Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Những con vật gần gũi

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

- Đi các kiểu chân

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

- Chạy nhanh, chạy chậm.

- Bật sâu 20- 25 cm

- Ném trúng đích thẳng đứng và nằm ngang - Vận động:

Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục, Ném xa bằng một tay.

- Chơi TC:

+ TC vận động: Cáo ơi ngủ à, phi ngựa, nhảy bao bố

+ TC dân gian: “Mèo đuổi chuột; luồn luồn tổ dế; dung dăng dung dẻ; lộn cầu vồng; rồng rắn lên mây

- Biết rửa mặt rửa tay hàng ngày, che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp. Kể tên được một số thức ăn cần thiết trong bữa ăn hàng ngày. - Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ vệ sinh đúng cách.

- Kể tên các món ăn quen thuộc như: Đậu sốt cà chua, thịt băm, canh rau ngót, thịt kho tàu

 

doc10 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Những con vật gần gũi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI
	(Thực hiện 3 tuần: Từ ngày 18 tháng 12 năm 2017 đến ngày 5 tháng 1 năm 2018)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
1. Vận động:
Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
- Đi các kiểu chân 
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy nhanh, chạy chậm.
- Bật sâu 20- 25 cm
- Ném trúng đích thẳng đứng và nằm ngang
- Vận động: 
Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục, Ném xa bằng một tay.
- Chơi TC:
+ TC vận động: Cáo ơi ngủ à, phi ngựa, nhảy bao bố
+ TC dân gian: “Mèo đuổi chuột;  luồn luồn tổ dế; dung dăng dung dẻ; lộn cầu vồng; rồng rắn lên mây 
2.Trẻ làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày
- Biết rửa mặt rửa tay hàng ngày, che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp. Kể tên được một số thức ăn cần thiết trong bữa ăn hàng ngày.
- Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ vệ sinh đúng cách. 
- Kể tên các món ăn quen thuộc như: Đậu sốt cà chua, thịt băm, canh rau ngót, thịt kho tàu
3. Giáo dục DDSK:
- Có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với môi trường xung quanh và các con vật gần gũi. Trẻ có kỹ năng về các hoạt động kỹ năng sống.
- Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần
- Buộc tóc, rửa tay, rửa mặt.
- Cầm nắm, sắp xếp, xếp chồng, xếp thành hàng.
- Nhận biết các hoạt động gây nguy hiểm
- Không làm 1 số việc gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Giáo dục DDSK: Nhận biết và phòng tránh những hoạt động gây nguy hiểm đến tính mạng. Quan sát và khám phá khi tiếp xúc với các con vật.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe, cắp hạt bỏ giỏ, ô ăn quan”
- Lao động:, Trẻ kê bàn ghế, cất dọn bàn ghế, lau bàn, gập khăn, xếp đĩa ra bàn ăn cùng cô giáo
- Ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân:
+ Ăn: Trẻ cầm thìa bằng tay phải, xúc gọn gàng không làm rơi vãi, ăn hết xuất không bỏ dở cơm, kể các món ăn trong bữa cơm. Trẻ giữ vệ sinh trong khi ăn, biết che miệng khi hắt hơi, không dùng tay bốc thức ăn, lau tay vào khăn và nhặt cơm rơi vào đĩa đựng cơm rơi. 
+ Ngủ: Trẻ lấy gối và nằm vào chỗ ngủ sâu giấc, không nói chuyện.
+ Vệ sinh cá nhân: Trẻ biết xin phép cô giáo khi muốn đi vệ sinh, tự đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết tự cởi, mặc quần khi đi vệ sinh. Rửa tay, rửa mặt, chải tóc; thay quần áo khi trời nóng
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
 KPKH
1. Trẻ tìm hiểu về các con vật gần gũi trong gia đình, các loài động vật hoang dã sống trong rừng, các loài côn trùng và chim, các loài động vật sống dưới nước.
- Tên gọi
- Đặc điểm, cấu tạo hình dáng.
- Môi trường sống, thức ăn, sinh sản.
- Ích lợi hay có hại, Loài khai thác thực phẩm hay cần bảo vệ.
- KPKH: 
- Tìm hiểu về những con vật gần gũi trong gia đình.
- Tìm hiểu về những con vật sống dưới nước.
+ Chơi: 
- Chơi trong các góc chơi (Đóng vai cô giáo, các cô cấp dưỡng, mẹ con); 
- Chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn: Chơi ở các khu vực chơi, chơi đồ chơi ngoài trời, chơi theo ý thích.
- Dẫn trẻ ra khu vực chơi
- Động viên khích lệ trẻ chơi
- Tham gia chơi cùng trẻ, xử lý tình huống.
- Dạy trẻ chơi đoàn kết.
+ Chơi trò chơi: “ Vườn thú tí hon, nông trại vui vẻ”
- Lao động: Cất dọn đồ dùng cá nhân, kê bàn ghế, cất đồ dùng học tập sau khi học vào đúng nơi quy định, lau lá cây, tưới cây, nhặt lá rụng, nhổ cỏ, chăm sóc góc thiên nhiên của lớp cùng cô giáo.
2. Trẻ biết yêu quý và biết giữ gìn môi trường, bảo vệ các loài động vật quý hiếm, làm đồ dùng đồ chơi cùng cô
- Biết vứt rác đúng nơi quy định, biết tuyên truyền không chặt phá rừng bừa bãi, bảo vệ các loại động vật trong sách đỏ có nguy cơ tuyệt chủng. Sưu tầm nguyên vật liệu làm các con vật cùng cô.
- Cho trẻ xem video, tranh ảnh về các loài động vật
- Xem các vi deo về bảo vệ môi trường, bảo tồn động vật.
- Làm con vật từ hộp sữa chua, lõi giáy vệ sinh, giấy bìa, hộp xôi, thìa nhựa.
2. Toán: Chia số lượng 7 làm 2 phần .
- Chia nhóm số lượng 7 thành 2 phần
- Toán: Chia đối tượng có số lượng 7 làm 2 phần.
- Chơi trong các khu vực chơi, chơi ngoài trời cùng nhóm bạn
( đếm số bạn trong nhóm chơi)
- Chơi trò chơi: “Chia các con vật vào đúng nơi ở của mình. 
3.Phát triển ngôn ngữ
1. Trẻ hiểu nội dung truyện, biết kể truyện theo tranh minh họa.
 Biết giao tiếp bằng lời rõ ràng, mạch lạc, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp.
Trẻ biết đọc thơ, kể truyện diễn cảm về những con vật gần gũi
- Kể truyện theo tranh minh họa.
- Nghe, hiểu lời nói và làm theo 1-2 yêu cầu của cô giáo trong giao tiếp hằng ngày.
- Lắng nghe người khác nói.
- Nghe hiểu nội dung câu hỏi của cô giáo, các bạn.
- Đọc thơ, đồng dao, ca dao về những con vật gần gũi.
- Truyện: Cá cầu vồng
- Đồng dao: Vè loài vật
+ Chơi: 
- Chơi trong các góc chơi( Đóng vai, cô giáo, học sinh, cô cấp dưỡng) Chơi ngoài trời cùng nhóm bạn( Đọc các bài ca dao, đọc đồng dao..)
- Chơi trò chơi: Làm theo yêu cầu của cô, dung dăng dung dẻ.
- HĐ chơi; HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ lấy cất đồ chơi, đồ dung và làm một số việc tự phục vụ theo theo yêu cầu. Chơi trò chơi: “làm theo người chỉ dẫn” “làm theo yêu cầu của cô”.
2. Trẻ nhận biết, phát âm đúng, nhận dạng được chữ cái I t c và nhận biết các chữ cái I t c trong các từ chỉ tên gọi các con vật trong từ qua sách báo; Nhận biết một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống
- Gạch chân chữ cái 
- Chọn chữ, tìm chữ cái 
- Phát âm  rõ các chữ cái.
- Chơi với chữ cái.
- Kể tên đồ dùng có chứa chữ cái I t c
- Ghép từ bằng thẻ chữ rời.
- Làm quen chữ cái: Làm quen chữ cái I t c.
- Chơi: 
+ Chơi trong các góc chơi : Ong tìm chữ; ô chữ kỳ diệu, (ghép chữ từ thẻ chữ rời các từ có chứa chữ cái ) chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn (đọc các bài ca dao, đồng dao, tìm chữ e,ê trong các biển báo, biển hiệu ở trường)
+ Chơi trò chơi: Về đúng nơi ; Chọn chữ theo yêu cầu của cô; Gạch chân chữ cái I t c trong  bài thơ; câu chuyện; bật nhảy vào ô có chữ cái.
3.Trẻ biết cách xưng hô, có thói quen văn minh khi giao tiếp với bạn bè.
- Giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp, vui chơi đoàn kết, chờ tới lượt của mình không chen lấn. 
- Thể hiện mong muốn, suy nghĩ bằng ngôn ngữ
- Trong các hoạt động giao tiếp làm quen, giới thiệu tên, nhóm bạn.
- Thống nhất trong khi vui chơi trao đổi sôi nổi tự nhiên. Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp với cô và các bạn.
4. Lĩnh vực phát triển TCXH
1. Trẻ có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi cũng như các loài thú quý hiếm. Nhận biết cảm xúc của người khác, biết tiết lộ cảm xúc của bản thân với các con vật thân yêu.
- Biết cho con vật gần gũi nuôi trong nhà ăn, bảo vệ những loài như gấu , hổ, chim hồng hạc
- Thể hiện tình cảm của bản thân với những con vật bé yêu thích 
GDPTTC- KNXH:
Cho gà , cá, mèo ăn
- Chơi: 
Chơi trong các góc chơi (Đóng vai gia đình: Cách xưng hô, lễ nghĩa, sở thích của những bant thân, Không tranh giành đồ chơi, giao lưu giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng chơi, nhóm chơi khác (kê bàn hộ bạn, cùng nhau khênh rổ đồ chơi...); chơi ngoài trời, chơi theo ý thích, chơi trong các nhóm chơi đoàn kết.
- Cô khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ.
- Lao động: sắp xếp, phân loại đồ dùng, đò chơi gọn gàng, ngăn nắp, Bạn trai chủ động cất dọn những đồ dùng nặng hơn giúp bạn gái như xếp, cất bàn cất đồ chơi trong các góc, bạn gái xếp gối, chia cơm, lau bàn ăn cùng cô giáo
2. Trẻ có hành vi và quy tắc ứng xử xã hội Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, cất đồ chơi vào đúng nơi quy định sau khi chơi; Lễ phép với cô giáo, người lớn.
- Rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, mặc quần áo, đầu tóc gọn gàng.
- Sắp xếp, cất đồ chơi ở các góc gọn gàng
- Cất ba lô, dép vào đúng vị trí.
- Chào cô giáo khi đến lớp, khi ra về.
- Chào ông bà, bố mẹ khi đi học về
- Đón – trả trẻ: Chào, hỏi lễ phép 
- Tự phục vụ: + Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi. Cất dọn đồ dùng chơi ngoài trời cùng cô giáo.
+ Chủ động lấy khăn lau tay, xô hứng nước giúp cô trong giờ rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn. Cất xếp gối gọn gàng sau giờ ngủ. Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn.
- Chơi: Chào hỏi, xin phép bố mẹ đi chơi, Thưa gửi khi đi chơi, đi làm về,
3. Trẻ biết lao động và gìn giữ môi trường luôn sạch, đẹp. Thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, mặc quần áo, đầu tóc gọn gàng.
- Sắp xếp, cất đồ chơi ở các góc gọn gàng
- Cất ba lô, dép vào đúng vị trí.Chào cô giáo khi đến lớp, khi ra về.Chào ông bà, bố mẹ khi đi học về.
- Lao động: 
Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi. Cất dọn đồ dùng chơi ngoài trời cùng cô giáo.
Chủ động lấy khăn lau tay, xô hứng nước giúp cô trong giờ rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn. Cất xếp gối gọn gàng sau giờ ngủ. Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn.
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
1. Tạo hình.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm về các con vật bé yêu thích.
- Nặn theo ý thích
- Tô vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về các con vật gần gũi
- Xé dán tranh về chủ đề.
- Sắp xếp để có bố cục tranh cân đối
- Tạo hình: 
- Vẽ con gà trống, Xé dán đàn cá bơi và vẽ theo ý thích, làm các con vật ngộ nghĩnh trong hoạt động chơi góc, chơi ngoài trời.
 + Chơi :
- Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: Nặn đồ chơi, vẽ về các nghề, chơi vẽ các hình vẽ, cắt dán các hình trang trí các góc chơi trẻ yêu thích.); 
- Chơi ngoài trời (Vẽ phấn, xé, cắt dán lá cây thành hình trẻ thích..)
- Chơi trò chơi theo chủ đề.
2.Trẻ biết nghe nhạc, nghe hát và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau, nhận ra sắc thái của bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng giai điệu và thể hiện  sắc thái, tình cảm của các bài hát về chủ đề gia đinh
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu phù hợp với các bài hát.
- Nghĩ ra các hình thức vận động cho bài hát.
- Gõ đệm theo nhịp và tiết tấu bài hát trong chủ đề 
* Âm nhạc: Thương con mèo, Cá vàng bơi, Tiết tổng hợp.
- Chơi: 
+ Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: hát vận động các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ ÂN để gõ đệm cho bài hát, tự nghĩ ra các hình thức vận động.); chơi ngoài trời, chơi trong nhóm bạn.
+ Chơi các trò chơi âm nhạc một cách thích thú, vui vẻ, tích cực
( TC tai ai tinh, nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ, nghe giai điệu đoán tên bài hát)
3.Trẻ biết yêu cái đẹp, quý trọng các sản phẩm do mình tạo ra, yêu sản phẩm của bạn.
- Không dứt lá bẻ cành, yêu thiên nhiên, không xé bài vẽ của mình của bạn.
- Dạo chơi vườn hoa, sân trường không dứt lá, bẻ cành, chăm sóc cây xanh
- Trưng bày sản phẩm tạo hình không làm nhàu nát, không xé bài của bạn.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
Chủ đề nhánh: NHỮNG CON VẬT THÂN QUEN TRONG GIA ĐÌNH
( Thời gian thực hiện 1 tuần từ 18/12 đến 22/12 năm 2017)
Người thực hiện: Lê Lý Thương
HĐ
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ
- Đón trẻ, trò chuyện về chủ đề, cho trẻ chơi tự chọn.
- Tập thể dục nhịp điệu toàn trường thứ 2,4,6 ( thứ 3.5 tập tại lớp)
- Tập các động tác theo băng đĩa nhạc.
Hoạt động học 
PTNN:
KPKH: 
Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình 
PTTM:
Tạo hình: Vẽ con gà trống
PTNN:
Làm quen chữ cái: i t c
PTTM:
DH:Thương con mèo
Chơi ngoài trời
- Dạo chơi dưới tán cây bàng
- Chơi tự chọn
- Dạo chơi trong khu sân chơi mới
- Chơi tự chọn
- Dạo chơi quanh sân trường
- Chơi tự chọn
- Dạo chơi khu vực lớp 3TC1
- Chơi tự chọn
Chơi trong các góc chơi
- Phân vai. Đóng vai cô giáo, bác sỹ, mẹ đưa con đi đến lớp, cửa hàng 
- Xây dựng: Ngôi nhà thân yêu.
- Nghệ thuật:Vẽ, tô màu, xé dán, múa hát về chủ điểm nhánh
Học tập: Tìm chữ tìm số xem tranh ảnh tranh chuyện về trường mầm non
- Thiên nhiên: Tưới cây, lau lá, chơi với cát nước
- Vận động: Chơi các trò chơi như cử tạ, ném phi tiêu, kéo bóng...
Vệ sinh – Rửa tay, rửa mặt: Chuẩn bị xà phòng, khăn lau tay, khăn ẩm lau mặt 
Ăn trưa: Kê bàn ghế, khăn lau miệng, đĩa đựng cơm rơi, nước uống cho trẻ
Ngủ trưa: Trải chiếu, gối, điều chỉnh ánh sáng, quạt, Giữ yên tĩnh giấc ngủ cho trẻ. Ngủ dậy cho trẻ vệ sinh và vận động nhẹ nhàng rồi ăn bữa phụ.
Hoạt động chiều
- Kể chuyện: Chú gà trống kiêu căng
- Chơi tự chọn
- Thơ: Mèo đi câu cá
- Chơi tự chọn
- Trò chơi: Bắt vịt trên cạn
- Chơi tự chọn
- Lao động vệ sinh
- Chơi tự chọn
- Múa hát bài : Hai chú cún con
- Chơi tự chọn
Vệ sinh – Nêu gương cuối ngày – Trả trẻ
 Ngày 15 tháng 12 năm 2017
 Duyệt thực hiện.
CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI
STT
Tên góc
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành
1
Góc phân vai
- Trẻ thể hiện được vai chơi của mình, thể hiện tính cách của vai chơi như công nhân xây dựng, người bán hàng, bác sĩ người nấu ăn
- Đồ dùng xây dựng như: Gạch, ống nút.
- Đồ chơi bán hàng quần áo, rau quả, đồ dùng trong gia đình
- Bác sĩ ống nghe, thuốc, quần áo blu
- Nấu ăn: cá, trứng
- Trẻ đóng vai công nhân xây dựng, nấu ăn bán hàng, bác sĩ khám bệnh cho mọi người.
- Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ, giao lưu, tạo tình huống cho trẻ mở rộng hiểu biết.
2
Góc xây dựng
- Trẻ biết xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo, phát triển tư duy, tưởng tượng cho trẻ.
- Đồ lắp ghép, gạch nhựa, các vật liệu phế thải, thiên nhiên như cây cỏ, sỏi, hạt, vỏ vỏ thạch, cá, hột hạt, ống nút
- Trẻ lắp ghép mô hình xây dựng mô hình trường học, lớp học.
- Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở, bao quát trẻ chơi trẻ xây dựng hợp lý.
3
Góc học tập, sách
Trẻ biết cầm sách đọc đúng, biết mở sách theo thứ tự. Xem và hiểu được nội dung của tranh, ảnh, truyện
Một số sách, truyện tranh hình ảnh về Các con vật nuôi trong gia đình
- Cho trẻ đọc các truyện tranh, các bài ca dao, tục ngữ về các con vật gần gũi trong gia đình.
4
Góc nghệ thuật
- Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa các bài hát về chủ đề nhánh.
- Trẻ biết tô vẽ xé dán đúng kỹ năng về chủ đề nhánh 
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, đàn, phách, quạt, trống lắc...
- Giấy vẽ, bút màu, hồ dán, đất nặn, nguyên liệu thiên nhiên, đồ phế thải..
- Múa hát các bài hát về nghề chủ đề nhánh
- Vẽ, xé dán, nặn xếp hình về các con vật gần gũi với trẻ.
5
Góc thiên nhiên
-Trẻ biết tự chăm
 sóc cây 
- Rèn kỹ năng chăm sóc cho cây, tưới nước, nhổ cỏ, lau lá cây, nhặt lá già.
- Bình tưới nước, nước sạch, kéo, khăn lau
- Trẻ tự tay chăm sóc cây tưới nước cho cây, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh, nhặt lá già.
THỂ DỤC SÁNG
Thứ hai, sáu: Tập theo bài tập tháng toàn trường
Thứ ba, tư, năm
TẬP BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức: Trẻ tập đúng các động tác theo cô, biết tạo các động tác khỏe mạnh theo nhạc, theo nhịp.
2. Kỹ năng: Phát triển cho trẻ khả năng và các tố chất vận động cho trẻ
3. Thái độ: Tạo cho trẻ tinh thần thoải mái và thói quen chăm sóc sức khỏe hàng ngày và chuẩn bị vào các hoạt động học và vui chơi.
II. CHUẨN BỊ.
- Trẻ ăn mặc sạch sẽ, sân rộng, sạch. Vòng thể dục, nơ tay, bài hát.
III. TỔ CHƯC HOẠT ĐỘNG
* Khởi động: 
+ Cho trẻ đi các kiểu chân kết hợp chạy chậm chạy nhanh thành vòng tròn.
- Chuyển đội hình 2 hàng ngang 
* Trọng động : Tập bài tập phát triên chung
 + Hô hấp: Thổi bóng
 + Tay: Tay đưa ra phía trước, gập khuỷu tay ngón tay chạm vai.
 +Chân: Bước khuỵu chân sang bên.
 + Bụng: Nghiêng người sang hai bên.
 + Bật: Bật khép tách chân.
- Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp.
* Trò chơi: “Dân vũ”
* Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng 2, 3 vòng hít thở sâu, vào lớp.

File đính kèm:

  • doccon vật gần gũi - chị nội.doc
Giáo Án Liên Quan