Kế hoạch thực hiện lớp Lá - Chủ đề: Cơ thể diệu kì của bé

1. Phát triển thể chất :

 * Phát triển vận động :

- Trẻ có kỹ năng thực hiện một số vận động: đi trên ghế TD đầu đội túi cát, ném xa bằng 1 tay, tung bóng lên cao và bắt bóng.Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trên cơ thể khi vận động .

* Dinh dưỡng và sức khỏe :

- Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng 1 số đồ dùng trong sinh hoạt :

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khin đi vệ sinh và khi tay bẩn. (MT 15)

+ MC:Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

+ MC:Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo

+ MC: Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng

 

doc80 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch thực hiện lớp Lá - Chủ đề: Cơ thể diệu kì của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 
CHỦ ĐỀ: “CƠ THỂ DIỆU KÌ CỦA BÉ”
Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 22/09 đến 10/10/2014
Các MT đánh giá trong chủ đề: 15, 16, 28, 29, 35, 58, 59, 61, 68, 69, 99, 118, 119 
Phát triển thể chất :
	* Phát triển vận động :
- Trẻ có kỹ năng thực hiện một số vận động: đi trên ghế TD đầu đội túi cát, ném xa bằng 1 tay, tung bóng lên cao và bắt bóng.Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trên cơ thể khi vận động .
* Dinh dưỡng và sức khỏe : 
- Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng 1 số đồ dùng trong sinh hoạt :
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khin đi vệ sinh và khi tay bẩn. (MT 15)
+ MC:Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn 
+ MC:Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo
+ MC: Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng
* Trước và sau khi đi vệ sinh :
Tự rữa tay bằng xà phòng 
Rửa gọn không vẩy nước ra ngoài , không ướt áo / quần .
Rửa sạch : tay sạch không có mùi xà phòng . 
 Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày. (MT 16)
+ MC: Tự chải răng, rửa mặt.
+ MC: Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
+ MC:Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch
* Sau khi ăn hoặc lúc ngủ dậy : 
- Tự chải răng rửa mặt .
- Gọn: không vẩy nước ra ngoài , không ướt áo / quần .
- Sạch : không còn xà phòng
Trẻ biết lợi ích của 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể : chất đạm, chất bột đường , chất béo, vitamin và muối khoáng và việc ăn uống đủ chất , giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe của bản thân (GDDD&GDVS)
Nhận biết và tránh 1 số vật dụng , nơi nguy hiểm đối với bản thân 
Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi mệt mỏi, khó chịu, 
Phát triển nhận thức :
Trẻ phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác qua họ, tên, giới tính và một số đặc điểm hình dáng bên ngoài 
 Trẻ biết cơ thể người gồm có 5 giác quan và tác dụng của từng giác quan, biết sử dụng các giác quan đó để tìm hiểu thế giới xung quanh 
Nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng 1, 2, 3 và nhận biết chữ số 1, 2, 3.
Có khả năng phân loại đồ dùng cá nhân, đếm và phân biệt số lượng, hình dạng 1 số đồ dùng cá nhân của trẻ .
3. Phát triển ngôn ngữ :
- Nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn,tức giận ,ngạc nhiên , sợ hãi. (MT 61)
+ MC: Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoăc tức giận của người khác qua ngữ điệu lời nói của họ.
+ MC:Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. (MT 68)
 + MC: Trẻ có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau như từ , các loại câu , hình ảnh, chữ viết âm nhạc , vận động và hành động để bài tỏ cảm xúc , nhu cầu ý nghĩ và kinh nghiệm của mình rõ ràng mạch lạc để người khác hiểu ý của bản thân . 
 + MC: Có thể dùng ngôn ngữ để tự diễn đạt và cố gắng làm cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân .
 + MC: Đưa ra được những gợi ý , tham gia thỏa thuận , trao đổi ,hợp tác , chỉ dẫn bạn bè và người khác . 
+ MC: Khi nói, trẻ biết sử dụng diễn đạt thích hợp ( cười, cau mài ) những cử chỉ đơn giản ( vỗ tay , gật đầu) để diễn đạt ý tưởng suy nghĩ của bản thân
- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong các hoạt động. (MT 69 )
+ MC: Hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học . 
+ MC: Phát âm chữ cái qua họ tên, các bộ phận, các giác quan trên cơ thể của bản thân và của bạn .
+ MC:Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để nói tên và tác dụng của các bộ phận trên cơ thể .
- Đọc thơ và hát các bài hát, bài đồng dao trong chủ đề
- Biết sử dụng ngôn ngữ nói để thiếc lập quan hệ và hợp tác với bạn bè .
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về bản thân, về những người thân của trẻ, biết biểu đạt những suy nghĩ , ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng
- Nhận biết một số chữ cái trong các từ họ và tên của mình , của các bạn , tên gọi một số bộ phận trên cơ thể.
- Mạnh dạn, tự tin, lịch sự trong giao tiêp, tích cực giao tiếp với mọi người xung quanh bằng lời nói . 
- Thông qua các bài hát, bài thơ, ca dao , đồng dao giúp cho ngôn ngữ của trẻ được phát triển .
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội :
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.(MT 28)
+ MC: Biết chọn và giải thích được lí do chon trang phục phù hợp với thời tiết (nóng , lạnh , khi trời mưa )
+ MC: Bạn gái ngồi khép chân khi mặt váy . 
+ MC: Bạn trai sẵn sàng giúp đỡ bạn gái trong những việc nặng hơn khi được đề nghị . 
- Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (MT 29)
+ MC: Kể được một số việc mà mình có thể làm được và không làm được và giải thích lí do (ví dụ : con có thể bê được cái ghế kia , nhưng con không bê được cái bàn vì nó nặng lắm / vì con còn bé quá  Hoặc con có thể giúp mẹ xếp quần áo hoặc trông em , hoặc vẽ đẹp hoặc hát hay . )
 - Nhận biết trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên,sợ hãi,tức giận , xấu hổ của người khác (MT 35) 
+ MC: Trẻ nhận biết và nói được một số trang thái cảm xúc của người khác: Vui buồn ngạc hiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân (MT 58)
+ MC: Nói đúng khả năng của một số người gần gũi ( VD bạn Thanh vẽ đẹp ; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khỏe ; mẹ nấu ăn rất ngon ) 
- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình . (MT 59)
+ MC: Gọi được tên và chấp nhận các sở thích giống và khác nhau giữa mình vá các bạn khác ( sở thích và các món ăn , sở thích về đồ chơi , trò chơi ) 
+ MC: Không chê bai bạn về : sản phẩm hoạt động hoặc quần áo , đồ dùng của bạn.
+ MC: Nhận ra rằng mọi người có thể sử dụng các từ khác nhau để chỉ cùng một vật ( ví dụ như từ Mẹ ở các địa phương hoặc nơi có các dân tộc khác nhau )
- Bản thân trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch sẽ ,thực hiện quy định nề nếp ở trường , ở lớp và ở nơi công cộng (GDBVMT)
- Bản thân trẻ biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt và biết nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm điện, nước (GDTKNL)
- Trẻ có được các kỹ năng trong việc thực hiện các công việc tự phục vụ bản thân mình và giúp đỡ mọi người trong khả năng của trẻ như lời Bác Hồ dạy: tuổi nhỏ làm việc nhỏ .(GDTGĐĐHCM)
5. Phát triển thẫm mĩ :
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (MT 99)
+ MC: Nghe bản nhạc / bài hát vui hay buồn gần gũi và nhận ra được bản nhạc / bài hát nào đó là vui hay buồn . 
- Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình (MT 118)
+ MC: Dựa trên máy bài hát / câu chuyện quen thuộc hay 1 từ hoặc một cụm từ (ví dụ: (hát “Mẹ ơi con yêu mẹ lắm” thay lời “ bà ơi cháu yêu bà lắm”. Ví dụ trên cơ sở nội dung câu chuyện Dê đen đê trắng trẻ “Mèo đen, mèo trắng”, thay hành động hút nhau bằng cào nhau .
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau . (MT 119)
+ MC: Thường là người khởi xướng và đề nghi bạn tham gia vào trò chơi .
+ MC: Xây dựng các “công trình” từ những khối xây dụng khác nhau .
+ MC: Có những vận động minh họa , múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô 
+ MC: Thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát 
 - Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm mô tả hình ảnh bản thân và những người thân khác có bố cục và màu sắc hài hòa .
II. NỘI DUNG: 
TT
Tên chủ đề nhánh
Nội dung
Hoạt động
1
Tôi là ai?
* Lĩnh vực phát triển thể chất: 
- Trẻ thực hiện được bài tập chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
- Rữa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn (MT 15)
- HĐH: Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
- Chơi TCVĐ: “mèo đuổi chuột”
- Trò chuyện cùng trẻ, cho trẻ xem hình ảnh về cách Rữa tay bằng xà phòng, một số thói quen tốt để giữ gìn sức khỏe.
* Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường, viết hoa. 
- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng của các chữ cái đã học.
- HĐH: LQCV: a, ă, â
- Cho trẻ xem tranh, sách nhận biết và phân biệt được nhóm chữ cái: a, ă, â trong tiếng, từ, câu. 
- Trò chơi: “nhanh tay nhanh mắt”
* Lĩnh vực phát triển nhận thức:
- Họ tên, giới tính, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Đặc điểm, sở thích và khả năng của bạn.
- Trẻ biết được đặc điểm giống và khác nhau của mình và các bạn. 
- Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. (MT 29)
- HĐH: Trò chuyện về các bạn trong lớp.
- Trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân và bạn.
* Lĩnh vực phát triển tình cảm & quan hệ xã hội:
- Ý nghĩa và các hoạt động trong ngày sinh nhật. 
- Bày tỏ cảm xúc phù hợp với trạng thái, cảm xúc khi được đi sinh nhật của bạn.
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (MT 28)
- HĐH: Trò chuyện về ngày sinh nhật của bé 
- Trò chuyện về ngày sinh nhật , ý nghĩa của ngày sinh nhật 
- Xem hình ảnh về ngày sinh nhật, thể hiện trạng thái cảm xúc, tình cảm trong ngày sinh nhật 
- Cho trẻ thực hành gói quà, làm hoa, trong ngày sinh nhật 
- Cho trẻ chơi trong HĐVC 
* Phát triển thẫm mỹ 
- Trẻ biết phối hợp các kĩ năng : Lăn tròn , lăn dọchình dáng để tạo ra sản phẫm đẹp.
- HĐH: Nặn bạn trai
- HĐG: Góc nghệ thuật : Nặn các bạn 
2
Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh
* Lĩnh vực phát triển thể chất: 
- Trẻ thực hiện được bài tập ném xa bằng 1 tay.
- Tự mặc cởi được áo quần (MT 5)
- HĐH: Ném xa bằng 1 tay
- Chơi trò chơi vận động: “Kéo co”.
- Trò chuyện và hướng dẫn trẻ cách cài, cởi cúc, kéo khóa,
* Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
- Kể theo đồ vật, theo tranh.
- Trẻ phát âm rõ ràng.
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi (MT 61)
- HĐH: Truyện: “cậu bé mũi dài”
- Trẻ kể chuyện sáng tạo
- Cho trẻ đóng kịch 
* Lĩnh vực phát triển nhận thức:
- Nhận biết được các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (MT 119)
- HĐH: Đếm đến 6, nhận biết nhóm đối tượng 6, nhận biết chữ số 6.
- Nhận biết được chữ số 6 và các nhóm có 6 đối tượng 
- Chơi trò chơi kết bạn	
- Tặng quà cho bạn theo đúng số lượng.
* Lĩnh vực phát triển tình cảm & quan hệ xã hội. 
 - Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác (MT 35)
- HĐH: Thơ “ Bé ơi”
- Hoạt động góc
* Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (MT 99)
HĐH: Vận động bài hát: “bé khỏe bé ngoan”
Trò chuyện cùng trẻ về giai điệu của bài hát, cách vận minh họa bài hát.
Vận động bài hát bé khỏe bé ngoan
Chơi trò chơi: “ nghe giai điệu đoán tên bài hát? ”
3
Các hoạt động trong ngày của bé
* Lĩnh vực phát triển thể chất: 
- Trẻ thực hiện được bài tập ném và bắt bóng bằng hai tay (khoảng cách xa 4m) (MT 3)
- Tự rữa mặt và chải răng hằng ngày (MT 16)
- HĐH: Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách xa 4 m)
- Chơi trò chơi vận động: “ném bóng vào rỗ”
- Trò chuyện cùng trẻ, cho trẻ xem hình ảnh về cách đánh răng, lau mặt.
* Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp 
- Tập tô, tập đồ các chữ cái “a, ă, â”
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong các hoạt động. (MT 69)
- HĐH: Tập tô chữ: “a, ă, â”
- HĐG: Góc nghệ thuật tô chữ a, ă, â
- HĐG: Góc thư viện : xem sách truyện tranh
* Lĩnh vực phát triển nhận thức:
- Tên gọi đặc điểm, công dụng của các giác quan. 
- HĐH: Trò chuyện về các giác quan của trẻ 
- Trò chuyện, xem tranh, trải nghiệm và trò chuyện về giác quan, các bộ phận trên cơ thể .
- Trò chơi “ ai tìm giỏi” 
- Trò chơi: “chọn hình đúng sai”
* Lĩnh vực phát triển tình cảm & quan hệ xã hội 
- Vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và trong lớp học.
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân (MT 58)
- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình (MT 59)
- HĐH: Một ngày của bé
- Xem tranh ảnh và đàm thoại về một ngày bé đến lớp 
- Trò chuyện về một ngày đi học trẻ sẽ học những gì?
- Trẻ biết được một ngày ở lớp
* Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ 
- Nói lên ý tưởng vẽ của mình.
- Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình (MT 103)
- HĐH: Vẽ những người bạn đáng yêu
- HĐG: Góc nghệ thuật : tô màu những người bạn.
MỤC TIÊU
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: “TÔI LÀ AI ?”
1. Phát triển thể chất :
* Phát triển vận động : 
- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát 
- Chơi các trò chơi vận động và các trò chơi dân gian 
- Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh: Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè (MT 50).
+ MC: Chơi với bạn vui vẻ
+ MC: Biết dùng cách để giải quyết mâu thuẫn giũa các bạn
* Dinh dưỡng và sức khỏe :
- Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng 1 số đồ dùng trong sinh hoạt: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. (MT 15)
+ MC: Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn 
+ MC: Khi rửa không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo
+ MC: Rửa sạch tay không còn mùi xà phòng
	* Trước và sau khi đi vệ sinh :
Tự rữa tay bằng cá phòng 
Rửa gọn không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo / quần .
Rửa sạch: tay sạch không có mùi xà phòng . 
- Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày (MT 16)
+ MC: Tự chải răng, rửa mặt.
+ MC: Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
+ MC: Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch
	* Sau khi ăn hoặc lúc ngủ dậy : 
- Tự chải răng rửa mặt .
- Gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần .
- Sạch : không còn xà phòng . 
2. Phát triển nhận thức :
- Trẻ biết mình là ai ? :tên ,tuổi ,ngày sinh nhật, nơi ở, giới tính , đặc điểm sở thích của bản thân .
- Trẻ biết được điểm giống và khác nhau của bản thân với các bạn trong lớp.
3. Phát triển ngôn ngữ :
- Trẻ giới thiệu về mình và những người gần gũi với trẻ ,bày tỏ nhu cầu mong muốn của bản thân .
- Phát âm chữ cái qua họ tên của bản thân và của bạn .
- Trò chuyện ,đàm thoại về ngày sinh nhật của mình ,của các bạn trong lớp.
- Đọc thơ và hát các bài hát ,bài đồng dao trong chủ đề .
4. Phát triển TC&KNXH:
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (MT 28).
+ MC: Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái, ví dụ: bạn gái cần nhẹ nhàng trong khi nói, đi đứng, bạn trai cần phải giúp đỡ các bạn gái bê bàn, xách các đồ nặng ; ban trai thích chơi đá bóng, bạn gái thích chơi búp bê
+ MC: Thường thể hiện các hành vi ứng xử phù hợp: lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính, gái ngồi khép chân khi mặc váy (trẻ gái), không thay quần áo nơi đông người; mạnh mẽ, sẵn sàng giúp đỡ bạn gái khi bưng, bê đồ vật nặng 
- Biết chọn và giải thích được lí do chon trang phục phù hợp với thời tiết (nóng , lạnh , khi trời mưa )
- Bạn gái ngồi khép chân khi mặt váy . 
- Bạn trai sẵn sàng giúp đỡ bạn gái trong những việc nặng hơn khi được đề nghị . 
- Trẻ phân biệt được các biểu hiện cảm xúc khác nhau qua cử chỉ, điệu bộ.
- Thực hiện các hành vi văn minh trong ăn uống .
- Bé với ngày sinh nhật
5. Phát triển thẫm mĩ :
- Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình (MT 118) 
+ MC: Có cách thực hiện một nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt được két quả tốt, đỡ tốn thời gian
+ MC: Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm
- Tạo hình : nặn đồ dùng cá nhân, nặn , vẽ bạn trai, bạn gái 
- Âm nhạc : hát và vận động các bài hát về chủ đề đang học 
KẾ HOẠT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
Chủ đề nhánh : Tôi là ai ?
Thời gian: 1 tuần. Từ ngày: 22/09/2014 đến ngày 26/09/2014.
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ, trò chuyện
- Đón trẻ, trò chuyện đầu tuần: Cuối tuần con ®­îc ®i ®©u? Làm ®­îc nh÷ng chuyÖn g×?
- Cô trò chuyện cùng trẻ về sở thích của các bạn nam, các bạn nữ trong lớp, trò chuyện về ngày sinh nhật của các bạn nhỏ trong lớp .
- Trò chuyện cùng trẻ về tâm trạng của các bé khi đến lớp hôm nay. (tâm trang vui hoặc buồn, hớn hở, sung sướng, )
Thể dục sáng
+ Hô hấp : Thổi bóng bay 
+ Tay : Tay dang ngang gập khủy vai 
+ Chân : Chân bước về phía trước khụy gối 
+ Bụng : Đứng nghiêng người sang hai bên tay đưa lên cao 
+ Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau .
Hoạt động học
LVPTTC:
Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát
LVPTNN:
Làm quen chữ cái “a, ă â”
LVPTNT :
Tôi và bạn (MT 28)
LVPTTM :
Nặn bạn trai (mẫu)
LVPTTC & KN XH :
Bé với ngày sinh nhật
Hoạt động ngoài trời
Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Chăm sóc vườn thiên nhiên
Quan sát cảnh vật quanh trường 
Dạo chơi tự do 
Chơi trò chơi dân gian “ mèo đuổi chuột”.
Hoạt động góc
- Bé yêu nghệ thuật : nặn và vẽ bạn trai, bạn gái .
- Bé thích đọc sách : xem sách truyện về chủ đề “cơ thể diệu kì của bé”, sưu tầm tranh và cắt dán tranh làm sách nói về bạn nam, bạn nữ 
- Bé làm thợ xây : xếp hình bạn trai, bạn gái tập thể dục , xây ngôi nhà của bé 
- Bé chơi đóng vai : làm và bán hàng trang phục của bạn nam, bạn nữ (MT 28)
Vệ sinh ,ăn trưa, ngũ trưa , ăn phụ chiều
- Cho trẻ vệ sinh , lau mặt .
- Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn ( cô quan sát trẻ đánh giá MT 15)
- Cô giáo dục trẻ trước khi ăn :
Khi ăn không được ngốn thức ăn,không nuốt trọng thức ăn , không nhơi, không ngậm thức ăn ,không đánh rơi vãi ,phải nhai kỹ .Khi hắt hơi phải lấy tay che miệng lại .
Khi ăn phải ngồi ngay ngắn ,không nói chuyện ,không dùng tay bốc thức ăn,không đánh rơi vãi thức ăn,không xúc thức ăn đỗ sang tô của bạn .Nếu lỡ làm rơi thức ăn thì nhặt bỏ vào hộp đựng thức ăn rơi.
Nhắc nhở trẻ khi ăn xong phải dẹp ghế ,cất tô,muỗng vào nơi quy định .Không chạy giỡn mạnh sau khi ăn .
- Cô GDDD cho trẻ thông qua các món ăn : giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng có trong món ăn .VD: cá cung cấp chất đạm , cà rốt cung cấp vitamin A giúp sáng mắt ,
- Khi trẻ ăn xong cô nhắc nhở trẻ dùng khăn lau miệng 
-Nhắc nhở trẻ để ghế nhẹ nhàng vào bàn , để tô và muỗng vào nơi quy định 
-Nhắc nhở trẻ :rửa tay, súc miệng, đánh răng , rửa mặt (cô quan sát trẻ đánh giá MT 16 ),uống nước. Nhắc trẻ không được chạy giỡn , đùa nhiều sau khi ăn .
- Cho trẻ đi vệ sinh, chuẩn bị nơi ngũ cho trẻ .
- Thức dậy cho trẻ đi vệ sinh đánh răng, lau mặt, rửa tay cho trẻ ra bàn ăn phụ.
Hoạt động chiều
Ôn tập 
Làm quen với một số đặc điểm của bạn trai, bạn gái 
Ôn tập 
Cho trẻ đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao về chủ đề “ cơ thể diệu kì của bé”
Ôn tập 
 Hát các bài hát về chủ đề “ cơ thể diệu kì của bé”: bạn ở đâu, tìm bạn thân, cái mũi,
Ôn tập 
Trò chuyện về ngày sinh nhật của các bạn trong lớp 
Ôn tập 
Giải câu đố về chủ đề “ cơ thể diệu kì của bé”
Trả trẻ
- Vệ sinh cho trẻ 
- Nhận xét cuối buổi học:
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập ,biểu hiện của trẻ trong ngày .
- Cấm cờ tuyên dương trẻ .
	Duyệt BGH Người lập kế hoạch 
 	 	 Hồ Thị Thùy Trang 
ĐÓN TRẺ - TRÒ CHUYỆN (Cả tuần)
- Đón trẻ, trò chuyện đầu tuần: Cuối tuần con ®­îc ®i ®©u? làm ®­îc nh÷ng chuyÖn g×?
- Cô trò chuyện cùng trẻ về sở thích của các bạn nam, các bạn nữ trong lớp, trò chuyện về ngày sinh nhật của các bạn nhỏ trong lớp .
- Trò chuyện cùng trẻ về tâm trạng của các bé khi đến lớp hôm nay .(tâm trang vui hoặc buồn, hớn hở , sung sướng, )
- Điểm danh trẻ 
THỂ DỤC SÁNG (Cả tuần)
+ Hô hấp : Thổi bóng bay 
+ Tay : tay dang ngang gập khủy vai 
+ Chân : chân bước về phía trước khụy gối 
+ Bụng : đứng nghiêng người sang hai bên tay đưa lên cao 
+ Bật : bật luân phiên chân trước , chân sau .
HOẠT ĐỘNG GÓC (Cả tuần)
- Bé yêu nghệ thuật : nặn và vẽ bạn trai, bạn gái , nặn đồ dùng cá nhân .
- Bé thích đọc sách : xem sách truyện về chủ đề “cơ thể diệu kì của bé”,sưu tầm tranh và cắt dán tranh làm sách nói về bạn nam, bạn nữ 
- Bé làm thợ xây : xếp hình bạn trai, bạn gái tập thể dục , xây ngôi nhà của bé 
- Bé chơi đóng vai : làm và bán hàng trang phục 

File đính kèm:

  • docgiao_an_chu_de_ban_than.doc
Giáo Án Liên Quan