Kế hoạch giáo dục lớp chồi - Chủ đề: Một số nghề bé thích
a/Phát triển vận động
MT 1.4: Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Bài thể dục sáng
-Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp (bài tập phát triển chung )
+Tay, chân, bụng, lườn, bật
MT 2: Thực hiện được kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động - Ném xa bằng hai tay
- Ném trúng đích thẳng đứng
- Ném trúng đích nằm ngang
- Trèo lên xuống 5 gióng thang
MT7: Thực hiện được các vận động - Cuộn- xoay tròn cổ tay.
- Gập, mở các ngón tay, búng ngón tay, ấn bàn tay, ngón tay.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ BÉ THÍCH Thời gian thực hiện: 4 tuần Từ ngày21/11 đến ngày25/11/ 2016 MỤC TIÊU NỘI DUNG Phát triển thể chất a/Phát triển vận động MT 1.4: Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Bài thể dục sáng -Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp (bài tập phát triển chung ) +Tay, chân, bụng, lườn, bật MT 2: Thực hiện được kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động - Ném xa bằng hai tay - Ném trúng đích thẳng đứng - Ném trúng đích nằm ngang - Trèo lên xuống 5 gióng thang MT7: Thực hiện được các vận động - Cuộn- xoay tròn cổ tay. - Gập, mở các ngón tay, búng ngón tay, ấn bàn tay, ngón tay. MT 9.4: Hình thành kĩ năng hoạt động thể chất trên trẻ. - Hoạt động trên tiết học, trò chơi vận động , trò chơi dân gian - Giao lưu văn nghệ, trò chơi thể thao giao tiếp cùng bạn b/Dinh dưỡng và sức khỏe MT 12: Biết các chất dinh dưỡng có trong 4 nhóm thực phẩm đó - Gạo, bắp, khoai mì, mía chất bột đường - Rau, củ, quảcó nhiều vitamin và khoáng chất - Cá, thịt, trứng,chất đạm - Dầu ăn, bơ, thịt mỡ, vừng, dừachất béo MT 15.3:Có một số hiểu biết, thói quen về hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống - Rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, tay bẩn không cầm nắm đồ ăn, -Trước khi ăn biết mời, tự xúc ăn, ăn không làm rơi vãi, không để thừa, ăn từ tốn, không nói chuyện, - Khi ho ngáp phải lấy tay che miệng hoặc quay mặt ra ngoài.. Phát triển nhận thức MT 31: Hiểu biết về một số nghề phổ biến và nghề truyền thống. . -Tên gọi, công cụ, sản phẩm của: nghề nông; nghề xây dựng; nghề thợ may...người lao động, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến. Mối quan hệ các nghề trong xã hội - Nghề truyền thống ở địa phương MT 46: Biết tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm - Đếm và nói được số lượng trong phạm vi 5 - Chọn chữ số tương ứng với số lượng đã đếm được trong phạm vi 5. MT 47: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày -Phân biệt các con số trong các hoạt động khác; số nhà, biển số xe, số điện thoại, - Làm quen các con số113 (gọi cảnh sát),114 (gọi chữa cháy), 115 (gọi cấp cứu) MT 55: Biết thực hiện đo lường và nói kết quả đo. - Đo độ dài một vật bằng 1, 2 đơn vị đo và nói kết quả Phát triển ngôn ngữ MT 58: Biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại - Trả lời rõ ràng đúng nội dung để người nghe có thể hiểu được - Kể lại sự việc theo trình tự MT 60.4: Nghe hiểu nội dung và đọc thuộc, đọc diễn cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp. - Nói được tên, nội dung, đọc thuộc, đọc diễn cảm, đọc rõ lời bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với chủ đề - Vận dụng thơ, ca vào các hoạt động. MT 61.4: Nghe hiểu nội dung câu chuyện kể, chuyện đọc phù hợp. - Nói được tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, nội dung truyện kể. Có khả năng kể lại chuyện có sự giúp đỡ của người lớn. MT 66.4: Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh - Nói vừa đủ nghe, không nói quá nhỏ, không la hét - Tự điều chỉnh giọng khi thể hiện bài hát, bài thơ MT 67: Biết nhận ra một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống - Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông.. - Nhận các ký hiệu đồ dùng, đồ chơi . - Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, chữ số Phát triển tình cảm xã hội MT 81: Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở nơi công cộng - Tự giác giữ gìn vệ sinh môi trường nơi công cộng - Có thái độ, cử chỉ lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh MT 82:Tích cực tham gia trong hoạt động nhóm -Thể hiện trong hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, hoạt động học MT 84.4: Biết thực hiện các kĩ năng ứng xử - Mạnh dạn chào hỏi lễ phép, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, vui vẻ, thân thiện, nhận , lấy hai tay ....vv - Cố gắng chờ đến lượt trong các hoạt động ...vv MT 88: Biết tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt - Nhắc người lớn tắt quạt, tắt điện khi không sử dụng -Tự giác khóa vòi nước sau khi dùng. Không để thừa thức ăn -Vặn nước sử dụng vừa phải, không phá phách gây lãng phí. Phát triển thẩm mĩ MT 103:Cảm nhận và thể hiện cảm xúc với âm nhạc -Chú ý lắng nghe, tỏ ra thích thú ( hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư ) theo bài hát, bản nhạc. MT 104.4:Hình thành một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc ca hát, vận động - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và vận động nhịp nhàng thể hiện sắc thái của bài hát ( vỗ tay theo nhịp, theo phách, múa minh họa). MT 106: Biết thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật âm nhạc - Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. - Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. MT 107.4:Thực hiện được một số thao tác chuẩn khi tham gia hoạt động tạo hình -Cầm bút đúng cách, ngồi đúng tư thế, tô màu trùng kín, không chờm ra ngoài hình vẽ - Xoay tròn, làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo thành sản phẩm có nhiều chi tiết. - Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục cân đối. - Nhận xét sản phẩm tạo hình III/ MẠNG CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ BÉ THÍCH 1* NGHỀ SẢN XUẤT 2* NGHỀ XÂY DỰNG 3* NGHỀ THỢ MAY 4* NGHỀ TRUYỀN THỐNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHÁNH NHÁNH 1: NGHỀ SẢN XUẤT Thời gian thực hiện: 1 tuần ( Từ ngày 21/ 11 đến ngày 25/ 11/ 2016) I/ MỤC TIÊU Lĩnh vực giáo dục Mục tiêu Nội dung Hoạt động 1/ Phát triển thể chất * PT Vận động * Dinh dưỡng và sức khỏe MT 2: Thực hiện được kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động MT7: Thực hiện được các vận động MT 9.4: Hình thành kĩ năng hoạt động thể chất trên trẻ. MT 12: Biết các chất dinh dưỡng có trong 4 nhóm thực phẩm đó MT 15.3:Có một số hiểu biết, thói quen về hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống - Bài thể dục sáng -Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp (bài tập phát triển chung ) -Tay, chân, bụng, lườn, bật - Cuộn- xoay tròn cổ tay. - Gập, mở các ngón tay, búng ngón tay, ấn bàn tay, ngón tay - Hoạt động trên tiết học, trò chơi vận động , trò chơi dân gian - Giao lưu văn nghệ, trò chơi thể thao giao tiếp cùng bạn - Gạo, bắp, khoai mì, mía chất bột đường - Rau, củ, quảcó nhiều vitamin và khoáng chất - Cá, thịt, trứng,chất đạm - Dầu ăn, bơ, thịt mỡ, vừng, dừachất béo - Rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, tay bẩn không cầm nắm đồ ăn, -Trước khi ăn biết mời, tự xúc ăn, ăn không làm rơi vãi, không để thừa, ăn từ tốn, không nói chuyện - Khi ho ngáp phải lấy tay che miệng hoặc quay mặt ra ngoài.. - Bài thể dục sáng - Ném xa bằng 2 tay -PTV Đ: Ném xa bằng hai tay -Nặn dụng cụ của nghề. -Trên tiết học, hoạt động chiều trò chơi vận động, chơi dân gian -Trò chuyện với trẻ ở mọi lúc mọi nơi, trong hoạt động góc (góc phân vai), trong giờ ăn... - Thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi: Trong giờ ăn, trong giờ học, trong giờ chơi,... 2/ Phát triển nhận thức MT 46: Biết tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm - Đếm và nói được số lượng trong phạm vi 5 - Chọn chữ số tương ứng với số lượng đã đếm được trong phạm vi 5. -LQVT: Nhận biết số lượng 1-2, đếm đến 2, nhận biết chữ số 1,2 3/ Phát triển Ngôn ngữ MT 58: Biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại MT 60.4: Nghe hiểu nội dung và đọc thuộc, đọc diễn cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp. - Trả lời rõ ràng đúng nội dung để người nghe có thể hiểu được - Kể lại sự việc theo trình tự - Đọc thuộc, đọc diễn cảm, đọc rõ lời bài thơ, ca dao, đồng dao, - Vận dụng thơ, ca vào các hoạt động. -Hoạt động trò chuyện, hoạt động vui chơi. -LQVH: thơ “Đi bừa”; đồng dao “ Gánh gánh gồng gồng” 4/ Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội MT 81: Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở nơi công cộng MT 82:Tích cực tham gia trong hoạt động nhóm - Tự giác giữ gìn vệ sinh môi trường nơi công cộng - Có thái độ, cử chỉ lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh -Thể hiện trong hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, hoạt động học -Trò chuyện với trẻ ở mọi lúc mọi nơi, trên tiết học khám phá xã hội. - Hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, giờ học,... 4/ Phát triển Thẩm mỹ MT 104.4:Hình thành một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc ca hát, vận động MT 07.4:Thực hiện được một số thao tác chuẩn khi tham gia hoạt động tạo hình - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và vận động nhịp nhàng thể hiện sắc thái của bài hát ( vỗ tay theo nhịp, theo phách, múa minh họa). -Cầm bút đúng cách, ngồi đúng tư thế, tô màu trùng kín, không chờm ra ngoài hình vẽ - Xoay tròn, làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo thành sản phẩm có nhiều chi tiết. - Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục cân đối. - Nhận xét sản phẩm tạo hình - HĐÂN: Vỗ tay theo nhịp "Lớn lên cháu lái máy cày". Nghe và cảm nhận sự vui vẻ, êm dịu của bài hát: “Hạt gạo làng ta” - HDDG: góc nghệ thuật. - HĐTH: Nặn dụng cụ nghề nông. KẾ HOẠCH TUẦN 12 CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ BÉ THÍCH NHÁNH 1: NGHỀ SẢN XUẤT Thời gian thực hiện: Từ 21/11 đến 25/11/2016 Hoạt động Thứ 2( 21/11) Thứ3( 22/11) Thứ 4(23/11) Thứ5( 24/11) Thứ6( 25/11) ĐÓN TRẺ - Trò chuyện về công việc của bác nông dân - Thể dục sáng, điểm danh, kiểm tra vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC PTVĐ: Ném xa bằng hai tay. TC: Thi xem tổ nào nhanh KPXH: Công việc của bác nông dân - HĐLQVT: Nhận biết số lượng 1, 2, nhận biết chữ số 1, 2. HĐGDÂN: - Ca hát kết hợp vận động theo nhịp bài “Lớn lên cháu lái máy cày” - NH: Hạt gạo làng ta - TC: Ai nhanh nhất HĐTH: - Nặn dụng cụ của nghề nông HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI -Quan sát bồn hoa trước cổng trường - Chơi vận động + Cáo và thỏ + Bỏ dẻ - Chơi tự do + Nhóm chơi tạo hình + Nhóm chơi sạn -Quansát: Quan sát vườn rau -Chơi vận động +Chơi kéo co +Thi xem tổ nào nhanh -Chơi tự do + Nhóm chơi tạo hình + Nhóm chơi dây Tổ chức cho trẻ chơi dân gian - Quan sát cây bàng - Chơi vận động + Cáo và thỏ + Bỏ dẻ - Chơi tự do + Nhóm chơi sạn + Nhóm chơi tạo hình Cho trẻ lao động vệ sinh trực nhật cuối tuần HOẠT ĐỘNG GÓC 1.Góc phân vai: Gia đình, bác sĩ, cửa hàng. a/Yêu cầu: -Trẻ về góc biết phân vai chơi và chơi một cách tích cực, trẻ không tranh dành đồ chơi. - Biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi qui định. - Biết trao đổi tự nhiên và biết giữ gìn trật tự khi chơi. b/Chuẩn bị: - Búp bê, bộ đồ dùng trong gia đình, bộ đồ chơi bác sĩ, các loại rau, củ quả cho nhóm cửa hàng. 2. Góc xây dựng: Xây trang trại cho bác nông dân a/ Yêu cầu: -Trẻ biết dùng những khối gỗ để xây thành trang trại chăn nuôi, xung quanh có hàng rào. - Qua hoạt động chơi giúp trẻ hiểu thêm về cách xây nhà, lắp ráp. - Rèn luyện kỷ năng lắp ghép. - Giáo dục trẻ giúp đỡ nhau khi chơi. b/ Chuẩn bị: -Các khối gạch bằng gỗ, hàng rào lắp ghép bằng nhựa - Cây xanh, hoa cỏ. 3. Góc học tập: Xem tranh ảnh về các công việc của nghề nông, chơi kidmart a/Yêu cầu: - Qua việc xem sách truyện tranh trẻ biết thêm về công việc của nghề nông như: cày, cấy, gặt - Trẻ càng yêu nghề nông và càng yêu thương bố mẹ của mình hơn. - Tập cho trẻ làm quen với máy tính. b/Chuẩn bị: -Tranh ảnh về các công việc của nghề nông mà trẻ mang tới lớp - Những hình ảnh trên máy 4. Góc thiên nhiên: Chơi trồng hoa và chăm sóc hoa, chơi với nước và cát, đúc bánh. a/Yêu cầu: - Giúp trẻ yêu thiên nhiên và biết chăm sóc cây xanh, biết cách trồng hoa, - Cho trẻ làm bánh bằng các, đất tạo điều khiện cho trẻ gần gũi với môi trường xung quanh bé. b/ Chuẩn bị: - Cây xanh, chậu trồng hoa, khăn lau, cát nước, khuôn đúc bánh, 5. Góc nghệ thuât: Vẽ, tô màu, cắt dán, hình ảnh công việc, sản phẩm của các nghề, hát múa, đọc thơ ca nói về các nghề. a/ Yêu cầu: - Giúp trẻ củng cố thêm các bài thơ, bài hát - Rèn luyện và phát triển khả năng tô, vẽ của trẻ. b/ chuẩn bị: - Giấy vẽ, bút màu, bút chì, trống rung xắc xô, thanh phách H ĐCS NUÔI DƯỠNG * Vệ sinh – Cho trẻ ăn chính - Cô cho trẻ vệ sinh, rửa tay, đi theo hàng xuống nhà ăn. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn theo nhóm.Trẻ phụ cô phân phát bát, muỗng, - Cô cho đều thức ăn vào bát và giới thiệu các món ăn trong bữa. - Kích lệ cho trẻ ăn ngon miệng, động viên để trẻ ăn hết suất, ăn không rơi vãi. - Vệ sinh sau khi ăn. * Tổ chức cho trẻ ngủ trưa. * Vệ sinh cho trẻ ăn nhẹ. H Đ Chiều Làm quen bài thơ “Đi bừa” Cho trẻ nghe kể chuyện : "Bốn mùa" -HĐGDVH: Thơ : “Đi bừa ” Luyện kỷ năng vẽ cho trẻ Giao lưu trò chơi với lớp bạn ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC: PTTC PTVĐ: NÉM XA BẰNG HAI TAY I/ Yêu cầu - Trẻ biết cách đứng đúng tư thế, cầm túi cát bằng 2 tay để ném xa về phía trước. - Trẻ có kỹ năng ném xa thành thạo nhằm phát triển cơ tay, sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, chú ý lắng nghe cô và thực hiện theo các yêu cầu của cô. II/ Chuẩn bị - Phòng tập rộng có vạch chuẩn,túi cát. - Máy vi tính có nhạc “Cháu yêu cô chú công nhân” - Cô cháu quần áo gọn gàng. III/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Chúng ta cùng khởi động nào - Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu chân nhón gót,kiểng chân, đi khom, chạy nhanh, chạy chậm, dừng lại. - Trọng động: Trẻ tập theo bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” + Tay- vai( 1 ): Hai tay đưa trước, lên cao(3l x 4n) + Chân(2 ): Ngồi khuỵu gối( 3l x 4n) + Bụng- lườn( 3 ): Cúi gập người về trước( 4l x 4n) + Bật- nhảy( 1 ): Bật dang chân, khép chân( 3l x 4n) Hoạt động 2: Ai ném xa hơn. - Vận động cơ bản: Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng dọc + Cô giới thiệu bài tập + Cô làm mẫu 2 lần cho cả lớp xem. Ở lần 2 cô phân tích kỹ. + Trẻ nhắc lại các kỹ năng vận động. + Cho trẻ xung phong lên thực hành. + Trẻ thực hiện lớp- tổ- cá nhân. Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi xem tổ nào nhanh” - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. Hồi tĩnh: - Cho cháu đi thả lỏng tay chân nhẹ nhàng. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ............ Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC: PTNT KPXH: CÔNG VIỆC CỦA BÁC NÔNG DÂN I /Yêu cầu -Trẻ biết được những công việc thường ngày của bác nông dân. - Phát triển khả năng chú ý, quan sát, ghi nhớ và trả lời được các câu hỏi đơn giản của cô. -Giáo dục trẻ biết, yêu quý tôn trọng bác nông dân và biết sử dụng tiết kiệm các sản phẩm do bác nông dân tạo ra. II/ Chuẩn bị - Máy vi tính có các slide về công việc của nghề nông, bài hát “Tía má” và bài “Lớn lên cháu lái máy cày” . - Tranh lô tô về nghề,về sản phẩm của nghề nông. III/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Ổn định dẫn dắt - Cô mở nhạc cho trẻ nghe hát bài “Tía má ” - Trò chuyện về nội dung bài hát. Hoạt động 3: Tìm hiểu, khám phá về nghề nông - Cả lớp chơi trốn cô. - Cho trẻ lần lược xem đoạn phim về các công việc của nghề nông. - Đàm thoại về nội dung tranh. + Tên gọi người làm nông. Công việc của nghề nông. + Dụng cụ của nghề nông. Nơi làm việc của nghề nông. + Sản phẩm của nghề nông. - Cả lớp hát bài “ Lớn lên cháu lái máy cày” - Cô giáo dục trẻ Hoạt động 3: Trải nghiệm - Cho trẻ chia làm 3 nhóm: 1 nhóm tìm hình nói về công việc của nghề nông dán vào tranh. 2 nhóm còn lại làm bác nông dân tí.hon. - Kết thúc: Cô nhận xét giờ học và thu dọn đồ dùng. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC: PTNT HĐLQVT: NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG 1, 2.ĐẾM ĐẾN 2. NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 1, 2. I/Yêu cầu -Trẻ nhận biết số lượng 1,2. Đếm đến 2.So sánh 2 nhóm có số lượng 1, 2. Nhận biết chữ số 2. - Trẻ biết xếp tương ứng 1- 1. Cung cấp cho trẻ vốn từ toán học “Thêm, bớt, nhiều hơn, ít hơn”. - Giáo dục trẻ tích cực trong học tập. II/ Chuẩn bị - Slide có 1 số đồ dùng của nghề nông. - Mỗi trẻ là một rổ đựng cá, cà rốt, đồ dùng của cô giống trẻ nhưng mẫu lớn hơn. III/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Tìm và tạo nhóm đồ vật có số lượng 1, 2. Phân biệt 2 nhóm đồ vật có số lượng 1 và 0; 1 và 2 - Cô cháu cùng đi tham quan nhà bác Tư. - Ở đó trẻ trò chuyện về một số đồ dùng của nghề nông. Gia đình bác đang chuẩn bị những đồ dùng gì để đi ra đồng? - Có mấy cái nón, mấy cái cuốc? - Cả lớp nhìn xem nhà bác Tư có cái gì? (1ao cá), trên bờ ao có mấy cây xanh - Bác Tư là một nông dân giỏi về trồng trọt và giỏi về chăn nuôi nữa. Hoạt động 2: Tạo nhóm có số lượng là 2. Luyện đếm đến 2 - Đã đến mùa thu hoạch rồi chúng ta xem bác thu hoạch gì nhé!. + Trẻ xếp 1 củ cà rốt, cho trẻ đếm 1 củ cà rốt và tìm chữ số tương ứng. .( cả lớp thực hành và đồng thanh chữ số 1) sau đó cất chữ số + Trẻ xếp 2 con thỏ, (xếp tương ứng 1-1) + So sánh 1 và 2. + Để 2 nhóm bằng nhau thì phải làm sao? 2 nhóm đã bằng nhau chưa và cùng bằng mấy? Cô giới thiệu chữ số 2 Trẻ tìm chữ số 2 giống cô và đồng thanh +Cho cả lớp luyện đếm đến 2. Sau đó bớt dần số thỏ và đếm lại số cà rốt để cất - Trẻ tìm xung quanh lớp cái gì có số lượng là 1 và 2. - Cả lớp vận động bài tập đếm. Hoạt động 3: Luyện tập - Cho trẻ chơi về đúng nhà. - Kết thúc: Cô nhận xét giờ học và cùng thu dọn đồ dùng. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC: PTTM HĐGDÂN: LỚN LÊN CHÁU LÁI MÁY CÀY I/Yêu cầu - Trẻ biết hát và vận động theo nhịp bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày”. - Trẻ có kỷ năng hát và vận động theo nhịp được. - Giáo dục cháu yêu quý công nhân lái máy cày. II/ Chuẩn bị - Máy vi tính đĩa nhạc, vòng. - Dụng cụ âm nhạc: Bộ gõ, trống lắc III/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Ổn định dẫn dắt - Cho trẻ chơi “ Gieo hạt” - Cô đàm thoại qua nội dung trò chơi nói về nghề nông. - Cô mở đoạn nhạc cho trẻ nghe rồi đoán tên bài hát. Hoạt động 2: Dạy vận động - Cho trẻ hát bài “ Lớn lên cháu lái máy cày” lần 1 - Qua bài hát giáo dục trẻ. - Cả lớp hát lại lần 2. - Cô hát và vận động mẫu 2 lần, lần 2 với dụng cụ gõ. - Trẻ hát và vận động tay không theo cô 2 lần. - Cháu hát kết hợp với dụng cụ gõ ( Trẻ thực hiện theo lớp- nhóm- cá nhân) Hoạt động 3: Nghe hát( Hạt gạo làng ta) - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Giảng nội dung. - Cô biểu diễn lần 2. Trò chơi âm nhạc - Tổ chức cho trẻ chơi “ Ai nhanh nhất” - Kết thúc: Cô nhận xét giờ học và thu dọn đồ dùng. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC LĨNH VỰC: : PTTM HĐTH: NẶN DỤNG CỤ CỦA NGHỀ NÔNG I. Yêu cầu - Trẻ biết nặn dụng cụ của nghề nông: cuốc, rổ, xô, thùng, liềm,... - Trẻ có kỷ năng nặn: vo tròn, lăn dài, ấn bẹt,... - Giáo dục trẻ yêu quý, tôn trọng các cô bác nong dân và biết yêu sản phẩm đẹp. II/ Chuẩn bị - Máy vi tính, . - Vật mẫu của cô . - Đất nặn, bảng con, dĩa cho từng cháu. III/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Ổn định dẫn dắt - Cho trẻ xem các slide về nghề nông - Qua đó cô dẫn dắt vào bài “ Nặn dụng cụ của nghề nông” Hoạt động 2: Trẻ khám phá - Cô cho trẻ lần lược quan sát và nhận xét sản phẩm. - Cho trẻ nêu ý định, qua đó cô hướng dẫn thêm cách nặn cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề nông Hoạt động 3: Trẻ trải nghiệm - Cô chú ý động viên trẻ thực hiện và hướng dẫn thêm cho cháu nặn chưa được. Nhận xét sản phẩm - Cho cháu tự nhận xét những sản phẩm đẹp của mình và của bạn. - Cô nhận xét bổ sung những sản phẩm đẹp cũng như hạn chế. - Kết thúc: Cô nhận xét giờ học thu dọn đồ dùng. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY .. ..
File đính kèm:
- giao_an_nghe_nghiep.doc