Kế hoạch soạn bài lớp Lá - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng

- Góc phân vai: Làm bánh – Nấu ăn

 - Góc xây dựng: Xây thảo cầm viên

- Góc học tập: Bé vui học

- Góc nghệ thuật: Quan sát các con vật sống trong rừng

- Góc Thiên nhiên: Làm quen các con vật trong rừng.

- Cho trẻ rửa tay trước khi ăn. Tổ trực nhật cùng cô xếp bàn ăn.

- Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Cho trẻ đánh răng, lau mặt sau khi ăn.

- Trẻ cùng cô chuẩn bị, sắp xếp chổ ngủ.

 

doc12 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch soạn bài lớp Lá - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG (Từ 21 – 25/12/2015)
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
 HOẠT ĐỘNG
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
- ĐÓN TRẺ
- ĐIỂM DANH
Trò chuyện với phụ huynh những điều cần thiết, sức khỏe...
Trao đổi vận động phụ huynh hỗ trợ nguyên vật liệu phục vụ chủ đề
Cho trẻ xem tranh về chủ đề, chơi tự do.
THỂ DỤC SÁNG
 - Tập với bài: Thỏ con
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
KPKH
Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng TDGH
Nhảy như thỏ bò như gấu
TDGH
Nhảy như thỏ bò như gấu
PTNN
Trò chuyện một số động vật sống trong rừng.
TH
Nặn con thỏ
GDAN ( l2)
VĐ:Ta đi vào rừng xanh”. (L1)
NH: Chú voi con ở bản đôn.
TCAN: Nốt nhạc vui 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Đố các con vật sống trong rừng
Đàm thoại một số con vật sống trong rừng 
Đố các con vật sống trong rừng
Đàm thoại một số con vật sống trong rừng
Nhặt lá rụng quanh trường
Chăm sóc bồn hoa
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
- Góc phân vai: Làm bánh – Nấu ăn
 - Góc xây dựng: Xây thảo cầm viên
- Góc học tập: Bé vui học
- Góc nghệ thuật: Quan sát các con vật sống trong rừng
- Góc Thiên nhiên: Làm quen các con vật trong rừng.
VỆ SINH - ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA
- Cho trẻ rửa tay trước khi ăn. Tổ trực nhật cùng cô xếp bàn ăn.
- Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Cho trẻ đánh răng, lau mặt sau khi ăn.
- Trẻ cùng cô chuẩn bị, sắp xếp chổ ngủ.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Chuyện kể: Gấu con bị đau răng
TTVS:“Bài 5” Hội thi răng đẹp”
- HĐVC
- THNTH 
Lao ñoäng taäp theå
TRẢ TRẺ
- Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, quần áo gọn gàng.
- Cô tổ chức nêu gương cho trẻ. Cho trẻ chơi tự do trong khi chờ ba mẹ đón.
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
 1. Hoạt động đón trẻ: ( từ thứ 2 đến thứ 6)
 * Đón trẻ, trò chuyện đầu giờ
 - Vệ sinh lớp
- Trò chuyện với phụ huynh những điều cần thiết, sức khỏe...
- Trao đổi vận động phụ huynh hỗ trợ nguyên vật liệu phục vụ chủ đề.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề theá giôùi động vật.
- Cho trẻ xem tranh về chủ đề, chơi tự do.
 2. Thể dục sáng: ( từ thứ 2 đến thứ 6)
 - Chuẩn bị: Nơ, sân sạch, an toàn. 
 - Khôûi ñoäng: ( 2 phút) Đi chạy các kiểu chân theo đội hình tự do
 - Troïng ñoäng: ( 5 phút) Cho trẻ làm quen với các động tác.
Thở 6: Ngửi hoa (2lần x 2nhịp). * Tay 6: Xoay bả vai (2lần x 2nhịp).
Lườn 6: (ĐTM)Ngồi duổi chân, nghiêng người sang hai bên (2lần x 2nhịp).
Chân 5: Bước 1 chân ra trước khuỵu gối. (2lần x 2nhịp).
Bật 4: Bật tiến về trước. (2lần x 2nhịp).
 - Hoài tĩnh: ( 3 phút) Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng.
*Điểm danh: Cô cho trẻ phát hiện bạn vắng trong lớp, tổ và gợi ý để trẻ có thể nêu lên lý do bạn vắng, sau đó cô cập nhật vào sổ theo dõi nhóm lớp.
3. Hoạt Động Ngoài Trời:
* Hoạt động có mục đích: - Đố các con vật sống trong rừng
 * Chơi tự do
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cháu biết tên gọi, đặc điểm của các con vật sống trong rừng
Rèn cháu nói tròn câu.
Giáo dục cháu chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi
Trẻ chơi đúng cách chơi trò chơi vận động và hứng thú trong khi chơi
Chơi tự do; trẻ được vui chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
 II/ CHUẨN BỊ:
 - Địa điểm: ngoài trời, các con vật nuôi
Trang phục: Cô và trẻ gọn gàng.
Đồ dùng: Đồ chơi ngoài trời, bóng, xe ô tô, chong chóng.
 III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
Trước khi ra ngoài trời cô nói địa điểm, mục đích của buổi đi dạo. Cô kiểm tra sỉ số trẻ cho trẻ ra sân.
A/ Hoạt động có chủ đích: - - Đố các con vật sống trong rừng. 
 - Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường.
 - Cô đọc câu đố về “về con voi”
 - Cô hỏi: các con nhìn xem cô có gì đây?
 - Cô hỏi đặc điểm của các con vật
 - Giáo dục cháu không được học phá chúng
 B/ Chơi vận động: Cáo ơi! Ngủ à!
 + Cô giới thiệu và giải thích cách chơi.
 + Cháu tham gia chơi vài lần.
 C/ Chơi tự do:
Cô nói tên các đồ chơi, địa điểm chơi.
Cô giới hạn khu chơi, đảm bảo được tầm bao quát của cô.
Gần hết giờ cô tập trung cháu lại điểm danh, cho cháu vào vệ sinh rửa tay.
Kết thúc.
 Thứ 3.5 :
* Hoạt động có mục đích: Đàm thoại một số con vật sống trong rừng
Đồng dao: Con vỏi con voi
 * Chơi tự do: 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cháu biết tên gọi, đặc điểm của các con vật sống trong rừng
Rèn cháu nói tròn câu.
Giáo dục cháu chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi
Trẻ chơi đúng cách chơi trò chơi vận động và hứng thú trong khi chơi
Chơi tự do; trẻ được vui chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
 II/ CHUẨN BỊ:
Địa điểm: Sân rộng bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
- Trang phục: Cô và trẻ gọn gàng.
Đồ dùng: Đồ chơi ngoài trời, bóng, xe ô tô, chong chóng.
 III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
A / Hoạt động có chủ đích: Đàm thoại một số con vật sống trong rừng
 - Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường.
 - Cô đàm thoại về “một số con vật sống trong rừng: Gấu – voi – hổ”
 - Chia hai đội đố nhau về các con vật
 - Giáo dục cháu Không được chọc phá chúng
 B/ Đồng dao: Con vỏi con voi 
 + Cô và trẻ cùng tham gia đọc đồng dao 
 C/ Chơi tự do:
Cô nói tên các đồ chơi, địa điểm chơi
Cô giới hạn khu chơi, đảm bảo được tầm bao quát của cô
Gần hết giờ cô tập trung cháu lại điểm danh, cho cháu vào vệ sinh rửa tay.
Kết thúc
 Thứ 6:
* Hoạt động có mục đích: Nhặt lá quanh trường. 
* Chơi tự do
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cháu biết nhặt lá rụng, biết chăm sóc bồn hoa.
Giáo dục cháu giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp
Trẻ chơi đúng cách chơi trò chơi vận động và hứng thú trong khi chơi
Chơi tự do: trẻ được vui chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
 II/ CHUẨN BỊ:
Địa điểm: Sân rộng bằng phẳng, sạch sẻ, an toàn cho trẻ, 
Trang phục: Cô và trẻ gọn gàng.
Đồ dùng: Đồ chơi ngoài trời, bóng, xe ô tô, chong chóng.
 III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
A/ Hoạt động có chủ đích: Nhặt lá quanh trường. Chăm sóc bồn hoa
Dẫn cháu đi dạo đọc thơ.
Cô giới thiệu buổi sinh hoạt
Đẫn cháu đi dạo quanh trường nhặt lá rụng, chăm sóc bồn hoa.
Giáo dục cháu giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp
Trẻ chơi đúng cách chơi trò chơi vận động và hứng thú trong khi chơi
Chơi tự do: trẻ được vui chơi thoải mái, cô đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
 B/ Chơi vận động: Cáo ơi! Ngủ à!
 + Cô giới thiệu và giải thích cách chơi
 + Cháu tham gia chơi vài lần
 C/ Chơi tự do:
Cô nói tên các đồ chơi, địa điểm chơi
Cô giới hạn khu chơi, đảm bảo được tầm bao quát của cô
Gần hết giờ cô tập trung cháu lại điểm danh, cho cháu vào vệ sinh rửa tay.
Kết thúc
4. Hoạt động vui chơi:
 Nội dung: 
 * Góc phân vai: Làm bánh.
* Góc xây dựng:Xây thảo cầm viên.
 * Góc học tập: Tô màu một số con vật sống trong rừng. 
 * Góc nghệ thuật: Xem Album các con vật.
 *Góc thiên nhiên: Làm quen các con vật sống trong rừng.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Góc phân vai: 
- Trẻ biết chơi với nhau nhận biết được vai chơi và phản ảnh được một vài hành động đặc trưng của vai chơi
- Không tranh giành đồ chơi với bạn
- Biết giao tiếp và xưng hô theo vai chơi
*Góc xây dựng:
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu để xây thảo cầm viên
- Không tranh giành đồ chơi với bạn
- Biết thu dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
* Góc học tập:
- Trẻ biết tô màu – tô khéo không lem ra ngoài
- Nắm được cách chơi trò chơi vận động
- Biết thu dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
* Góc nghệ thuật:
- Trẻ biết làm Album về các con vật sống trong rừng
- Biết thu dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
*Góc thiên nhiên: 
- Trẻ biết làm các con vật bằng lá cây
- Biết thu dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
CHUẨN BỊ:
Các trò chơi dân gian – vận động, máy hát,
Đồ dùng xây dựng, tranh ảnh về động vật, các con vật, album, màu nước, tranh, đồ dung nấu ăn
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định: Chơi trò chơi dân gian 
- Xem xung quanh lớp học, đàm thoại với trẻ
- Gợi mở cho trẻ biết góc chơi mới.( Cô giới thiệu góc trọng tâm)
- Cô đàm thoại về các góc chơi. Cho trẻ vào góc chơi
- Trẻ chơi cô bao quát – nhắc nhở.
*Kết thúc giờ chơi:
 Nhận xét sản phẩm và quá trình hoạt động của từng góc chơi. Tuyên dương sự tích cực hoạt động của trẻ. Dạy trẻ kỹ năng thu dọn đồ chơi.
 5. Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa:
Cho trẻ rửa tay trước khi ăn.
Tổ trực nhật cùng cô xếp bàn ăn
Cô giới thiệu món ăn cho trẻ.
Cho trẻ đánh răng, lau mặt sau khi ăn
Trẻ cùng cô sắp xếp chỗ ngủ.
 6. Hoạt động chiều: 
 Thứ 2: Chuyện : Gấu con bị đau răng
- Chuẩn bị: Tranh
- Cô kể cho các cháu nghe
	 Thứ 3: Củng cố TTVS “ Bài 1: Hội thi răng đẹp”
	 - Cô tổ chức cho các cháu thực hành thao tác.
 	 Thứ 4: HĐVC
 - Cháu tham gia vào các góc chơi.
	 Thứ 5:Tạo hình ngoài tiết học: Chủ đề: Các con vật sống trong rừng
- Cô giới thiệu các nhóm chơi, hướng dẫn cháu vào các nhóm chơi: 
+ Nhóm vẽ con thỏ
+ Nhóm nặn con thỏ - rắn
+ Nhóm tô màu con voi – con hổ
+ Nhóm làm tranh cát
 - Cháu chơi, cô chú ý bao quát và giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi với bạn.
 Thứ 6: Hoạt động chiều: Lao động tập thể
- Chuẩn bị: giẻ lau, chổi....
 - Cháu phụ cô lau chùi, quét dọn, sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng ngăn nắp.
7. Nêu gương cuối ngày, Nêu gương cuối tuần, Trả trẻ:
 + Nêu gương cuối ngày: TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN:
- Chuẩn bị: Cờ, bảng bé ngoan, sổ theo dõi nhóm lớp
- Chơi trò chơi.
- Hát 1 bài và trò chuyện nội dung bài hát.
- Cô nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần, cháu nhắc lại, cháu nhận xét về mình và các bạn.
- Tổ chức cho cháu cắm cờ, các bạn cùng tuyên dương cổ vũ cho bạn.
- Tặng cờ tổ.
- Giáo dục cháu ngoan, lễ phép vâng lời và tự phục vụ.
+ Nêu gương cuối tuần:
Chuẩn bị: Cờ, bảng bé ngoan, sổ theo dõi nhóm lớp, sổ bé ngoan, hoa hồng
Cháu biểu diễn văn nghệ
Cô cháu trò chuyện những hoạt động trong tuần xoay quanh chủ đề.
Cho cháu cắm cờ
Cô đọc tên những cháu đạt 4 cờ trở lên nhận phiếu bé ngoan
Tặng hoa hồng cho tổ có nhiều bạn nhận bé ngoan.
Phát sổ cho những cháu chưa đạt. Động viên khuyến khích cháu.
Cô nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan của tuần sau.
Giáo dục cháu ngoan, lễ phép vâng lời và tự phục vụ.
Kết thúc.
+ Trả trẻ:
- Cho trẻ chơi tự do, xem tranh ảnh và trò chuyện cùng trẻ những điều trẻ học trong ngày. Trao đổi với phụ huynh những điều cần thiết.
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Thứ 2 ngày 21/12/2015
Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng
KHÁM PHÁ KHOA HỌC:
 + Đề tài: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng
 + Nội dung tích hợp: aâm nhaïc, troø chôi, caâu ñoá	
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- - Cháu biết tên gọi, đặc điểm các con vật sống trong rừng.
- Cháu phân biệt được đặc điểm giống và khác nhau của các con vật.
- GD cháu không được chọc phá chúng.
 II/ CHUẨN BỊ:
 - Lớp học rộng, sạch, thoáng mát
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
Mở đầu hoạt động
- Chơi: làm tiếng kêu các con vật.- Hát “ Ta đi vào rừng xanh”
+ Đàm thoại nội dung bài hát. Cho cháu chơi ghép các con vật ( cô giải thích cách chơi, luật chơi)
- Cháu chơi cô bao quát theo dõi, khen ngợi, động viên cháu.
* Cho cháu quan sát phát biểu tự do - Cho trẻ xem vi tính về các con vật sống trong rừng
+ Đọc đồng dao con voi
+ Con voi có mấy chân? Con voi có cái gì ở đằng trước? Con voi đẻ ra gì?Sống ở đâu? Con voi thích ăn gì? Nuôi voi có lợi gì? Các con thấy con voi có ở đẩu?
* Cô đọc câu đố về con khỉ 
 “ Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầu long lá nhăn nheo làm trò”
 - Tranh vẽ con gì? Con khỉ đang làm gì?
 - Nuôi khỉ để làm gì? Chơi trời tối trời sáng
Cho trẻ xem tranh về cô hươu cao cổ. Đặt câu hỏi đàm thoại về con hươu
Các con vật đang sống vui vẻ bỗng xuất hiện một con vật:
 Lông vằn lông vện mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi
 Thỏ nai gặp phải hỡi ôi
Muôn thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng” Đặt câu hỏi về con hổ
* Ngoài các con vật này ra các con còn biết con vật nào khác ( trẻ kể)
Giáo dục tư tưởng
* Chơi trò chơi: con gì biến mất
- * Chơi TC: Về đúng nhóm
* Hát bài “ Ta đi vào rừng xanh”
Kết thúc hoạt động.
* Đánh giá hoạt động một ngày của cháu:
.
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Thứ 3 ngày 22/12/2015
Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 THỂ DỤC GIỜ HỌC
 + Đề tài: Nhảy như thỏ, bò như gấu.
 + Nội dung tích hợp: troø chôi
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Cháu nắm được vận động “Nhảy như thỏ, bò như gấu.”
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn khéo léo
- GD cháu trật tự chú ý.
II/ CHUẨN BỊ: 
Sân rộng, sạch sẽ, thoáng mát.
Túi cát, hộp sữa
III/ CÁCH TIẾN HÀNH: 
Mở đầu hoạt động:
 1. Khởi động: ( 5 phút) đi chạy các kiểu
2/ Trọng động: ( 17 phút) 
a/ Bài tập phát triển chung:
Thở 6: Ngửi hoa (2lần x 2nhịp). * Tay 6: Xoay bả vai (2lần x 2nhịp).
Lườn 6: Ngồi duổi chân, nghiêng người sang hai bên (2lần x 2nhịp).
Chân 5: Bước 1 chân ra trước khuỵu gối. (2lần x 2nhịp).
Bật 4: Bật tiến về trước. (2lần x 2nhịp).
 b/ Vận động cơ bản: ( 8 phút) 
 - Cô giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy cho các con chơi trò chơi nhảy như thỏ - bò như gấu
 - Mời 2 trẻ lên nhảy ( Nếu trẻ không làm được cô làm mẫu cho trẻ xem
 - Cho cả lớp chơi vài lần và giả tiếng kêu của con vật
 - Cô chú ý bao quát.
 c/ Trò chơi vận động: ( 4 phút) Chó sói xấu tính
3/ Hồi tĩnh: ( 3 phút) Đi thường
* Đánh giá hoạt động một ngày của cháu:
.
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Thứ 4 ngày 23/12/2015
Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
 + Đề tài: Trò chuyện các con vật hoang dã
 + Nội dung tích hợp: Âm nhạc, trò chơi. 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Trẻ biết một số con vật sống hoang dã: đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống như: con hổ, voi, nai khỉ
Phát triển ngôn ngữ cho cháu.
GD cháu không chọc phá con vật.
II/ CHUẨN BỊ: 
Lớp học thoáng mát.
Tranh, hệ thống câu hỏi.
III/ CÁCH TIẾN HÀNH: 
Mở đầu hoạt động:
 Chơi “ Con thỏ”
- Hát bài “ Chú voi con ở bản đôn”
+ Trong lời bài hát nói về con gì?
+ Con voi sống ở đâu? Thích ăn gì?
* Cho cháu xem 1 số con vật trên máy.
- GD tư tưởng cho cháu.
- Cô trò chuyện với trẻ và đưa ra hệ thống câu hỏi về các con vật: hươu, nai, hổ, báo, sư tử.
 * Chơi trò chơi: Hãy làm giống tôi
 * Chơi bé thi tài
Trong rừng xanh còn có rất nhiếu con thú lạ bây giờ cô mời cả lớp mình đi xem phi về các con thú lạ đó nha. 
- Kết thúc. 
* Đánh giá hoạt động một ngày của cháu:
.
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
Thứ 5 ngày 24/12/2015
Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng
HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH
 + Đề tài: Vạch màu đỏ đường khỉ đi lấy chuối. Tô màu con khỉ và quả chuối.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Cháu biết tô màu bức tranh. Biết vạch và tìm được đường khỉ đi lấy chuối.
Rèn cháu tô màu, vẽ khéo léo.
Giáo dục cháu thích học vẽ.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Lớp học rộng, sạch, thoáng mát
 - Máy hát, câu hỏi, sách tạo hình, tranh, giá sản phẩm
III/ CÁCH TIẾN HÀNH: 
Mở đầu hoạt động:
Chơi TC: Con thỏ gật gật 
Hát: Ta đi vào rừng xanh
Đàm thoại nội dung bài hát
Giáo dục tư tưởng
Cho cháu xem tranh ảnh trên máy vi tính.
Cho cháu quan sát phát biểu tự do.
Cho cháu quan sát tranh mẫu cô gợi hỏi nội dung bức tranh.
Cô nêu yêu cầu
Cho cháu vào bàn thực hành.
Cô chú ý bao quát khi cháu thực hành.
Báo sắp hết giờ - hết giờ. Cô nhận xét sản phẩm.
Cho cháu chọn sản phẩm cháu thích hỏi vì sao cháu thích.
Cô chọn sản phẩm hoàn chỉnh để khen, động viên sản phẩm chưa hoàn chỉnh.
Kết thúc tiết học.
* Đánh giá hoạt động một ngày của cháu:
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Thứ 6 ngày 25/12/2015
Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng
LÓNH VÖÏC PHAÙT TRIEÅN THAÃM MYÕ: 
 + Đề tài: Vận động: “Ta đi vào rừng xanh”. ( L1 ) 
 Nghe haùt: Chú voi con ở bản đôn
 TCAN: Nốt nhạc vui
 + Nội dung tích hợp: TC, Thô.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Cháu vận động được cả bài hát.
 - Cháu hát và múa nhịp nhàng theo cô.
 - Giáo dục cháu thích hát múa.
II/ CHUẨN BỊ: 
 - Lớp học rộng, sạch, thoáng mát
 - Máy hát, câu hỏi, đồ dùng đồ chơi dùng cho hoạt động.
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
Mở đầu hoạt động:
- Chơi TC: Con thỏ.
- Xem phim các con vật sống trong rừng
Hát một lần, cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Dạy trẻ hát từng câu theo lớp - tổ - nhóm – cá nhân. Cô quan sát sửa sai
- Cô cháu cùng vận động múa bài” Ta đi vào rừng xanh”
- Cháu vừa múa vừa kết hợp chuyển đội hình.
- Cô cháu đọc đồng dao “ con voi”
- Cô hát cháu nghe bài “ Chú voi con ở bản đôn””
- Cho cháu chơi TC: Nốt nhạc vui
+ Cô giải thích cách chơi. Cháu chơi vài lần.
- Hát bài “ Chú khỉ con”- Vận động lại bài” Ta đi vào rừng xanh”
- Kết thúc hoạt động.
* Đánh giá hoạt động một ngày của cháu:
.
KÝ DUYỆT CỦA BGH 	 GIÁO VIÊN SOẠN	
 	Trần Thị Nhung Phú

File đính kèm:

  • docgiao_an_nha_tre.doc