Kế hoạch tuần 20 lớp Lá - Chủ đề: Thế giới thực vật + Mùa xuân và lễ hội - Nhánh 2: Mùa xuân
Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, cô đứng ở cửa lớp đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô, chào bố mẹ trước khi vào lớp, cô nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định và cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong lớp, cô bao quát trẻ chơi.
- Cô gọi tên trẻ theo danh sách lớp, trẻ ngồi ngoan nghe cô gọi tên, trẻ được gọi tên khoanh tay dạ cô.
- Cô cho cả lớp xếp hàng theo tổ thành 4 hàng dọc để tập thể dục nhịp điệu theo nhạc. Cô tập mẫu trẻ tập cùng cô, cô phụ bao quát nhắc nhở trẻ tập theo cô.
Kế hoạch tuần 20 chủ đề: Thế giới thực vật + Mùa xuân và lễ hội Nhánh 2: Mùa xuân Thực hiện từ ngày: 13/1/2014 đến ngày 17/01/2014 Người thực hiện: Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, cô đứng ở cửa lớp đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô, chào bố mẹtrước khi vào lớp, cô nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định và cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong lớp, cô bao quát trẻ chơi. - Cô gọi tên trẻ theo danh sách lớp, trẻ ngồi ngoan nghe cô gọi tên, trẻ được gọi tên khoanh tay dạ cô. - Cô cho cả lớp xếp hàng theo tổ thành 4 hàng dọc để tập thể dục nhịp điệu theo nhạc. Cô tập mẫu trẻ tập cùng cô, cô phụ bao quát nhắc nhở trẻ tập theo cô. Hoạt động học LVPTNT Tim hiểu về mùa xuân. LVPTNN Tập tô chữ l, m, n. LVPTTC Bật liên tục vào 5 – 6 vòng. TC: Đua ngựa. LVPTNT Số 8 (tiết 2) LVPTNN Truyện: Sự tích mùa xuân LVPTTM Vẽ hoa mùa xuân (ĐT) LVPTTM - NDTT: Vận động bài “Mùa xuân” - NDKH: + DH: Mùa xuân + NH: Mùa xuân ơi + TCÂN: Ai nhanh nhất. Hoạt động ngoài trời 1. Hoạt động có mục đích: - Quan sát thời tiết - Vẽ cây xanh. - Quan sát tranh cành hoa đào. - Quan sát tranh cành hoa mai. - Quan sát cây bàng. 2. Trò chơi vận động: Bỏ lá, mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê. 3. Trẻ chơi tự do: Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, nhặt lá rụng, làm đồ chơi bằng lá cây, chơi với đồ chơi ngoài trời. - Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình (chỉ số 118) Hoạt động góc - Gãc x©y dùng: Xây công viên mùa xuân - Góc phân vai: Nhóm gia đình, bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: Ôn luyện chữ cái, chữ số, xem tranh ảnh về các loài hoa. - Gãc nghÖ thuËt: Hát, đọc thơ về chủ đề mùa xuân. Vẽ hoa mùa xuân. - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa - Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho các hoạt động vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ như: Nước ấm, khăn mặt, khăn lau tay, nước muối, bàn ăn, bát nhựa, chăn, chiếu, gối ngủ của trẻ. - Vệ sinh: Cô cho trẻ xếp hàng rửa tay, rửa mặt theo tổ. Cô bao quát lớp và hướng dẫn trẻ để trẻ thực hiện đúng các thao tác rửa tay, rửa mặt. + Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (chỉ số 15) - Ăn trưa: Cô giới thiệu tên các món ăn và ý nghĩa của các món ăn đó, cô chia cơm cho trẻ, sau đó cô mời trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô và mời các bạn. Cô bao quát lớp, động viên trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất, không làm rơi vãi cơm. Cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, ăn yếu, động viên khích lệ trẻ ăn nhiều, ăn nhanh. Ăn song cô nhắc trẻ lau mồm và súc miệng nước muối. - Ngủ trưa: Cô cho trẻ đi vệ sinh, cô dải chiếu, dải chăn đệm, dải gối sau đó cho từng tổ xếp hàng vào chỗ ngủ, cô buông rèm các cửa đảm bảo cho trẻ ngủ ngon giấc. Cô bao quát trẻ ngủ. Hoạt động chiều - VĐN: Ồ sao bé không lắc. - LQKTM: Bật liên tục vào 5 – 6 vòng. - VĐN: Đu quay - LQKTM: Số 8 (tiết 2) - VĐN: Ồ sao bé không lắc - LQKTM: Truyện “Sự tích mùa xuân” - VĐN: Đu quay. - LQKTM: Hát “Mùa xuân” - VĐN: Đu quay. - LQKTM: Biểu diễn văn nghệ. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh: Cô cho trẻ đi vệ sinh, lau mặt, sửa sang lại quần áo, trang phục gọn gàng trước khi ra về - Nêu gương: Cô cho từng tổ nhận xét xem bạn nào ngoan, bạn nào chưa ngoan, bạn ngoan lên cắm cờ, phát hoa bé ngoan vào chiều thứ 6. - Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi tên từng trẻ ra về, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, người thâncô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của các cháu trong lớp.
File đính kèm:
- giaoanmn.doc