: Tô màu, vẽ tranh ngôi nhà 
 TN: Đong nước vào chai. 
E. ĂN TRƯA, NGỦ, VỆ SINH 
- Trẻ rửa tay vào bàn ăn 
- Cô cùng trẻ trực nhật chuẩn bị bàn ăn, cô chia thức ăn vào chén cho trẻ, giới thiệu 
món ăn, .. 
- Trẻ nào ăn xong vào vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ngủ trưa 
- Cô cho trẻ rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ 
- Nhắc trẻ đi tiêu tiểu đúng nơi quy định, nhớ dội nước sau khi đi vệ sinh, chuẩn bị 
đi ngủ 
F. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
- Cho trẻ ôn VĐ Lăn bóng và di chuyển theo bóng 
- Chơi tự do 
G. VỆ SINH ,NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY 
- Cô tiến hành hoạt động nêu gương cuối ngày 
- Cho trẻ đi vệ sinh – rửa tay. 
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh 
H. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH 
1. Đánh giá 
2. Điều chỉnh 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 19 
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY 
 Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2024 
A. ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN- THỂ DỤC SÁNG- ĐIỂM DANH 
- Đón trẻ vào với thái độ ân cần, niềm nở. 
- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân 
- Trò chuyện về gia đình 
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 
 HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI 
 ĐỀ TÀI: KHÁM PHÁ CÁI CỐC(5E) 
I. YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ nêu được tên gọi, nói được đặc điểm, cách sử dụng cái cốc. (S) 
- Máy tính, cốc, ca, cách sử dụng bút chì. (T) 
- Kỹ thuật pha nước đường, KN ghi chép, KN khuấy đường. (E) 
- Màu sắc chiếc cốc. (A) 
- Hình dạng, số lượng(M) 
2. Kỹ năng: 
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc 
- Trẻ biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo công dụng, chất liệu 
- Chơi trò chơi đúng luật 
3. Thái độ: 
- Trẻ hứng thú và tích cực hoạt động. 
- Rèn tính tập thể 
- Trẻ biết quý trọng, giữ gìn và bảo quản đồ dùng 
II. CHUẨN BỊ: 
+ Quân xúc xắc, nhạc, ca đựng nước 
+ Cốc sứ, cốc thủy tinh 
+ Cốc giấy, cốc nhựa, cốc Inox, khay đựng cốc 
+ Thìa, ống hút, rổ, khăn lau tay. 
III. TIẾN HÀNH: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 
Hoạt động 1: Thu hút 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi với quân xúc xắc vui - Trẻ chơi cùng với cô. 
nhộn khi quân xúc xắc rơi vào bạn nào bạn đó sẽ 
được lên khám phá hộp quà kỳ diệu. 
- Trẻ lên khám phá sẽ sờ vào đoán đồ dùng trong - Trẻ thực hiện 
hộp kỳ diệu. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 20 
- Cho trẻ lấy đồ dùng ra và cả lớp phát âm đồ - Trẻ thực hiện 
dùng đó. 
- Tương tự như thế cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi 
- Chiếc hộp kỳ diệu của cô đã mang đến cho con - Trẻ trả lời 
những gì? 
- Các con đã biết gì về những chiếc cốc này chưa, - Trẻ trả lời. 
hôm nay cô con chúng mình cùng tìm hiểu về cái 
cái cốc này nhé! 
- Cô tặng cho các con 3 rổ cốc mời đại diện của 
3 tổ lên mang cốc về tổ mình nào 
Hoạt động 2: Khám phá 
- Cô chia lớp thành 3 nhóm. Cô hỗ trợ trẻ phân - Trẻ lắng nghe 
công nhiệm vụ để trẻ khám phá cái cốc. Cô giao 
nhiệm vụ: 
Khi các con khám phá được điều gì sẽ ghi kết quả - Trẻ thực hiện theo yêu cầu 
vào bảng ghi chép. 
Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ sử dụng bảng ghi 
chép kết quả. 
+ Nhóm 1: Khám phá cốc giấy - Trẻ thực hiện 
+ Nhóm 2: Khám phá cái cốc Inox 
+ Nhóm 3: Khám phá cái cốc nhựa 
- Cô đi bao quát hỗ trợ các nhóm trong quá trình 
các nhóm khám phá. 
 - Trẻ trả lời 
+ Các con đang làm gì? 
+ Khám phá cái cốc giấy 
- Cái cốc giấy làm từ chất liệu gì? - Trẻ trả lời 
 - Trẻ trả lời 
- Cái cốc giấy như thế nào, có những phần gì? 
- Miệng cốc có dạng hình gì? - Trẻ trả lời 
- Bên cạnh có gì? 
 - Trẻ trả lời 
- Quai cốc để làm gì? 
- Cái cốc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 
Cô đặt câu hỏi tương tự với 2 loại cốc inox và 
cốc nhựa. 
Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ 
- Cô cho các nhóm tập trung chia sẻ về kết quả 
khám phá. 
 Lớp : Chồi 1 Tuần 10 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_choi_tuan_10_nhanh_3_do_dung_gi.pdf
Giáo Án Liên Quan