Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Mẹ và những người thân yêu - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Phượng
1. Góc nhận biết tập nói
a. Mục đích
- Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3.
- Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện.
- Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ
- Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ- Cô cho cháu vào góc xem các
tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề.
- Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì khi gập người lạ.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá,sách
- Bàn ghế, đệm ngồi…
- Sách kể chuyện cho trẻ nghe
- Tranh truyện về các con vật, cây cối…
- Tranh kể chuyện sáng tạo…
- Tranh kể chuyện theo tranh
- Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học,
2. Góc nhận biết phân biệt
a. Mục đích:
- Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ.
b. Chuẩn bị :
- Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ tìm số lượng một - nhiều.
3. Góc vận động
a. Mục đích:
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi ném bóng qua dây.
- Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.
- Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát…
4. Góc phản ánh sinh hoạt
a. Mục đích:
- Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
b. Chuẩn bị tranh mẫu:
- Búp bê, nệm, gối
- Bình sữa
-Chén, muỗng cạnh búp bê
- Chiếu
- Quần áo bác sĩ
- Tủ thuốc
5. Góc nghệ thuật
a. Mục đích:
- Cô tập chung trẻ vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc.
- Cô cho trẻ vào góc di màu các loại thức ăn, quả theo yêu cầu của cô.
- Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3.
- Cháu vào góc di màu mẹ của bé.
- Cho cháu vào góc di màu mẹ của bé
- Cháu vào góc di màu mẹ của bé
- Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi.
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Bông hoa mừng cô”.
- Trẻ vận động theo nhạc, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Cả nhà thương nhau”
- Cho cháu vào góc di màu cái chén.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các dụng cụ âm nhạc, mũ mão
- Sân khấu biểu diễn
- Bàn ghế
- Đất nặn
- Bút sáp
- Giấy màu
- Giấy vẽ- Cúc áo, các loại hột hạt…
6. Góc thiên nhiên khám phá.
a. Mục đích:
- Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
- Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m
- Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi.
- Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động ném bóng qua dây
b. Chuẩn bị đồ dùng:
- Kệ để đồ dùng ngời trời
- Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước…
- Một số hoa kiểng
- Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in…
- Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa…
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 3 CHỦ ĐỀ: MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU Từ ngày: 03/3 –28/3/2025 STT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi 1 2. Thực hiện được - Hô hấp: tập hít vào, thở + Thể dục sáng: Bài số 24, 25, các động tác trong ra. 26, 27 bài tập thể dục: hít - Tay: giơ cao, đưa ra thở, tay, lưng/bụng phía trước, đưa sang và chân. ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn ta. - Lưng, bụng, lườn: cúi người về phía trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên. - Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân * Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi 2 6. Trẻ có khả năng - Đi kết hợp với chạy - Hoạt động học: giữ được thăng bằng + Thể dục: Đi kết hợp với chạy trong vận động - Hoạt động chơi sáng: đi/chạy thay đổi tốc + Góc vận động: Cô cho cháu tập độ nhanh - chậm chung vào góc chơi với các đồ theo cô hoặc đi trong chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi đường hẹp có bê vật kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có trên tay. khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng đi kết hợp với chạy * Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể 3 8. Thực hiện phối - Tung bóng qua dây - Hoạt động học: hợp vận động tay – + Thể dục: Tung bóng qua dây mắt: tung – bắt bóng - Hoạt động chơi sáng: với cô ở khoảng + Góc vận động: Cô cho cháu tập cách 1m; ném vào chung vào góc chơi với các đồ đích xa 1 – 1,2m chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng tung bóng qua dây 4 11. Trẻ có thể biết - Ném bóng qua dây - Hoạt động học: thể hiện sức mạnh + Thể dục: Ném bóng qua dây của cơ bắp trong vận - Hoạt động chơi sáng: động ném, đá bóng: + Góc vận động: Cô cho cháu tập ném xa lên phía chung vào góc chơi với các đồ trước bằng một tay chơi, cô cho cháu chơi trò chơi (tối thiểu 1,5m) ném bóng qua dây. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động ném bóng qua dây - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng ném bóng qua dây 5 13. Trẻ có khả năng + Bật xa 15cm - Hoạt động học: được tập các kĩ năng + Thể dục: Bật xa 15cm vận động cơ bản, - Hoạt động chơi sáng: phát triển các tố chất + Góc vận động: Cô cho cháu tập vận động: Tập đi, chung vào góc chơi với các đồ nhún bật chơi, cô cho cháu chơi trò chơi Bật xa 15cm. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động Bật xa 15cm - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại kĩ năng Bật xa 15cm * Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay 6 14. Trẻ biết vận - Đóng cọc bàn gỗ. - Hoạt động chơi sáng: động, bàn tay, ngón + Góc vận động: Cô cho cháu tập tay – thực hiện “múa chung vào góc chơi với các đồ khéo” chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC * Thích tìm hiểu khám phá thể giới xung quanh. 7 21. Trẻ có thể chơi - Nhận biết tên, đặc điểm - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô tập bắt trước một số nổi bật, công dụng và chung trẻ lại trò chuyện với trẻ về hành động quen cách sử dụng một số đồ đặc điểm nổi bật, công dụng và thuộc của những dùng đồ chơi đồ chơi cách sử dụng một số đồ dùng đồ người gần gũi. Sử quen thuộc. chơi đồ chơi quen thuộc. dụng được một số đồ - Hoạt động chơi sáng: dùng đồ chơi quen + Góc âm nhạc: Cô tập chung trẻ thuộc. vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. + Góc vận động: Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Dạo chơi ngoài trời: Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. * Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. 8 24. Trẻ có thể - Nhận biết vị trí trong - Hoạt động học: Nhận biết phía chỉ/lấy/cất đồ vật có không gian của đồ vật: dưới so với bản thân trẻ kích thước to/ nhỏ + Nhận biết phía dưới - Hoạt động chơi sáng: theo yêu cầu. so với bản thân trẻ. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn kiến thức nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. * Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. 9 25. Trẻ có thể nói - Tên và công việc của - Hoạt động học: được tên của bản những người thân gần + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu thân và những người gũi trong gia đình: mẹ của bé gần gũi khi được - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò hỏi. + Tìm hiểu mẹ của bé chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ. + Tìm hiểu ngày 8/3 - Hoạt động học: + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu ngày 8/3 - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về ngày 8/3 - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn kiến thức về ngày 8/3. + Tìm hiểu công việc - Hoạt động học: của mẹ + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu công việc của mẹ - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về công việc của mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ + Tìm hiểu sở thích của - Hoạt động học: mẹ + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu sở thích của mẹ - Hoạt động đón, trả trẻ: Trò chuyện với trẻ về sở thích của mẹ của trẻ. - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cháu vào góc di màu mẹ của bé. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về sở thích của mẹ và trò chuyện về sở thích của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ vào góc đóng vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về sở thích của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Hoạt động chiều: Cho trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: * Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói: 10 30. Trẻ hiểu nội - Nghe các câu chuyện - Hoạt động học: dung truyện ngắn theo chủ đề phù hợp với + Truyên: Thỏ con không vâng đơn giản: trả lời lứa tuổi lời được các câu hỏi về + Truyên: Thỏ con - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò tên truyện, tên và không vâng lời chuyện, giới thiệu với trẻ về nội hành động của các dung câu truyện “Thỏ con không nhân vật. vâng lời” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại truyện“Thỏ con không vâng lời” - Chú gấu con ngoan - Hoạt động học: + Truyên: Chú gấu con ngoan - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện, giới thiệu với trẻ về nội dung câu truyện “Chú gấu con ngoan” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập truyện “Chú gấu con ngoan”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại truyện “Chú gấu con ngoan” * Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói: 11 36. Trẻ có thể kể - Đọc các đoạn thơ, bài - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện, đọc được thơ ngắn có câu 3 – 4 chuyện cùng cháu, cô cho cháu bài thơ, ca dao, đồng tiếng. đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có dao với sự giúp đỡ câu 3 – 4 tiếng. Rèn cho trẻ có thể của cô giáo kể chuyện, đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cô cho cháu vào góc xem các tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề. - Đọc các bài thơ theo - Hoạt động học: chủ đề phù hợp với lứa + Thơ: Yêu mẹ tuổi. - Hoạt động chơi sáng: + Thơ: Yêu mẹ + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại bài thơ “Yêu mẹ”. + Thơ: Hai bàn tay - Hoạt động học: + Thơ: Hai bàn tay - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại bài thơ “Hai bàn tay”. IV/PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – KỶ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MỸ. *Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi 12 42. Trẻ nhận biết - Khi gặp nguy hiểm bé - Hoạt động học: được trạng thái cảm làm gì + Tình cảm xã hội: Khi gặp xúc vi, buồn, sợ hãi. nguy hiểm bé làm gì - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò chuyện với trẻ, giáo dục trẻ phải làm gì khi gặp nguy hiểm bé làm gì. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì gặp nguy hiểm. - Hoạt động chiều: Giáo dục trẻ phải làm gì khi gặp nguy hiểm. *Thực hiện được một số qui định đơn giản trong sinh hoạt. 13 46. Trẻ biết bắt - Tập sử dụng đồ dùng, - Hoạt động chơi sáng: chước một số hành đồ chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho vi xã hội đơn giản cháu vào góc chơi với búp bê, cô (bế búp bê, cho búp hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, bê ăn, nghe điện đồ chơi. thoại). 14 47. Trẻ biết chơi - Biết rủ bạn cùng chơi. - Hoạt động đón, trả trẻ: Cô trò thân thiện cạnh trẻ chuyện với trẻ, giáo dục trẻ biết rủ khác. bạn cùng chơi. - Hoạt động chơi sáng: + Góc âm nhạc: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc nhận biết tập nói: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc nhận biết phân biệt: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. + Góc vận động: Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. * Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc, thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện 15 49. Trẻ biết hát và - Hát các bài hát theo - Hoạt động học: vận động đơn giản chủ đề phù hợp với lứa + Hát: “Bông hoa mừng cô” theo một vài bày hát tuổi. - Hoạt động chơi sáng: / bản nhạc quen + Hát: “Bông hoa + Góc nghệ thuật: Trẻ hát đúng thuộc. mừng cô” giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại bài hát “Bông hoa mừng cô” + Hát: “Cả nhà thương - Hoạt động học: nhau” + Hát: “Cả nhà thương nhau” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nghệ thuật: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại bài hát “Cả nhà thương nhau” - Vận động theo một số - Hoạt động học: bài hát đơn giản phù + Vận động: “Cả nhà thương hợp với lứa tuổi nhau” - Vận động: “Cả nhà - Hoạt động chơi sáng: thương nhau” + Góc nghệ thuật: Trẻ vận động theo nhạc, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại vận động bài hát “Cả nhà thương nhau” 16 50. Trẻ thích tô màu, - Di màu. - Hoạt động học: vẽ, nặn, xâu, xé, xếp + Di màu cái chén hình, xem tranh - Hoạt động chơi sáng: (cầm bút di màu, vẽ + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc nguệch ngoạc). di màu cái chén - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng di màu - Di màu mẹ của bé - Hoạt động học: + Di màu mẹ của bé - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc di màu mẹ của bé - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng di màu - Nặn. - Hoạt động học: + Nặn vòng tặng mẹ - Hoạt động chơi sáng: + Góc tạo hình: Cho cháu vào góc nặn vòng tặng mẹ - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại kĩ năng nặn DỰ KIẾN MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC 1. Góc nhận biết tập nói a. Mục đích - Cho cháu vào góc xem tranh và trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. - Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh mẹ của bé và trò chuyện về mẹ của bé. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho cháu vào góc xem tập truyện “Thỏ con không vâng lời”, cô trò chuyện với trẻ về nội dung truyện, các nhân vật trong truyện. - Cho cháu vào góc xem tranh, ảnh về công việt của mẹ và trò chuyện về công việc của mẹ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho cháu vào góc xem tập thơ “Hai bàn tay” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Cho cháu vào góc xem tập thơ “ Yêu mẹ” cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Cô cho cháu vào góc xem các tập thơ, cô cho trẻ đọc cùng cô các bài thơ theo chủ đề. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh cảnh báo nguy hiểm và cô giáo dục trẻ phải làm gì khi gập người lạ. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Chuẩn bị đồ dùng - Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá,sách - Bàn ghế, đệm ngồi - Sách kể chuyện cho trẻ nghe - Tranh truyện về các con vật, cây cối - Tranh kể chuyện sáng tạo - Tranh kể chuyện theo tranh - Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học, 2. Góc nhận biết phân biệt a. Mục đích: - Cô cho cháu vào góc làm bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. Cô cho cháu vào góc làm bài tập nhận biết phía dưới so với bản thân trẻ. b. Chuẩn bị : - Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ tìm số lượng một - nhiều. 3. Góc vận động a. Mục đích: - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi trò chơi ném bóng qua dây. - Cô cho cháu tập chung vào góc chơi với các đồ chơi, cô cho cháu chơi đóng cọc bàn gỗ. Rèn cho trẻ biết vận động, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. - Cô cho cháu chơi với các đồ chơi ở góc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Đồ dùng bổ sung: - Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát 4. Góc phản ánh sinh hoạt a. Mục đích: - Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về ngày 8/3. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về cộng việc của mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cho trẻ vào góc đống vai làm cô giáo, trò chuyện với trẻ về mẹ của trẻ. Rèn cho trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. - Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. b. Chuẩn bị tranh mẫu: - Búp bê, nệm, gối - Bình sữa -Chén, muỗng cạnh búp bê - Chiếu - Quần áo bác sĩ - Tủ thuốc 5. Góc nghệ thuật a. Mục đích: - Cô tập chung trẻ vào góc chơi với các dụng cụ âm nhạc, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi ở góc âm nhạc. - Cô cho trẻ vào góc di màu các loại thức ăn, quả theo yêu cầu của cô. - Cháu vào góc di màu các hoạt động của ngày 8/3. - Cháu vào góc di màu mẹ của bé. - Cho cháu vào góc di màu mẹ của bé - Cháu vào góc di màu mẹ của bé - Cô cho trẻ vào góc chơi, cô giáo dục trẻ biết rủ bạn cùng chơi. - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Bông hoa mừng cô”. - Trẻ vận động theo nhạc, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát “Cả nhà thương nhau” - Cho cháu vào góc di màu cái chén. b. Đồ dùng bổ sung: - Các dụng cụ âm nhạc, mũ mão - Sân khấu biểu diễn - Bàn ghế - Đất nặn - Bút sáp - Giấy màu - Giấy vẽ - Cúc áo, các loại hột hạt 6. Góc thiên nhiên khám phá. a. Mục đích: - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động đi kết hợp với chạy. Rèn cho cháu có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động tung bóng qua dây. Rèn cho cháu có khả năng phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2m - Cô cho cháu chơi với các đồ chời ngoài trời sau khi cùng cô quan sát, cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đồ chơi. - Cô cho cháu dạo chơi ngoài trời, cho cháu chơi trò chơi vận động ném bóng qua dây b. Chuẩn bị đồ dùng: - Kệ để đồ dùng ngời trời. - Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước - Một số hoa kiểng - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa Thứ hai, ngày 4 tháng 03 năm 2025 Tạo hình Di màu cái chén I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tô màu cái chén - Kĩ năng cầm bút, cách tô màu , tư thế ngồi . - Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu của cô, tranh mẫu cái chén cho cô làm mẫu - Đồ dùng của trẻ: bút sáp, tranh rỗng cái chén - Đội hình: Chữ u, tự do. - Địa điểm: trong lớp. III. Tiến hành: * Hoạt động 1: Gây hứng thú Cô lắc trống lắc tập trung trẻ. Cô đọc câu đố : Miệng tròn, lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt bé ăn hằng ngày. Đố các con biết đó là cái gì? - Cái chén dùng để làm gì? - Cái chén là đồ dùng ở đâu? -Chén là đồ dùng để ăn cơm, để thức ăn, canh trong mỗi bữa ăn. Chúng mình khi sử dụng phải nhẹ ngàng cẩn thận kẻo vỡ nhé. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện - Để tô màu cho cái chén này thật đẹp các con chú ý xem cô làm mẫu nha! - Cô làm mẫu lần 1: Vừa làm vừa giải thích cho trẻ: Trước tiên cô ngồi thẳng, cô chọn bút màu đỏ, cô cầm bút bằng tay phải và cầm bằng 3 đầu ngón tay, tay trái cô giữ bức tranh, cô tô màu cho cái chén khi tô cô tô từ trái sang phải, các nét trùng khích lên nhau, tô theo đường zích zắc, tô hết không để còn phần trống. Các con chú ý khi tô chỉ tô phần thân chén và đế chén, không tô phần miệng chén. - Vậy là cô đã tô màu xong cái chén rồi? Các con đã rõ cách tô màu cái chén chưa? - Cô làm mẫu lần 2: Hỏi kỷ năng - Để di màu đầu tiên con làm gì? - Khi tô màu cái chén con sẽ cầm bút như thế nào? Con phải ngồi ra sao? - Con tô màu cái chén màu gì?... - Cô đã chuẩn bị rất nhiều tranh cái chén rồi đấy. Vậy bây giờ chúng mình sẽ về chỗ ngồi để tô màu cái chén thật đẹp nhé. * Hoạt động 3: Cháu thực hiện - Cô cho cháu vào bàn thực hiện - Cô chú ý bao quát rèn kỹ năng và giúp trẻ hoàn thành sản phẩm. - Nhắc trẻ có thể sáng tạo thêm khi tô màu - GD cháu không chọc phá bạn khi thực hiện *Hoaït ñoäng 4: Trưng bày sản phẩm - Cho cháu trưng bày sản phẩm - Mời 1 vài cháu nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. - Cô nhận xét chung và khen ngợi động viên trẻ. * Đánh giá cuối ngày -Tình trạng sức khỏe: ..................... ..................... ..................... ......................... ..................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... ..................... ..................... ......................... - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: ..................... ..................... ..................... ......................... ..................... - Kế hoạch tiếp theo: ..................... ..................... ..................... ......................... Thứ ba, ngày 4 tháng 03 năm 2025 Văn học: Truyện “Thỏ con không vâng lời” I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện - Trẻ trả lời được câu hỏi của cô rõ rang, mạch lạc. - Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện và tích cực tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: - Cô: Tập tranh minh họa, rối que Đồ dùng của trẻ: Trẻ: Tranh rời - Bàn ghế cho trẻ ngồi Đội hình: vòng tròn Địa điểm: trong lớp III. Tổ chức hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu truyện - Xúm xít ! Xúm xít ! Các con ơi! Hôm nay có các cô giáo đến thăm lớp mình xem lớp minhg có ngoan và học gỏi không đấy! chúng mình cùng khoanh tay đẹp chào các cô nào! - Cô và các con cùng hát bài hát “mẹ yêu không nào nhé”! - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Các con ạ! Cô biết 1 câu chuyện Có một chú thỏ vì không nghe lời mẹ nên bị lạc đường khi đi chơi xa đấy! Đó chính là chú thỏ trong câu chuyện “ Thỏ con không vâng lời” mà hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe. * Hoạt động 2: Cô kể chuyện - Cô kể lần 1: Tóm tắt nội dung truyện. - Câu chuyện nói về một bạn Thỏ con vì không nghe lời dặn của mẹ, Thỏ đi chơi cùng bạn Bướm nên bị lạc đường không biết đường về nhà. Nhờ có bác Gấu tốt bụng dẫn Thỏ con về nhà và Thỏ con xin lỗi mẹ. - Cô kể lần 2: Kết hợp hình minh họa. + Cô vừa kể vừa chỉ vào nhân vật trong truyện. * Đàm thoại: - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? - Trước khi đi chợ Thỏ mẹ dặn Thỏ con như thế nào nhỉ? Cô kể trích dẫn: “ Trước khi đi con không đi chơi xa”. - Thỏ mẹ vừa đi khỏi thì ai đã đến rủ Thỏ con đi chơi? - Đúng rồi! Sau khi Thỏ mẹ đi thì Bươm Bướm đã đến rủ Thỏ con đi chơi đấy! Cô kể trích dẫn: “ Mẹ vừa ra khỏi nhà thì Bươm Bướm bay đến thích lắm”. - Các con cùng làm bạn Bươm Bướm gọi Thỏ con nào! - Chuyện gì xảy ra khi thỏ con đi chơi xa? Trích dẫn: “ Thỏ con liền chạy theo Bươm Bướm quên cả lối về nhà ” Thỏ khóc như thế nào? Chúng mình cùng bắt chước thỏ khóc nào. - Ai đưa thỏ con về nhà? - À đó là bác gấu đấy Cô trích dẫn: Bác gấu đi qua .đưa thỏ con về nhà - Về nhà Thỏ con đã nói gì với mẹ? Cô trích dẫn: “Mẹ dặn con ở nhà con lại đi chơi xa, con xin lỗi mẹ ạ” -Chúng mình cùng khoanh tay lại giống bạn thỏ xin lỗi mẹ nào - Giáo dục: Qua câu chuyện của bạn Thỏ, cô Phượng mong các con phải ngoan ngoãn, vâng lời ông bà bố mẹ, đi chơi phải biết xin phép người lớn, khi có lỗi phải biết nhận lỗi và biết cảm ơn những người đã giúp đỡ mình. * Hoạt động 3: Tạo sản phẩm - Các con học ngoan cô sẽ cho các con làm album các nhân vật trong truyện nhé! - Cô hướng dẫn cho cháu thực hiện. - Tiến hành cho cháu thực hiện - Cô chú ý quan sát cháu di màu * Đánh giá cuối ngày -Tình trạng sức khỏe: ..................... ..................... ..................... ......................... ..................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... ..................... ..................... ......................... - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: ..................... ......................... ..................... - Kế hoạch tiếp theo: ..................... ..................... .....................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_chu_de_me_va_nhung_nguoi_tha.pdf