Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Mẹ và những người thân yêu - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị BÍch Trâm
1. Góc nhận biết tập nói
a. Mục đích
- Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3.
- Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện.
- Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ
- Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ
- Cô cho cháu vào góc xem các tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề.
- Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì khi gập người lạ.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá,sách
- Bàn ghế, đệm ngồi…
- Sách kể chuyện cho trẻ nghe
- Tranh truyện về các con vật, cây cối…
- Tranh kể chuyện sáng tạo…
- Tranh kể chuyện theo tranh
- Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học,
2. Góc nhận biết phân biệt
a. Mục đích:
- Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ.
b. Chuẩn bị :
- Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ tìm số lượng một - nhiều.
3. Góc vận động
a. Mục đích:
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi ném bóng qua dây.
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.
- Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát…
4. Góc phản ánh sinh hoạt
a. Mục đích:
- Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản dùng, đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Chuẩn bị tranh mẫu:
- Búp bê, nệm, gối
- Bình sữa
-Chén, muỗng cạnh búp bê
- Chiếu
- Quần áo bác sĩ
- Tủ thuốc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 3 CHỦ ĐỀ: MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU Từ ngày: 04/3 –29/3/2025 STT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi 1 2. Thực hiện được - Hô hấp: tập hít vào, thở + Thể dục sáng: Bài số 24, 25, các động tác trong ra. 26, 27 bài tập thể dục: hít - Tay: giơ cao, đưa ra thở, tay, lưng/bụng phía trước, đưa sang và chân. ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn ta. - Lưng, bụng, lườn: cúi người về phía trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên. - Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân * Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi 2 6. Trẻ có khả năng - Đi kết hợp với chạy - Hoạt động học: giữ được thăng bằng + Thể dục: Đi kết hợp với chạy trong vận động - Hoạt động chơi sáng: đi/chạy thay đổi tốc + Góc vận động: Cô cho cháu tập độ nhanh - chậm chung vào góc chơi với các đồ theo cô hoặc đi trong chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi đường hẹp có bê vật kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có trên tay. khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng đi kết hợp với chạy * Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể 3 8. Thực hiện phối - Tung bóng qua dây - Hoạt động học: hợp vận động tay – + Thể dục: Tung bóng qua dây mắt: tung – bắt bóng - Hoạt động chơi sáng: với cô ở khoảng + Góc vận động: Cô cho cháu tập cách 1m; ném vào chung vào góc chơi với các đồ đích xa 1 – 1,2m chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng tung bóng qua dây 4 11. Trẻ có thể biết - Ném bóng qua dây - Hoạt động học: thể hiện sức mạnh + Thể dục: Ném bóng qua dây của cơ bắp trong vận - Hoạt động chơi sáng: động ném, đá bóng: + Góc vận động: Cô cho cháu tập ném xa lên phía chung vào góc chơi với các đồ trước bằng một tay chơi, cô cho cháu chơi trò chơi (tối thiểu 1,5m) ném bóng qua dây. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động ném bóng qua dây - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng ném bóng qua dây 5 13. Trẻ có khả năng + Bật xa 15cm - Hoạt động học: được tập các kĩ năng + Thể dục: Bật xa 15cm vận động cơ bản, - Hoạt động chơi sáng: phát triển các tố chất + Góc vận động: Cô cho cháu tập vận động: Tập đi, chung vào góc chơi với các đồ nhún bật chơi, cô cho cháu chơi trò chơi Bật xa 15cm. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động Bật xa 15cm - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng Bật xa 15cm * Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay 6 14. Trẻ biết vận - Đóng cọc bàn gỗ. - Hoạt động chơi sáng: động, bàn tay, ngón + Góc vận động: Cô cho cháu tập tay – thực hiện “múa chung vào góc chơi với các đồ khéo” chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC * Thích tìm hiểu khám phá thể giới xung quanh. 7 21. Trẻ có thể chơi - Nhận biết tên, đặc điểm - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô tập bắt trước một số nổi bật, công dụng và chung trẻ lại trò chuyện với trẻ về hành động quen cách sử dụng một số đồ đặc điểm nổi bật, công dụng và thuộc của những dùng đồ chơi đồ chơi cách sử dụng một số đồ dùng đồ người gần gũi. Sử quen thuộc. chơi đồ chơi quen thuộc. dụng được một số đồ - Hoạt động chơi sáng: dùng đồ chơi quen + Góc âm nhạc: Cô tập chung trẻ thuộc. vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + Góc vận động: Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. * Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. 8 24. Trẻ có thể - Nhận biết vị trí trong - Hoạt động học: Nhận biết phía chỉ/lấy/cất đồ vật có không gian của đồ vật: dưới so với bản thân trẻ kích thước to/ nhỏ + Nhận biết phía dưới - Hoạt động chơi sáng: theo yêu cầu. so với bản thân trẻ. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn kiến thức nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. * Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. 9 25. Trẻ có thể nói - Tên và công việc của - Hoạt động học: được tên của bản những người thân gần + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu thân và những người gũi trong gia đình: mẹ của bé gần gũi khi được - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò hỏi. + Tìm hiểu mẹ của bé chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ. + Tìm hiểu ngày 8/3 - Hoạt động học: + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu ngày 8/3 - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về ngày 8/3 - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn kiến thức về ngày 8/3. + Tìm hiểu công việc - Hoạt động học: của mẹ + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu công việc của mẹ - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về công việc của mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ + Tìm hiểu sở thích của - Hoạt động học: mẹ + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu sở thích của mẹ - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về sở thích của mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về sở thích của mẹ và trò chuyện về sở thích của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đóng vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về sở thích của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: * Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói: 10 30. Trẻ hiểu nội - Nghe các câu chuyện - Hoạt động học: dung truyện ngắn theo chủ đề phù hợp với + Truyên: Thỏ con không vâng đơn giản: trả lời lứa tuổi lời được các câu hỏi về + Truyên: Thỏ con - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò tên truyện, tên và không vâng lời chuyện, giới thiệu với trẻ về nội hành động của các dung câu truyện “Thỏ con không nhân vật. vâng lời” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại truyện“Thỏ con không vâng lời” - Chú gấu con ngoan - Hoạt động học: + Truyên: Chú gấu con ngoan - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện, giới thiệu với trẻ về nội dung câu truyện “Chú gấu con ngoan” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập truyện “Chú gấu con ngoan”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại truyện “Chú gấu con ngoan” * Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói: 11 36. Trẻ có thể kể - Đọc các đoạn thơ, bài - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện, đọc được thơ ngắn có câu 3 – 4 chuyện cùng cháu, cô cho cháu bài thơ, ca dao, đồng tiếng. đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có dao với sự giúp đỡ câu 3 – 4 tiếng. Rèn cho trẻ có thể của cô giáo kể chuyện, đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cô cho cháu vào góc xem các tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề. - Đọc các bài thơ theo - Hoạt động học: chủ đề phù hợp với lứa + Thơ: Yêu mẹ tuổi. - Hoạt động chơi sáng: + Thơ: Yêu mẹ + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại bài thơ “Yêu mẹ”. + Thơ: Hai bàn tay - Hoạt động học: + Thơ: Hai bàn tay - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại bài thơ “Hai bàn tay”. IV/PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – KỶ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MỸ. *Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi 12 42. Trẻ nhận biết - Khi gặp nguy hiểm bé - Hoạt động học: được trạng thái cảm làm gì + Tình cảm xã hội: Khi gặp xúc vi, buồn, sợ hãi. nguy hiểm bé làm gì - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện với trẻ, giáo dục trẻ phải làm gì khi gặp nguy hiểm bé làm gì. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì gặp nguy hiểm. - Hoạt động chiều: Giáo dục trẻ phải làm gì khi gặp nguy hiểm. *Thực hiện được một số qui định đơn giản trong sinh hoạt. 13 46. Trẻ biết bắt - Tập sử dụng đồ dùng, - Hoạt động chơi sáng: chước một số hành đồ chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho vi xã hội đơn giản cháu vào góc chơi với búp bê, cô (bế búp bê, cho búp hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, bê ăn, nghe điện đồ chơi. thoại). 14 47. Trẻ biết chơi - Biết rủ bạn cùng chơi. - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò thân thiện cạnh trẻ chuyện với trẻ, giáo dục trẻ biết rủ khác. bạn cùng chơi. - Hoạt động chơi sáng: + Góc âm nhạc: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc nhận biết tập nói: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc vận động: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. * Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc, thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện 15 49. Trẻ biết hát và - Hát các bài hát theo - Hoạt động học: vận động đơn giản chủ đề phù hợp với lứa + Hát: “Bông hoa mừng cô” theo một vài bày hát tuổi. - Hoạt động chơi sáng: / bản nhạc quen + Hát: “Bông hoa + Góc nghệ thuật: Trẻ hát đúng thuộc. mừng cô” giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại bài hát “Bông hoa mừng cô” + Hát: “Cả nhà thương - Hoạt động học: nhau” + Hát: “Cả nhà thương nhau” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nghệ thuật: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại bài hát “Cả nhà thương nhau” - Vận động theo một số - Hoạt động học: bài hát đơn giản phù + Vận động: “Cả nhà thương hợp với lứa tuổi nhau” - Vận động: “Cả nhà - Hoạt động chơi sáng: thương nhau” + Góc nghệ thuật: Trẻ vận động theo nhạc, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại vận động bài hát “Cả nhà thương nhau” 16 50. Trẻ thích tô màu, - Di màu. - Hoạt động học: vẽ, nặn, xâu, xé, xếp + Di màu cái chén hình, xem tranh - Hoạt động chơi sáng: (cầm bút di màu, vẽ + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc nguệch ngoạc). di màu cái chén - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng di màu - Di màu mẹ của bé - Hoạt động học: + Di màu mẹ của bé - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc di màu mẹ của bé - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng di màu - Nặn. - Hoạt động học: + Nặn vòng tặng mẹ - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc nặn vòng tặng mẹ - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng nặn DỰ KIẾN MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC 1. Góc nhận biết tập nói a. Mục đích - Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. - Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Cô cho cháu vào góc xem các tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì khi gập người lạ. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Chuẩn bị đồ dùng - Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá,sách - Bàn ghế, đệm ngồi - Sách kể chuyện cho trẻ nghe - Tranh truyện về các con vật, cây cối - Tranh kể chuyện sáng tạo - Tranh kể chuyện theo tranh - Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học, 2. Góc nhận biết phân biệt a. Mục đích: - Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. b. Chuẩn bị : - Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ tìm số lượng một - nhiều. 3. Góc vận động a. Mục đích: - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi ném bóng qua dây. - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. - Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Đồ dùng bổ sung: - Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát 4. Góc phản ánh sinh hoạt a. Mục đích: - Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Chuẩn bị tranh mẫu: - Búp bê, nệm, gối - Bình sữa -Chén, muỗng cạnh búp bê - Chiếu - Quần áo bác sĩ - Tủ thuốc 5. Góc nghệ thuật a. Mục đích: - Cô tập chung trẻ vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc. - Cô cho trẻ vào góc di màu các loại thức ăn, quả theo yêu cầu của cô. - Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3. - Cháu vào góc di màu mẹ của bé. - Cho cháu vào góc di màu mẹ của bé - Cháu vào góc di màu mẹ của bé - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Bông hoa mừng cô”. - Trẻ vận động theo nhạc, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Cả nhà thương nhau” - Cho cháu vào góc di màu cái chén. b. Đồ dùng bổ sung: - Các dụng cụ âm nhạc, mũ mão - Sân khấu biểu diễn - Bàn ghế - Đất nặn - Bút sáp - Giấy màu - Giấy vẽ - Cúc áo, các loại hột hạt 6. Góc thiên nhiên khám phá. a. Mục đích: - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động ném bóng qua dây b. Chuẩn bị đồ dùng: - Kệ để đồ dùng ngời trời. - Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước - Một số hoa kiểng - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1 Chủ đề: Mừng ngày 8/3 Thời gian: Từ ngày 3/3 – 7/3/2025 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Hoạt động Đón trẻ, - Giáo dục cháu lễ phép với người lớn, biết chào hỏi khi gặp người lớn, chơi biết dạ, thưa khi người lớn hỏi. - Trò chuyện với trẻ về giáo dục lễ giáo - Trò chuyện với trẻ về ngày 8/3 - Cô trò chuyện, giới thiệu với trẻ về nội dung câu truyện “Thỏ con không vâng lời” - Cô tập chung trẻ lại trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi quen thuộc. - Cô tập chung trẻ lại trẻ trò chuyện với trẻ về các loại thức ăn, quả. Thể dục Bài 24 kết hợp bài hát “Bông hoa mừng cô” sáng * Chơi ngoài trời Dạo chơi - Quan sát: Vườn rau, Bộ đồ chơi cát nước, cây lưỡi hổ, cây sứ cùi, rau ngoài trời diếp cá. Chơi trò chơi: - Vận Động: Cáo và thỏ, trời mưa trời nắng, mèo và chim sẽ, bẫy chuột, bò khéo. - Dân gian: dung dăng dung dẻ, lộn cầu vòng, kéo cưa lừa xẻ, dung dăng dung dẻ, rồng rắn lên mây, nu na nu nống - Chơi tự do: Chơi với các đồ chơi ngoài trời. Chơi – tập Tạo hình: Văn học Âm nhạc Thể dục: Nhận biết tập (Buổi sáng) Di màu Nghe đọc Dạy hát: Đi kết hợp nói: Tìm hiểu có chủ định cái chén truyện “Thỏ “Bông hoa với chạy ngày 8/3 con không mừng cô” vâng lời” Chơi với đồ + Góc phản ánh sinh hoạt: chơi, hoạt - Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm động theo ý nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. thích - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. + Góc nhận biết tập nói: - Cô cho trẻ vào góc xem tranh ảnh các loại thức ăn, quả và trò chuyện với trẻ về vị của các loại thức ăn, quả. - Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. - Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. + Góc nhận biết phân biệt: - Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + + Góc nghệ thuật: - Cô tập chung trẻ vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc. - Cô cho trẻ vào góc di màu các loại thức ăn, quả theo yêu cầu của cô. - Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3. - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Bông hoa mừng cô”. - Cho cháu vào góc di màu cái chén. + Góc vận động: - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + Góc thiên nhiên khám phá : - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. Chơi – tập - Chơi với đồ chơi theo ý thích (buổi - Trẻ vào góc chơi với búp bê, cho búp bê ăn, ru búp bê ngủ, tắm búp bê. chiều) - Trẻ nghe các bài hát về chủ đề. - Trẻ chơi với đất nặn, nặn vòng tròn - Làm album cùng cô về ngày 8/3 - Chơi xâu hạt Cô cho Cho cháu ôn Cô cho cháu Cho cháu Cho cháu ôn cháu ôn lại truyện ôn lại bài hát ôn lại kĩ kiến thức về lại kĩ năng “Thỏ con “Bông hoa năng đi kết ngày 8/3. di màu không vâng mừng cô” hợp với lời” chạy - Trẻ biết chơi với các đồ chơi khác nhau để tạo thành sản phẩm mà trẻ Trẻ chuẩn làm. Chơi xong trẻ biết thu dọn đồ dùng đồ chơi và để đúng nơi quy định. bị ra về và - Cho trẻ xếp gọn đồ chơi. trả trẻ - Vệ sinh cá nhân trẻ trước khi ra về. Thứ hai, ngày 3 tháng 03 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG (Bài 24) Kết hợp bài hát “Bông hoa mừng cô” I. Mục đích yêu cầu - Cháu hiểu về thể dục sáng, có ích cho sức khỏe. - Cháu thực hiện được bài tập giúp bé có cơ thể khỏe mạnh. - Giáo dục trẻ biết rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Cô: - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, nơ thể dục. - Trẻ: - Quần áo gọn gàng, tâm thế thoải mái. - Nơ thể dục. III. Tiến hành * Trò chuyện - Trẻ thực hiện các bài tập giúp phát triển các cơ tay, lườn bụng, chân.... - Trẻ thực hiện được các động tác cơ bản để giúp cho cơ thể khóe mạnh biết phơi hợp hài hòa giữ tay, mắt, chân. - Trẻ biết thực hiện các động tác cùng cô và các bạn, rèn sự dẻo dai cho cho các khớp. - Để cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta cần gì nè? - Cô mời cả lớp mình cùng tập thể dục nhé! * Hoạt động 1: Khởi động - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: mũi chân, gót chân, mép chân, chạy chậm, chạy nâng cao đùi, . - Chuyển đội hình: 3 hàng ngang. *Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ tập các động tác theo động tác mô phỏng: + Hô hấp 2: Hít vào thở ra + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống + Chân 2: Ngồi xuống, đứng lên + Bụng, lườn 4: Ngửa người ra phía sau + Bật: Bật tại chỗ * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. Thứ hai, ngày 3 tháng 03 năm 2025 DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI QUAN SÁT VƯỜN RAU I. Mục đích yêu cầu: - Cháu biết tên gọi của các loại rau, nói đặc điểm của các loại rau theo hiểu biết của mình. - Trẻ biết cách sử dụng nhiều các giác quan để khám phá đặc điểm của các loại rau: nhìn, sờ - Trẻ vui vẻ, thoải mái tham gia vào các hoạt động khám phá trải nghiệm. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Khu vui chơi cát nước, khu phát triển thể chất, vườn rau. - Đồ dùng của cô: Trống lắc. - Đồ dùng của trẻ: + Bộ đồ chơi cát, nước. + Bộ dụng cụ chăm sóc cây + Bộ khuôn in, cống quặng, chai III. Tiến hành: * Trước khi ra sân chơi - Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi: - Cô hỏi trẻ hôm nay ra sân chơi con thích chơi gì? - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: - Hôm nay cô và các con cùng quan sát vườn rau nha các con! - Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi. - Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn. - Không được xã rác, bứt lá, bẻ cành. - Không được xô đẩy bạn - Khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay sạch sẽ vào lớp. * Hoạt động 1: Quan sát - Cô gợi ý cho cháu quan sát vườn rau: - Các con xem đây là rau gì? - Có màu gì vậy con? - Cho cháu nói theo cô rau muống. - Con xem còn rau nào nữa? - Con biết tên rau này là gì nè? - Cô cho cháu nói tên rau theo cô? - Đâu là lá của rau? GD cháu ăn nhiều rau rất tốt cho sức khỏe. * Hoạt động 2: Trò chơi * Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Cáo và thỏ” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi và luật chơi - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát cháu chơi - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi, đúng luật * Trò chơi dân gian: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát cháu chơi - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi * Hoạt động 3: Chơi tự do - Khuyến khích cháu chơi ở khu phát triển vận động chưoi với đồ chơi như: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, chơi với bóng. - Cô chú ý quan sát cháu khi chơi. - Nhắc nhở cháu không nên xô đẩy, giành đồ chơi với bạn. - Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ. - Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cho trẻ vào lớp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_chu_de_me_va_nhung_nguoi_tha.pdf