Kế hoạch soạn giảng lớp lá - Chủ đề: Trường lớp mầm non
1. Phát triển nhận thức:
* Khám phá xã hội:
MT 24: Trẻ nói tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo
- Tên lớp mẫu giáo trẻ đang học, tên cô giáo và các cô bác trong trường (Cô cấp dưỡng – Cô phục vụ)
-Tên của bạn, đồ dùng đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường
2. Phát triển thề chất :
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
MT 8: Biết được 1 số món ăn thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
- Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau .)
- Biết tên 1 số món ăn hàng ngày: trứng chiên, cá kho, canh rau.
- Biết ăn để mau lớn và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
* Phát triển vận động
MT 1: Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Thực hành đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn
- Thực hành các động tác hít vào, thở ra qua các trò chơi: Ngửi hoa, gà gáy, uống nước
- Vận động nhẹ nhàng hít thở không khí trong lành trong môi trường xung quanh.
+ Tay; Đưa tay co duỗi lên cao, ra phía trước, sang 2 bên – Co duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực
+ Lưng, bụng, lườn: Cúi người về trước – Quay sang trái sang phải – Nghiêng người sang trái, sang phải
+ Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm
PHÒNG GD HUYỆN DẦU TIẾNG TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI aïïb KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG LỚP MẦM NON (4 TUẦN) (Từ ngày 05/09/2016 đến ngày 30/09/2016) TUẦN 1 CHỦ ĐỀ NHÁNH: LỚP HỌC CỦA BÉ Ngày thực hiện: Từ ngày 05/09/2016 đến ngày 09/09/2016 GIÁO VIÊN DẠY: PHẠM THỊ HÀ LỚP: MẦM 5 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHỦ ĐỀ 1. Phát triển nhận thức: * Khám phá xã hội: MT 24: Trẻ nói tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo - Tên lớp mẫu giáo trẻ đang học, tên cô giáo và các cô bác trong trường (Cô cấp dưỡng – Cô phục vụ) -Tên của bạn, đồ dùng đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường 2. Phát triển thề chất : * Dinh dưỡng và sức khỏe: MT 8: Biết được 1 số món ăn thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe - Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau.) - Biết tên 1 số món ăn hàng ngày: trứng chiên, cá kho, canh rau. - Biết ăn để mau lớn và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. * Phát triển vận động MT 1: Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Thực hành đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - Thực hành các động tác hít vào, thở ra qua các trò chơi: Ngửi hoa, gà gáy, uống nước - Vận động nhẹ nhàng hít thở không khí trong lành trong môi trường xung quanh. + Tay; Đưa tay co duỗi lên cao, ra phía trước, sang 2 bên – Co duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực + Lưng, bụng, lườn: Cúi người về trước – Quay sang trái sang phải – Nghiêng người sang trái, sang phải + Chân: Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm MT 2: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động - Thực hiện các bài tập phát triển chung – các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. - Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: + Đi hết đoạn đường hẹp MT 5: Trẻ phối hợp tốt tay mắt khi tung, đập, ném bóng, . - Tung bóng lên cao bằng hai tay MT 6: Trẻ vận động nhanh nhẹn, khéo léo khi chạy nhanh, bò, trườn, trèo, bật. - Chạy theo vòng tròn. - Bật tại chỗ 3. Phát triển ngôn ngữ : * Nghe: MT 27: Thực hiện được theo người lớn yêu cầu đơn giản, liên tiếp. Trẻ hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản ví dụ : “Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ” * Nói: MT 30: Bước đầu trẻ biết sử dụng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày - Nói rõ các tiếng của tiếng Việt. - Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Sử dụng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. Trả lời và đặt các câu hỏi “Ai””Cái gì?” “Ở đâu?” “Khi nào?” * Làm quen với việc đọc và viết: MT 36: Làm quen với 1 số ký hiệu thông thường trong cuộc sống Bước đầu trẻ làm quen với 1 số ký hiệu : Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ, tín hiệu đèn 4. Phát triển thẩm mỹ : MT 45: Bước đầu trẻ biết bộc lộ cảm xúc qua lời nói, hành động khi nghe âm thanh gợi cảm, ngắm nhìn vẽ đẹp của các sự vật hiện tượng xung quanh - Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẽ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. - Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc - Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng) của các tác phẩm tạo hình. 5. Phát triển tình cảm – xã hội : * Phát triển tình cảm: MT 40: Thể hiện ý thức,ý thích về bản thân - Biết chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích của mình. * Phát triển kỹ năng xã hội: MT 43: Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội - Thực hiện được một số qui định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời ba mẹ. - Cử chỉ lời nói lễ phép: biết chào hỏi, nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhỡ. - Chú ý khi nghe cô và bạn nói. - Chờ đến lượt mình - Cùng chơi hòa thuận với các bạn các trò chơi theo nhóm nhỏ. - Yêu ba mẹ, anh, chị, em. - Nhận biết hành vi: đúng, sai, tốt, xấu. MẠNG CHỦ ĐỀ NHÁNH TUẦN 4: Trường MN của bé (26/09 – 30/09) TUẦN 1: Lớp học của bé (05/09 – 09/09) TRƯỜNG LỚP MẦM NON CỦA BÉ (4 Tuần) Từ 05/09/2016 - 30/09/2016 TUẦN 3: Lao động của người lớn trong trường MN (05/09 – 30/09) TUẦN 2: Bạn của bé (12/09 – 16/09) MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ NHÁNH Thứ ba 06/09/2016 PTTM TH: Tô màu đu quay (ĐT) Thứ hai 05/09/2016 PTNT KPKH Trò chuyện về lớp học của bé LỚP HỌC CỦA BÉ TUẦN 1 (Từ 05/09 – 09/09/2016) Thứ sáu 09/09/2016 PTTM GDAN: NDTT: Dạy VĐ: Cháu đi mẫu giáo NDKH: Nghe hát: Cô giáo TCAN: Giọng hát to – giọng hát nhỏ Thứ năm 08/09/2016 PTNN NDTT : Kể chuyện « Mèo Hoa đi học » Thứ tư 07/09/2016 PTTC: TDGH: Đi theo đường hẹp TCVĐ : Quả bóng nảy MẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ NHÁNH Thứ Thời điểm Thứ hai 05/09 Thứ ba 06/09 Thứ tư 07/09 Thứ năm 08/09 Thứ sáu 09/09 Đón trẻ - Nắm tình hình sức khỏe của trẻ.Tạo cho trẻ sự phấn khởi khi bước vào một ngày mới. - Cô ân cần khi đón trẻ vào lớp, nhắc nhở lễ giáo, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân. - Cho trẻ làm quen với đồ dùng đồ chơi trong chủ điểm. - Cho trẻ nghe nhạc, làm quen bài thơ, bài hát trong chủ đề. - Trẻ chọn nhóm chơi, chơi tự do, chơi dân gian. - Cô chú ý những trẻ yếu, trẻ thụ động, trẻ hiếu động. Thể dục sáng *Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp 3 hàng dọc. - Cho trẻ đi vòng tròn -Đi luân phiên các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh - Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. * Hoạt động 2: Trọng động Thở 1: Gà gáy ò ó ò - TTCB: Đứng tự nhiên, tay thả xuôi. - N1: Bước chân trái ra trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum trước miệng, giả làm tiếng gà gáy. - N2: Sau đó hạ tay xuống về TTCB đổi chân thực hiện tương tự. Tay 1: Hai tay đưa ra sau lưng nói “Giấu tay” - TTCB: Đứng tự nhiên, tay thả xuôi - N1: Đưa tay ra sau lưng nói “giấu tay” - N2: Về TTCB Bụng lườn 1: Đứng cúi người về phía trước, tay gõ đầu gối - TTCB: Đứng tự nhiên, tay thả xuôi - N1: Cúi người xuống, tay gõ vào đầu gối. - N2: Về TTCB Chân 1: Đứng khuỵu gối - TTCB: Đứng tự nhiên, tay chống hông - N1: Nhún xuống, đầu gối khuỵu - N2: Về TTCB Bật 1: Bật nhảy tại chỗ - TTCB: Đứng tự nhiên, tay chống hông - N 1,2,3,4 : bật lên * Hoạt động 3 Hồi tĩnh: - Chơi trò chơi pha nước chanh. - Đi thường hít sâu thở mạnh - Kết thúc Tiêu chuẩn bé ngoan 1. Biết chào cô vào lớp. 2. Không khóc nhè trong lớp. 3. Bỏ rác đúng nơi qui định Giáo dục lễ giáo - Trẻ biết chào cô khi vào lớp, khi ra về - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Giáo dục cháu lễ phép với người lớn.- Hoạt động ngoài trời Mục đích – yêu cầu: Trẻ biết ra sân tiếp xúc với thiên nhiên, nắng sớm, vận động giúp cơ thể khỏe mạnh, tạo tâm thế vui tươi phấn khởi cho trẻ đi đến lớp. Rèn luyện cho trẻ kĩ năng quan sát trường lớp của mình (tên trường, tên lớp, tên cô giáo, vị trí lớp), và một số khu vực trong khuôn viên trường và tích cực trả lời các câu hỏi cô đặt ra. Gd trẻ chơi nhẹ nhàng không xô đẩy giành đồ chơi với bạn, hình thành tình cảm yêu mến trường lớp, cô giáo và bạn bè, thích được đi học. Chuẩn bị: Địa điểm: sân trường rộng thoáng Đồ dùng để thí nghiệm. Một số đồ chơi cho trẻ ra sân chơi: dây thun, phấn, nắp chai, bóng... Tiến hành Cô cho cháu mang giầy dép định hướng trước khi ra sân. Cô giới thiệu thời tiết trong ngày. Quan sát: Thứ 2: Đi dạo tham quan trường mầm non của bé : Dẫn trẻ vừa đi vừa đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Cô gợi ý hỏi cho cháu trả lời: + Các con thấy bầu trời hôm nay như thế nào? Gd trẻ nên chơi trong bóng mát. + Trên sân có cây gì? Gd trẻ không hái hoa bẻ cành. Cô giới thiệu tên các phòng học, phòng làm việc trong trường để trẻ làm quen. + Trường con học tên gì? + Ngoài cô dạy ở lớp con còn biết tên cô nào nữa? + Các con có thích học mẫu giáo không? GD trẻ chơi ngoan với các bạn mới, phải yêu quý cô và chơi ngoan với bạn. Trẻ đứng vòng tròn hát bài “Cháu đi mẫu giáo” TCVĐ: Lộn cầu vồng Cách chơi: 2 trẻ nắm tay nhau, đọc bài đồng dao “Lộn cầu vồng” Cô quan sát trẻ chơi. Chơi tự do. Thứ 3: Quan sát các lớp học Dẫn trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ “Bạn mới”. Cô gợi ý hỏi cho cháu trả lời: + Lớp học của con là lớp nào? + Từ cổng trường vào, lớp của con nằm ở phía tay nào? + Trước cửa lớp con có gì? + Con sẽ làm gì để lớp học luôn sạch đẹp? GD trẻ khi đến lớp cất cặp giỏ, giày dép gọn gàng, bỏ rác đúng nơi qui định. TCVĐ: Quả bóng tròn Cách chơi: Nắm tay, đứng sát vào nhau thành vòng tròn, khi nghe cô nói “thổi bóng to” thì đi lùi về phía sau, khi cô nói “bóng vỡ” thì ngồi xuống và hô to “bốp” Luật chơi: phải làm theo hướng dẫn của cô. Chơi tự do. - Giáo dục trẻ chơi nhẹ nhàng, cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi cô chuẩn bị và đồ chơi ngoài trời. - Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi, cho trẻ vào rửa tay. Thứ 4: Quan sát đồ chơi ngoài sân Cô và trẻ ra ngoài cùng làm động tác (hít thở không khí trong lành 2 – 3 lần) Cô dẫn trẻ đi dạo chơi xung quanh sân trường, hướng trẻ quan sát, gọi tên, đặc điểm nổi bật của một số đối tượng. Các con đang đứng ở đâu? Chúng mình quan sát xem ở sân trường có những gì? Cô gợi ý hướng trẻ quan sát một số đối tượng trên sân trường như: Đu quay, cầu trượt, cây cảnh, vườn hoa Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và nhận xét sau đó giáo dục trẻ. Gd trẻ đến lớp biết chào cô chào ba mẹ, không khóc nhè, biết phụ giúp cô những việc nhỏ. TCVĐ: chơi với máy bay giấy. - Cách chơi: cô cho mỗi trẻ 1 chiếc máy bay và hướng dẫn trẻ phóng máy bay lên cao. - GD trẻ không nghịch phá, xé máy bay của bạn. Chơi tự do: Thứ 5: Tổ chức thí nghiệm (Viên đá kì diệu) Chuẩn bị: Viên đá đông, 1 ly nước ấm, 1 ly nước lạnh Thực hiện: + Các con nhìn xem cô có gì? + Hãy đoán xem cô sẽ làm gì? Cô thực hiện cho trẻ xem: cho 1 viên đá vào ly nước lạnh và một viên vào ly nước ấm, sau đó quan sát 2 ly nước xem viên đá ở ly nào tan nhanh hơn. Cho trẻ nhận xét thí nghiệm. Cô nhận xét thí nghiệm: đá lạnh cho vào nước ấm sẽ tan nhanh hơn. Cho trẻ làm thí nghiệm. Gd trẻ biết giữ gìn đồ chơi, không nghịch phá nước tiết kiệm nước, không nên uống nhiều nước đá lạnh sẽ bị viêm họng. TCVĐ: Trời nắng trời mưa. Cách chơi: Cô dẫn trẻ đi chơi và hát 1 bài. Khi cô nói trời mưa thì trẻ chạy nhanh về nhà theo cô. Luật chơi: Trẻ nào chưa chạy về nhà sẽ bị nhảy lò cò. Chơi tự do: Giáo dục trẻ chơi nhẹ nhàng, cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi cô chuẩn bị và đồ chơi ngoài trời. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi, cho trẻ vào rửa tay. Thứ 6: Ôn bài thơ “Cô và mẹ”, hát bài “Cháu đi mẫu giáo” Dẫn trẻ ra sân, quan sát bầu trời thiên nhiên. - Ôn bài thơ bài hát “Cô và mẹ” - Cho trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo” - Đàm thoại với trẻ về bài hát. - Cho trẻ đọc thơ theo chủ đề. TCVĐ: Đuổi bắt cô giáo Luật chơi: Đụng vào cô là thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chạy trước, trẻ chạy sau đuổi theo cô,bạn nào bắt được cô là thắng cuộc. -Tổ chức cho trẻ chơi vài lần - Giáo dục trẻ chơi nhẹ nhàng, cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi cô chuẩn bị và đồ chơi ngoài trời. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi, cho trẻ vào rửa tay. Chơi tự do: - Giáo dục trẻ chơi nhẹ nhàng, cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi cô chuẩn bị và đồ chơi ngoài trời. Kết thúc: Cô nhận xét buổi chơi, cho trẻ vào rửa tay. Hoạt động có chủ đích PTNT KPKH Trò chuyện về lớp học cảu bé PTTM TẠO HÌNH Tô màu đu quay PTTC: TD: Đi trong đường hẹp TCVĐ: Quả bóng nảy PTNN NDTT: Kể chuyện Mèo Hoa đi học PTTM ÂM NHẠC NDTT: Dạy VĐ: Trường chúng cháu là trường mầm non NDKH: NH: Cô giáo TCAN: Giọng hát to- giọng hát nhỏ Hoạt động vui chơi Mục đích – yêu cầu : Góc phân vai: Chơi làm cô giáo - Trẻ biết tự vai chơi cho nhau là cô giáo và các bạn khác làm học sinh, biết dùng ngôn ngữ của mình để giao tiếp với các bạn. Góc học tập: Dán hình làm lớp học của bé Trẻ biết chọn đúng hình để dán làm lớp học. Trẻ có cảm xúc về ngôi trường của mình thông qua màu sắc của lớp học Góc nghệ thuật: Vẽ và tô màu lớp học, tập vẽ những nét cơ bản tạo thành bức tranh. Trẻ biết ngồi ngay ngắn trên ghế, cầm bút bằng tay trái, tay phải giữ giấy. Trẻ biết chọn màu đẹp để tô lớp học, vẽ thêm phong cảnh cho lớp học đẹp. Góc xây dựng: Xây hàng rào trường mầm non. Trẻ biết tên trường của mình, xây được mô hình trường mầm non bằng những nguyên vật liệu cô chuẩn bị. Góc thiên nhiên: Nặn bánh Trẻ biết được một số mẫu bánh tròn, bánh dài... Trẻ biết nhào đất cho mềm trước khi nặn. Chuẩn bị : Góc phân vai: Trống lắc, tranh ảnh, bàn ghế Góc học tập: Hình học cắt sẵn, hồ dán, giấy vẽ, màu Góc nghệ thuật : Giấy, màu vẽ, hồ dán. Góc xây dựng : Khối gỗ, cây xanh, hoa, nhiều ngôi nhà. Góc thiên nhiên : Đất nặn, bảng con, dĩa đựng. Tiến hành Hoạt động 1 : Cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. + Đàm thoại bài hát : - Bài hát tên gì ? - Trong bài hát các bạn nhỏ học trường nào ? - Trường mình tên gì ? - Lớp mình tên là gì ? - Hôm nay lớp mình hát rất hay, ngoan cô thưởng cho các con những góc chơi. Hoạt động 2 : - Cô giới thiệu các góc chơi, gợi ý trẻ vào góc chơi. 1/ Góc phân vai: Chơi làm cô giáo. Gợi ý: Một bạn làm cô giáo dạy các bạn đọc thơ, hát, tập thể dục, các bạn khác làm học sinh phải nghe lời cô. 2/ Góc học tập: Dán hình làm lớp học của bé Gợi ý : Chọn hình làm phòng học, làm cửa, làm mái, ướm thử vào giấy, lật từng hình lên thoa hồ vào mặt trang giấy và dán vào chỗ đã ướm rồi vuốt nhẹ cho dính vào, trang trí thêm khung cảnh 2/ Góc nghệ thuật: Vẽ và tô màu lớp học, tập vẽ những nét cơ bản tạo thành búc tranh. Gợi ý: Hướng dẫn trẻ vẽ nét thẳng, nét ngang, nét xiên trên giấy. In vẽ hình vuông trên giấy làm phòng học, vẽ thêm mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào, tô màu trang trí thêm cây cối. 3/ Góc xây dựng: Xây hàng rào trường mầm non. Gợi ý: Xếp các lon sữa, khối gạch thành hàng rào, xếp ngôi nhà, trồng cây xanh, trồng hoa vào trong mô hình. 4/ Góc thiên nhiên: Nặn bánh Gợi ý: Nhào đất cho mềm, xoay tròn, ấn bẹt, lăn di. Làm bánh tròn bánh dài để vào dĩa. - Cho trẻ vào các góc cô bao quát trẻ trong khi chơi. - Thông báo xắp hết giờ-hết giờ. Hoạt động 3 : - Cô nhận xét các góc, - Chơi trò chơi “Bóng tròn to” và cùng trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. Trò chơi ngắn Trò chơi 1: Gieo hạt “Gieo hạt – cúi người gõ các ngón tay xuống sàn nhà Nảy mầm – đứng thẳng người Một nụ - chụm 1 tay lại Hai nụ - chụm 2 tay lại Một hoa – hai hoa: xòe 2 bàn tay ra Hoa nở - hoa tàn: úp ngược 2 bàn tay xuống. Gió thổi – cây ngiêng: Đưa 2 tay lên cao, đung đưa 2 tay. Lá rụng: trẻ ngồi xuống và nói “rào rào Trò chơi 2: Chi chi chành chành: - Luật chơi: Khi nào đọc đến chữ “Ập!” thì nắm tay vào bắt ngón tay của bạn. - Cách chơi: Khoảng 3- 4 trẻ một nhóm, một trẻ xòe bàn tay ra, các trẻ khác đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay bạn rồi đọc : “ Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập” Đến câu cuối thì các bạn khác tìm cách rút tay lại. Nếu bị bắt thì xòe bàn tay ra cho các bạn chơi tiếp. Trò chơi 3: Trời sáng trời tối Cho trẻ giả thành đàn gà con đi kiếm ăn, tay giang ngang vẫy vẫy, miệng kêu “chip, chip”. Khi nghe cô nói “trời tối”, trẻ ngối xuống đất nghiêng đầu và áp 2 tay vào má và nhắm mắt ngủ. Sau đó cô “trời sáng”, trẻ khum tay trước miệng bắt chước tiếng gà trống “Ò ó o”. -Có thể cho trẻ giả nhiều tiếng con vật khác nhau. Trò chơi 4: Chèo thuyền -Luật chơi: Tất cả ngồi quay về một phía và cùng phối hợp động tác. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất, chân dạng vừa phải giống “chữ V”, cháu nọ ngồi tiếp cháu kia đẩy người về phía trước, ngửa người ra phái sau hai tay bám vào vai bạn, vừa đẩy vừa nói “Chèo thuyền, chèo thuyền” ( làm động tác khoảng 10 lần). Trò chơi 5: Đuổi bóng - Luật chơi: Đuổi theo quả bóng lăn. Khi nào bóng dừng thì đứng lại. -Cách chơi: Cô giáo cho trẻ đứng về một phía. Cô tung bóng cho trẻ lăn và yêu cầu trẻ chạy theo bóng lăn. Khi nào bóng dừng lại thì tất cả đứng lại Tổ chức giờ ăn Trước giờ ăn: Tổ trực nhật phụ cô xếp ghế, đặt bình hoa, trải khăn bàn. Cô cho trẻ đi vệ sinh- rửa tay Cô giới thiệu giờ ăn, trẻ đoán xem mình sẽ ăn gì? Trong giờ ăn: Cô chia thức ăn Ổn định trẻ ngồi ra ghế nhắc trẻ ngồi ngay ngắn. Cô giới thiệu món ăn. Gd cách ăn uống văn minh lịch sự: nhắc trẻ mời cô và các bạn, thức ăn rơi vãi phải để vào đĩa, khi ăn không nói chuyện. Trẻ ăn hết cơm mặn, cô lấy thêm cơm canh. Nhắc nhở trẻ ăn hết suất, cô động viên khuyến khích trẻ ăn chậm. Sau giờ ăn: Ăn xong – trẻ ăn tráng miệng. Trẻ đi xếp ghế ngồi của mình. Trẻ vào lớp đi vệ sinh cá nhân. Tổ chức giờ ngủ Trước khi ngủ Cô nhắc trẻ đi vệ sinh. Cô giúp trẻ trải nệm, trẻ lấy gối của mình. Hướng dẫn trẻ nằm trong mùng đúng nệm gối của mình. Trong giờ trẻ ngủ Cô phải có mặt để theo dõi trẻ, sửa lại tư thế nằm cho trẻ thoải mái nhất. Mở của sổ, khép cửa chính để tránh gió lùa Quan sát, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống có thể xảy ra đối với trẻ trong khi ngủ. Cho phép trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu. Sau giờ ngủ: Trẻ nào dậy trước cô nhắc trẻ đi vệ sinh, hướng dẫn trẻ làm những việc vừa sức như: cất nệm gối. Cô mở của sổ tháo mùng xuống và dọn dẹp quét nhà vệ sinh lớp. Hoạt động chiều HD. TCM TTVS Lau mặt khi có mồ hôi THNTH ÔN LUYỆN LĐVS Trả trẻ - Trao đổi với phụ huynh tình hình sức khỏe của trẻ. - Cô trả trẻ thân mật, niềm nở, nhắc trẻ chào cô, ba mẹ. - Chơi tự do HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Thứ hai: 05/09/2016 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về lớp học của bé I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Trẻ biết về lớp học của bé: tên cô giáo, tên các bạn, tên lớp học, các hoạt động trong một ngày của bé. Kĩ năng: Phát triên tư duy trực quan hình tượng, phát triển tính ham học hỏi khám phá của trẻ Thái độ: GD trẻ yêu mến cô giáo, chơi ngoan, đoàn kết với các bạn. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động 1: ổn định giới thiệu - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bạn mới” - Cô trò chuyện với trẻ : + Các con vừa đọc bài thơ gì ? (Bạn mới) + Đến trường con gặp những ai? + Ai dạy con học bài ? + Đến trường con còn làm gì nữa ? Gd trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn. Cô giới thiệu tên đề tài. Hoạt động 2: Trò chuyện Cô đố các con: Các con đang học ở trường nào ? Lớp nào ? + Các con thấy trường của chúng mình như thế nào ? Có đẹp không ? + Trong lớp có những cô nào? + Ở trường có những đồ chơi nào? + Hàng ngày đến trường các con được làm những gì ? + Các cô làm những công việc gì ? Trẻ kể tên các loại hoạt động trong ngày cô làm. - Cô giới thiệu lại cho trẻ biết. - Lớp chúng mình có những bạn nào ? - GD trẻ chơi đoàn kết với các bạn, không đánh nhau. - Các con có thấy lớp mình có rất nhiều góc chơi, các con đếm xem có mấy góc chơi nào ? - Các con thích chơi góc chơi nào ? chơi cùng bạn nào ? Hoạt động 3: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Tìm đồ dùng đồ chơi theo yêu cầu của cô” Cô nói cách chơi: cô nói về đặc điểm đồ vật cho cả lớp đi tìm. Luật chơi: Trẻ nào lấy đúng theo yêu cầu thì được một bông hoa điểm thưởng. Khuyến khích, động viên trẻ nhút nhát còn lúng túng. Sau trò chơi, cô nhận xét trò chơi, nhận xét giờ học. Cho trẻ nghỉ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI Đề tài: Trò chơi “Đẩy bóng trong vòng tròn” I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Đẩy bóng trong vòng tròn”, trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi. Kĩ năng: Luyên cho trẻ kĩ năng vận động khéo léo. Thái độ: Trẻ tham gia chơi hứng thú, không xô đẩy bạn. II/ CHUẨN BỊ: Bóng III/ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động 1: Cô đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”, tập trung trẻ lại, đứng vòng tròn Giới thiệu giờ hoạt động. Hoạt động 2: Cô giới thiệu tên đồ dùng: + Cô đang cầm gì? (bóng) + Bóng có hình gì? + Có màu gì? Cô nói tên trò chơi “Đẩy bóng trong vòng tròn” Cô nói cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn, đẩy quả bóng cho bạn bằng 2 tay. Luật chơi: Khi kết thúc một bài hát, trẻ nào đang cầm bóng thì cho trẻ hát 1 bài. Tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần. Gd trẻ không tranh giành bóng với bạn, không đánh bạn. Hoạt động 3: Cô nhận xét giờ h
File đính kèm:
- giao_an_thang_92016.doc