Kế hoạch thực hiện giảng dạy lớp nhà trẻ năm 2017 - Chủ đề: Những con vật đáng yêu
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất
* Phát triển vận động
- Giữ thăng bằng trong vận động đi đều đứng co 1 chân, bò theo đường gấp khúc, bật xa bằng 2 chân.
- Phối hợp tay, chân, cơ thể linh hoạt khéo léo.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Có một số thói quen vệ sinh, ăn uống cá nhân trẻ cầm thìa xúc cơm, tự cầm ca uống nước, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Nhận biết nguy cơ không an toàn khi đến gần 1 số con vật.
2. Phát triển nhận thức
- Nhận biết tên 1 số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
- Biết lợi ích 1 số con vật.
- Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét ghi nhớ.
- Nhận biết to - nhỏ, một và nhiều.
- Nhận biết màu sắc của con vật (đỏ, vàng, xanh).
`CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Thực hiện trong 05 tuần Từ ngày 05 tháng 12 năm 2016 đến ngày 13 tháng 01 năm 2017 TUẦN CHỦ ĐỀ NHÁNH THỜI GIAN THỰC HIỆN Tuần I Những con vật trong gia đình Từ 05/12 - 09/12/2016 Tuần II Những con vật trong gia đình Từ 12/12 - 16/12/2016 Tuần III Những con vật trong gia đình Từ 19/12 - 23/12/2016 Tuần IV Những con vật trong rừng Từ 26/12 - 30/12/2016 Tuần V Bé thích con vật sống dưới nước Từ 09/01 - 13/12/2017 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển thể chất * Phát triển vận động - Giữ thăng bằng trong vận động đi đều đứng co 1 chân, bò theo đường gấp khúc, bật xa bằng 2 chân. - Phối hợp tay, chân, cơ thể linh hoạt khéo léo. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Có một số thói quen vệ sinh, ăn uống cá nhân trẻ cầm thìa xúc cơm, tự cầm ca uống nước, đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau. - Nhận biết nguy cơ không an toàn khi đến gần 1 số con vật. 2. Phát triển nhận thức - Nhận biết tên 1 số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc. - Biết lợi ích 1 số con vật. - Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét ghi nhớ. - Nhận biết to - nhỏ, một và nhiều. - Nhận biết màu sắc của con vật (đỏ, vàng, xanh). 3. Phát triển ngôn ngữ - Gọi được tên và nói được vài đặc điểm nổi bật của một số con vật quen thuộc. - Biết nói được những câu nói đơn giản về một số con vật quen thuộc. - Biết lắng nghe và bắt trước tiếng kêu của 1 số con vật quen thuộc. - Đọc được 1 số bài thơ về các con vật gần gũi quen thuộc. 4. Phát triển tình cảm, thẩm mỹ, xã hội - Biết yêu quý các con vật, thích chăm sóc các con vật nuôi. - Có cảm xúc đọc thơ, bài hát, đọc chuyện về các con vật nuôi. MẠNG NỘI DUNG - Nhận biết gọi tên 1 số con vật sống dưới nước. - Đặc điểm nổi bật. - Các bộ phận chính . - Màu sắc kích thước. - Ích lợi của chúng. - Trẻ nhận biết, gọi 1 số con vật trong gia đình (gia cầm,gia súc) - Biết đặc điểm nổi bật , hình dạng màu sắc các bộ phận chính. - Biết tiếng kêu thức ăn, lợi ích nơi sống. - Biết được môi trường sống của một số con vật. Những con vật sống dưới nước Những con vËt trong gia ®×nh Những con vật đáng yêu Những con vật sống trong rừng - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật về: Cấu tạo, môi trường sống, thức ăn, thói quen, kiếm mồi, tự vệ - Mối quan hệ cấu tạo với vận động và môi trường sống. - Ích lợi của chúng. MẠNG HOẠT ĐỘNG MẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH - Tô màu con vịt - Tô màu con mèo - Tô màu con cá - Nặn thức ăn cho gà - Tô màu con voi ÂM NHẠC - Hát, VĐ: + Con gà trống + Gà trống, mèo con và cún con + Là con mèo + Thật là hay + Cá vàng bơi - Nghe hát: + Con chim non, con chim vành khuyên + Thật là hay + Chú ếch con, rửa mặt như mèo NHẬN BIẾT TẬP NÓI - Nhận biết tên và đặc điểm của con gà, con vịt. - Nhận biết tên gọi và đặc điểm của con chó, con mèo. - nhận biết tên và đặc điểm của con trâu, con bò. - Nhận biết tên gọi và đặc điểm của con Hổ, con voi. - Nhận biết tên và đặc điểm của một số con vật sống dưới nước: tôm, cá. NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT -NBpb hình tròn, hình vuông - Nhận biết phân biệt màu vàng, đỏ. - Nhận biết phân biệt to - nhỏ. - Nhận biết 1 và nhiều. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ XH NHỮNG CON VẬT TRONG GIA ĐÌNH PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG - Đi đều bước 1-2 - Đứng co 1 chân - Bò theo đường gấp khúc - Bật xa bằng hai Chân * TC: - Bóng tròn to - Các chú chim sẻ - Dung dăng dung dẻ V¨n häc * Th¬: - Đàn bò - trâu ơi - Con voi * TruyÖn: - Quả trứng - Đôi bạn nhỏ . KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ Nhánh 1: Những con vật trong gia đình (1 tuần) Từ ngày 05/12 - 09/12/2016. Lĩnh Vực Nội dung Mục tiêu Phương pháp, hình thức chung Thể dục sáng Tập các đt bài: “ Tiếng chú gà trống gọi”. * Hô hấp: Đưa 2 tay lên miệng giả làm tiếng gà gáy. +Tay:Dang 2 tay ra ngang hạ tay xuống. + Chân: khụy gối hai tay đưa trước. + Bụng: cúi người phía trước tay chạm vào ngón chân. + Bật: Tại chỗ. Trẻ xếp hàng theo tổ chú ý theo cô các động tác bài “ “ Tiếng chú gà trống gọi.” I. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ... II. Tiến hành 1. Khởi động: cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi nhanh, chậm... về 2 hàng dọc tập bài đi đều , dãn hàng theo tổ. 2. Trọng động: cô cùng trẻ tập các động tác bên 2-3 lần x 4 nhịp - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh sân tập. Chơi hoạt động góc 1. Góc thao tác vai chơi xếp đường cho gà vịt, chuồng gà vịt, khu chăn gà, lợn, bò. Đóng vai bác chăn nuôi các con vật. 2. Góc nghệ thuật hát múa nghe nhạc, biểu diễn các bài đã học. Tô màu các con vật nuôi. Nặn thức ăn cho chúng. 3. Góc thư viên trẻ xem tranh ảnh các con vật nuôi, trong rừng, dưới nước. 4. Góc dinh dưỡng, - Trẻ biết góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo chủ đề, - Tích cực tham gia hoạt động cùng cô và các bạn. - Giúp trẻ phát triển các kỹ năng xã hội, khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ một cách mạch lạc. I. Chuẩn bị. - Các đồ dùng, tranh ảnh, đất nặn, các khối nhựa, mũ múa, lô tô các con vật để phục vụ ở các góc chơi. II. Phương pháp tiến hành. - Cô trò chuyện cùng trẻ về các các con vật nuôi trong gia đình 1. Cho trẻ kể tên góc chơi 2-3 trẻ kể và hỏi góc đó có những đồ chơi gì và chơi như thế nào? và hỏi trẻ thích chơi ở góc nào? * Giáo dục trẻ khi về góc chơi nhẹ nhàng lấy đồ chơi ra chơi khi chơi không tranh giành đồ chơi của nhau. - Chơi xong cất đồ dùng đúng nơi qui định. 2. Trẻ về góc chơi. - Khi trẻ về góc chơi cô quan sát và giàn xếp góc chơi sao cho số lượng trẻ ở các góc chơi hợp lý. - Cô đến từng góc chơi hướng dẫn trẻ chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết. - Cô hỏi trẻ con đang chơi gì? Con xếp cái gì?... - Cô bao quát giúp các nhóm liên kết nhóm chơi với nhau. 3. Nhận xét sau khi chơi. - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi, giờ chơi hôm nay con chơi như thế nào? Có vui không? Giờ chơi hôm nay con đã làm được gì? Ở góc chơi nào con thích nhất? - Hướng dẫn trẻ dọn đồ dùng đồ chơi. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2016 GDPTNT: Nbtn tên và đặc điểm của con gà, con vịt I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi của con gà, con vịt và một số đặc điểm nổi bật của con gà, con vịt. - Trẻ biết con gà, con vịt là vật nuôi trong gia đình. - Biết thức ăn và nơi sống của chúng - Trẻ biết được lợi ích và tiếng kêu của chúng. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ . 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ khả năng chú ý,quan sát, ghi nhớ có chủ định - Rèn cách phát âm một số từ và và câu ngắn « con gà, con vịt ». 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. - Giáo dục trẻ biết yêu quý con gà, con vịt II. Chuẩn bị - Tranh con gà, con vịt. - 2 ngôi nhà của con gà, con vịt - Lô tô con gà, con vịt III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài « Gà trống, mèo con và cún con ». - các con vừa hát về những con gì ? II. Nội dung HĐ 1 * Nhận biết tên, đặc điểm nổi bật của con gà +Cô đố trẻ ‘Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ?’. Đó là con gì ? (con gà trống) - Cô đưa tranh (hình ảnh) con gà trống ra cho trẻ quan sát và hỏi: - Đây là con gì? - Cô phát âm mẫu từ “Con gà trống” (2-3 lần). - Cả lớp phát âm 3-4 lần, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Các con có biết con gà trống gáy như thế nào? - Chúng ta cùng bắt chước tiếng gà gáy nào! - Con gà trống có những bộ phận nào ?(Đầu,mào, mỏ,mình, chân). * Cô (trẻ) chỉ lần lượt vào các bộ phận đầu, mào, mỏ, chân và hỏi trẻ: - Đây là cái gì của con gà ? (cái đầu) . + Cô gọi 2-3 trẻ lên chỉ xem(mắt,mỏ,mào,mình,chân...) của con gà đâu ? => Cho cả lớp pâ - Cô hỏi trẻ :Đầu (mắt, mào, mỏ,mình,chân) con gà đâu ? - Mào con gà màu gì? - Mỏ con gà như thế nào ? - Con gà sống ở đâu ?(Được nuôi trong gia đình) - Gà thích ăn gì ? - Nuôi gà để làm gì ? - Nhà các con có nuôi gà không ? - Con cho gà ăn gì ? -Gd trẻ chăm sóc, bảo vệ vật nuôi... -=>Cô tóm tắt lại đặc điểm của con gà ..... * Nhận biết tên, đặc điểm nổi bật của con vịt + Cô đố tiếp trẻ : « Con gì chân ngắn Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp ». Là con gì ? Cô đưa tranh (hình ảnh) con vịt cho trẻ quan sát và hỏi: - Đây là con gì? - Cô phát âm mẫu từ “Con vịt” (2-3 lần). - Lớp phát âm 3-4 lần, - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Các con có biết con vịt kêu như thế nào không? - Chúng ta cùng bắt chước tiếng vịt kêu nào! - Con vịt có những bộ phận nào? (Đầu, mỏ, mình, chân) - Cô gọi vài trẻ lên chỉ xem (đầu, mắt, mỏ, mình,chân) của con vịt đâu ? ... - Mỏ vịt như thế nào ? Chân vịt có gì ? - Con vịt sống ở đâu ? - Vịt thích ăn gì ? Nuôi vịt để làm gì ? (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) => Cô tóm tắt lại tên,đặc điểm của con vịt. HĐ 2 Phân biệt con gà, con vịt - Ai giỏi lên chỉ cho cô đâu là con gà (vịt) ? - Con gà, con vịt giống nhau ở điểm nào ? - Con gà,con vịt khác nhau ở điểm nào ? (Nếu trẻ không nói được thì cô nói để cho trẻ biết - Con gà,con vịt, có những điểm giống nhau, đều được nuôi ở trong gia đình,đều có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, đều được con người chăm sóc, bảo vệ. - Con gà, con vịt khác nhau ở chỗ: Gà có mào, vịt không có mào ,mỏ vịt to dẹt,mỏ gà nhỏ nhọn,chân vịt có màng, vịt thích bơi dưới nước,gà không bơi được vì chân gà không có màng,chân gà có móng nhọn,dài để bới thức ăn.Gà gáy « ò ó o »,vịt kêu « cạp cạp ». * Cô mở rộng : Ngoài con gà ,con vịt ra các con thấy còn những con gì được nuôi ở trong gia đình nữa ?... ( Nếu trẻ không nói được thì cô nói cho trẻ biết ) 2. Trò chơi * TC : « Đoán tên con vật qua tiếng kêu. » + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ: - Cô giả làm tiếng kêu “ò ó o” thì trẻ đoán là con gà - “quạc quạc” trẻ đoán là con vịt + Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. * TC: « Về đúng chuồng » - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật cách chơi : + Luật chơi: Ai về nhầm chuồng phải nhẩy lò cò về chuồng của mình. + Cách chơi: Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh của cô « Đưa gà, vịt về đúng chuồng của mình » thì những bạn nào có lô tô con gà (vịt) chạy nhanh về chuồng có con gà (vịt). Ai về nhầm chuồng phải nhảy lò cò về đúng chuồng của mình.Các con nghe rõ chưa nào ? - Cô cho mỗi trẻ tự lấy 1 lô tô gà (vịt)lên chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Kết thúc. - Cho trẻ hát,vđ minh họa theo bài « Một con vịt » - Giáo dục trẻ biết yêu quý,chăm sóc, bảo vệ vật nuôi... - Cô nhận xét tiết học. - Cả lớp hát - trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe và trả lời - trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp phát âm - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Trẻ trả lời - Trẻ bắt chước cùng cô - Trẻ trả lời và pâ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghevà trả lời - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Cả lớp pâ - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ pâ - Trẻ trả lời. - Trẻ bắt chước cùng cô. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ pâ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lên chỉ - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ hát và vđ - Trẻ lắng nghe CHƠI VÀ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. HĐ có chủ đích. - Quan sát tranh con gà 2. Trò chơi: - TCVĐ mới “ Gà trong vườn rau” - TCHT chi chi chành chành 3. Chơi tự chọn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ biết tên trò chơi,cách chơi - Phát triển vận động chạy, bò chui và phản ứng kịp thời theo tín hiệu - 2. Kĩ năng - Rèn phát âm và diễn đạt cả câu cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi cùng cô. - Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Tranh con gà - Dây làm rào cách đất 35 - 40cm - Một số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động có chủ đích + Ổn định tổ chức: Cho trẻ hát bài “ Tiếng chú gà trống gọi” - Hỏi trẻ: Bài hát nói về con gì? Gà trống gáy như thế nào?... *Quan sát tranh con gà. - Cô đố trẻ: “Con gì cục tác cục te Nó đẻ quả trứng, nó khoe trứng tròn” Là con gì? ( Con gà mái) + Cô đưa tranh ra hỏi trẻ: - Đây là con gì? - Con gà mái nó đẻ ra gì? - Gà mái kêu như thế nào? - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của gà mái. * Cô lần lượt chỉ vào các bộ phận đầu, mào, mỏ, chân và hỏi trẻ: + Bây giờ các con chú ý nhìn xem: - Đây là cái gì của con gà? (đầu) - Đầu gà có gì? ( mào ,mỏ...) - Mào gà màu gì?...=> Mỏ gà nhọn để mổ thức ăn. - Gà thích ăn gì? => Cô khái quát lại => Gd trẻ 2. Trò chơi * TCVĐ Mới “ Gà trong vườn rau” + Cô gt tên trò chơi,cách chơi - Cách chơi: Cô khoanh một khoảng rộng làm vườn, cạnh đó người coi vườn ngồi, phía đối diện là chuồng gà. Cô giáo đóng làm gà mẹ,trẻ đóng làm gà con. Theo lệnh của gà mẹ: “Các con hãy đi kiếm ăn đi” , các chú gà con chui qua hàng rào vào vườn,vừa kiếm ăn ,vừa làm các động tác chạy nhẩy ,mổ thức ăn ,bới mồi...Người coi vườn nhìn thấy ,chạy ra đuổi gà ( 2 tay vỗ vào nhau và kêu ui... ui...) Gà con chạy chui qua hàng rào về chuồng chốn. Người gác vườn đi dạo một lúc, trở về chỗ cũ. Gà lại đi kiếm mồi,trò chơi được lặp lại. - Cô chơi mẫu - Cho trẻ chơi cùng cô 2-3 lần. * TCHT “ Chi chi chành chành”. - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự chọn - Cô giới thiệu một số trò chơi, cho trẻ chơi cô quan sát. - Cả lớp hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe và trả lời. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ bắt chước cô - Trẻ qs và trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe và qs - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn nhận biết tập nói con gà, con vịt 2. Trò chơi - TCHT: “ Chi chi chành chành.” - TCDG: Dung dăng dung dẻ 3. Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ chú ý quan sát và trả lời 1 số câu hỏi của cô. - Trẻ biết tên trò chơi,cách chơi và biết chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ,vận động tinh 2. Kĩ năng - Rèn phát âm và diễn đạt cả câu cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi cùng cô. - Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Tranh con gà, con vịt... III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ôn nhận biết “con gà , con vịt ” - Cô đưa tranh con gà, con vịt ra và hỏi trẻ: + Đây là con gì? cô cho cả lớp nói 2-3 lần tiếp đến cho tổ, nhóm, các nhân nói. - Cô hỏi trẻ con gà có những bộ phận nào? (đầu, mắt, mỏ, mình đuôi, 2 chân) - Cô tóm lại đặc điểm của con gà và giáo dục trẻ biết chăm sóc yêu quý con gà, vịt là những con vật gần gũi với chúng ta 2. Trò chơi -Cô gt tên trò chơi,cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Đánh giá trẻ - Cô nêu ra 3 tiêu chuẩn: bé chăm, bé ngoan, bé sạch. - Cô nhận xét từng trẻ, tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. - Vệ sinh trả trẻ - Trẻ qs và trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe -Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016 GDPTTC - VĐCB: Đi đều bước 1-2 - BTPTC: TC - TCVĐ: Bóng tròn to I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vđ -Trẻ biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng, mắt nhìn thẳng về phía trước, không cúi đầu, biết đi đều bước theo hiệu lệnh của cô giáo. - Trẻ biết tên trò chơi,cách chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng xếp hàng - Rèn kỹ năng đi đều bước 1-2 cho trẻ - Giúp cơ thể trẻ khỏe mạnh 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học - Biết đoàn kết trong khi tập II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ... III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khỏe 1. Khởi động. - Bây giờ cô mời các con lên tàu đi thăm trang trại chăn nuôi. Cô cho trẻ luyện các kiểu đi, cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cho trẻ đi bằng năm ngón chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi chậm, đi nhanh,đi thường cho trẻ về hàng dọc tập bài đi đều dãn hàng theo tổ để tập bài tập phát triển chung. 2. Trọng động. a. BTPTC . Cô cùng trẻ tập các động tác ptc 2 lần X 4 nhịp. Nhấn mạnh động tác tay và chân * Động tác 1: + Tay: 2 tay đưa trước, lên cao - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1: 2 tay đưa ra trước (lòng bàn tay sấp) - Nhịp 2: Đưa 2 tay lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau) - Nhip 3: Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị .....(tập 3 lần) * Động tác 2: Chân: Ngồi xổm,đứng lên - TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay trống hông - Nhịp 1: Ngồi xuống - Nhịp 2: Đứng lên - Nhịp 3: Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (Tập 3 lần) * Động tác 3: Đứng cúi người về trước - TTCB: Đứng tự nhiên tay thả xuôi - Nhịp 1: 2tay đưa cao ,lòng bàn tay hướng vào nhau - Nhịp 2: Cúi gập người về trước,tay chạm ngón chân - Nhịp 3 : Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị (Tập 2lần) * Động tác 4: Bật tại chỗ(trẻ bật theo cô 2lần ) (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) b. Vận động cơ bản: đi đều bước 1-2 - Cô giới thiệu tên vận động. Đường đến trang trại nhà bạn lan chỉ còn một đoạn đường nữa thôi nhưng muốn đi vào trang trại chúng ta phải đi đều theo nhịp 1-2 - Cô đi mẫu 1 lần vừa đi vừa đọc theo nhịp 1-2 - Lần 2 cô giải thích động tác: TTCB:Cô đứng sát vạch chuẩn 2 tay thả xuôi,khi có hiệu lệnh “Đi đều bước 1-2”, cô đi phối hợp tay, chân nhịp nhàng,mắt nhìn thẳng về phía trước. Đi tới đích cô dừng lại và đi về chỗ của mình. - Cô cho 1-2 trẻ lên làm mẫu - Sau đó cô cho 2-4 trẻ lên vận động - Cô chú ý quan sát và nhắc nhở trẻ vận động đúng (trẻ khác đứng cổ vũ) - Kết thúc: củng cố lại vận động cô hỏi lại trẻ chúng mình vừa vận động gì? (Đi đều bước 1-2) c. Trò chơi “bóng tròn to”. - Cô nói tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc: Cô nhận xét tiết học - Trẻ đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tập 3 lần - Trẻ tập 2 lần - Trẻ tập 2 lần - Trẻ lắng nghe, qs - 2 trẻ lên làm mẫu - Cho trẻ lần lượt lên thực hiện 2-3 lần. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có mục đích - Quan sát tranh các con vật trong gia đình. 2. Trò chơi - TCVĐ “ Gà trong vườn rau” - TCDG “ Chi chi chành chành” 3. Chơi tự chọn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên 1 số con vật nuôi trong gia đình. - Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ biết tên trò chơi ,cách chơi và biết chơi các trò chơi - Phát triển ngôn ngữ. - Phát triển kĩ năng nghe. 2. Kĩ năng - Rèn phát âm và diễn đạt cả câu cho trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát và trả lời có chủ đích. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi cùng cô. - Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Tranh về 1 số con vật trong gia đình - Một số đồ dùng đồ chơi III. Tiến trình dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ có chủ đích * Ổn định tổ chức. - Cô cho trẻ hát bài “ Gà trống,mèo con và cún con”. - Hỏi trẻ: Hát về những con gì? Nó sống ở đâu? ... * Cho trẻ quan sát tranh các con vật trong gia đình - Cho trẻ chơi: “Trời tối, trời sáng” - Cô đưa tranh về các con vật trong gia đình ra cho trẻ quan sát và hỏi:(Cô chỉ lần lượt vào các con vật trong tranh để hỏi trẻ). - Đây là con gì? - Cô cho cả lớp pâ - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ pâ - Nó ăn gì? - Nó có những đặc điểm gì? - Nuôi nó để làm gì? - Nó sống ở đâu? => GD: Phải biết yêu quý và chăm sóc ,bảo vệ các con vât nuôi trong gia đình. - Cho trẻ hát bài “Một con vịt” 2. Trò chơi * TCVĐ “ Gà trong vườn rau.” * TCDG “ Chi chi chành chành” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật, cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự chọn - Cô giới thiệu một số trò chơi, đ d đ c - Cho trẻ chơi cô quan sát. - Cả lớp hát - Trẻ trả lời - Trẻ chơi - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ pâ - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tự chơi CHƠI, HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1 Ôn vận động đi đều bước 1-2 2. Trò chơi - TCVĐ “ Gà trong vườn rau” - TCDG “ Chi chi chành chành” 3. Đánh giá trẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ biết phối hợp tay chân mắt nhìn thẳng không cúi đầu, biết đi đều theo nhịp của cô giáo. - Trẻ biết tên trò chơi,cách chơi 2. Kỹ năng - Trẻ xếp hàng và tập đều các động tác của btptc cùng cô - Giúp cơ thể trẻ khỏe mạnh 3. Thái độ - Trẻ hứng thú
File đính kèm:
- giao_an_ve_nhung_con_vat_dang_yeu5_tuan.doc