Lĩnh vực phát triển: Khám phá khoa học - Chủ điểm: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhánh: 1 số loại rau xanh - Đề tài: Làm quen với 1 số loại rau xanh

I. MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết tên gọi, màu sắc, hình dạng, đặc trưng của 1 số loại rau

- Biết kể tên 1 số loại rau khác mà trẻ biết.

- Trẻ biết được ích lợi của rau

- Biết 1 số món ăn được chế biến từ rau.

- Phát triển óc quan sát và óc ham hiểu biết cho trẻ

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.Phát triển óc tư duy, trí tưởng tượng của trẻ.

- Biết chơi 1 số trò chơi, chơi theo hướng dẫn của cô.

2. Kỹ năng:

- Quan sát nhận biết, so sánh, khám phá tìm tòi.

- Biết trả lời câu hỏi, nói cả câu, rõ ràng.

- Rèn kn hợp tác khi chơi, chơi theo nhóm.

- Rèn 1 số KN: tự phục vụ:tự xúc cơm, lấy nước uống khi khát.Tự rửa mặt, chân, tay khi bị bẩn.

- KN giao tiếp: nói cả câu, thưa gửi rõ ràng, biết xin lỗi, nhận lỗi, cảm ơn, biết nêu ý kiến của mình khi được hỏi và khi cần hỏi.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lĩnh vực phát triển: Khám phá khoa học - Chủ điểm: Thế giới thực vật - Chủ điểm nhánh: 1 số loại rau xanh - Đề tài: Làm quen với 1 số loại rau xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Lĩnh vực phát triển: Khám phá khoa học
Chủ điểm: Thế giới thực vật
Chủ điểm nhánh: 1 số loại rau xanh
Đề tài: Làm quen với 1 số loại rau xanh
Thời gian: 25 - 30 Phút
Lớp : 4tuổi 
I. MỤC ĐÍCH 
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết tên gọi, màu sắc, hình dạng, đặc trưng của 1 số loại rau
- Biết kể tên 1 số loại rau khác mà trẻ biết.
- Trẻ biết được ích lợi của rau
- Biết 1 số món ăn được chế biến từ rau.
- Phát triển óc quan sát và óc ham hiểu biết cho trẻ
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.Phát triển óc tư duy, trí tưởng tượng của trẻ.
- Biết chơi 1 số trò chơi, chơi theo hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng:
- Quan sát nhận biết, so sánh, khám phá tìm tòi.
- Biết trả lời câu hỏi, nói cả câu, rõ ràng.
- Rèn kn hợp tác khi chơi, chơi theo nhóm.
- Rèn 1 số KN: tự phục vụ:tự xúc cơm, lấy nước uống khi khát.Tự rửa mặt, chân, tay khi bị bẩn.
- KN giao tiếp: nói cả câu, thưa gửi rõ ràng, biết xin lỗi, nhận lỗi, cảm ơn, biết nêu ý kiến của mình khi được hỏi và khi cần hỏi.
3. Giáo dục
- Yêu mến, thích ăn các loại rau.
- Giáo dục trẻ phải ăn uống điều độ, giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Biết tiết kiệm nguồn nứơc để chăm sóc cây xanh, rau
- Giáo dục trẻ kính trọng lễ phép với cô giáo và người lớn, yêu thương đoàn kết với bạn bè, yêu thương giúp đỡ em bé.
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh bảo vệ môi trường.
- GD trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật.
II.Chuẩn bị
- Trang trí lớp theo chủ đề nhánh.
- 2 ngôi nhà có 4 ô cửa các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật các số 1,2,3,4
- Các loại rau: Bắp cải, su hào, cà rốt, quả đỗ.
- Tranh hoặc hình ảnh 1 số loại rau khác. 
- Đồ dùng, đồ chơi khác
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bổ xung
1. KPKH: Tìm hiểu về 1 số loại rau xanh.
* Ổn định giới thiệu bài
Cô hát cho trẻ nghe bài hát "rau trong vườn" (tự biên)
Hỏi trẻ bh nói về điều gì? Chúng mình đã được ăn những loại rau gì?
- Chúng mình thích ăn rau gì nhất? Tại sao con lại thích ăn rau đó ?
Để muốn biết rau gì ngon hơn hôm nay chúng mình cùng đến với hội thi "Ô cửa bí mật"
*Tìm hiểu về 1 số loại rau xanh.
 Các con nhìn xem các ô cửa có những hình gì?
- Trên các ô cửa có các số mấy? (cho trẻ đọc số)
- Bên trong mỗi ô cửa là 1 điều bí mật, để mở được các ô cửa này ra các đội phải chọn cho đội mình 1 ô cửa và trả lời được các câu hỏi của ban tổ chức, ô cửa đó sẽ được mở các con sẽ được khám phá điều bí mật đó.
*Phần thi thứ 1"Ô của bí mật"
* Xin mời đội thỏ nâu(rau bắp cải)chọn cho mình 1 ô cửa.
- Đội xanh chọn ô số mấy?
- Ô cửa có 1 câu đố: Cũng gọi là bắp
 Lá sắp vòng quanh
 Lá ngoài thì xanh
 Lá trong thì trắng.
Đó là rau gì?
- Có 1 bài thơ nói về rau bắp cải hãy đọc bài thơ đó?
Bây giờ chúng mình hãy cùng xem trong ô cửa có điều gì bí mật nhé?(cô đưa rau bắp cải ra cho trẻ quan sát, cho trẻ sờ lắn rau).
- Đây là rau gì?
- Ai có nhận xét gì về rau bắp cải?
- Rau bắp cải có dạng gì?
- Lá rau bắp cải như thế nào? Có màu gì?
- Rau bắp cải thuộc loại rau ăn gì?
- Rau bắp cải cung cấp chất gì?
- Khi ăn rau bắp cải con thấy thế nào?
- Trước khi ăn phải làm gì?
* Điều bí mật thứ nhất ở ô cửa số 1 đã được mở 1 bông hoa dành cho đội thỏ nâu.
* Xin mời đội Gà con(rau su hào)chọn cho mình 1 ô cửa.
- Đội xanh chọn ô số mấy?
- Ô cửa số 2 có 1 câu đố như sau: 
Cũng là 1 loại rau xanh.
Có củ ở dưới lá đành vươn lên.
Lá to củ cũng to thêm
Chữ su bé đoán lên thêm chữ gì?
- Bây giờ chúng mình hãy cùng xem trong ô cửa có điều gì bí mật nhé?(cô đưa rau su hào ra cho trẻ quan sát,cho trẻ sờ lắn rau).
- Ai có thể nói về củ su hào?
- Củ su hào có dạng gì?
- Lá su hào đâu?
- Làm thế nào mà su hào lớn và củ to?
- Rau su hào thuộc loại rau ăn gì?
- Rau su hào cung cấp chất gì?
- Rau su hào làm được những món gì?
- Khi ăn thì phải làm như thế nào?
* Cho trẻ biết su hào có dạng tròn, lá to có viền lá màu xanh, lá dài có cuốn lá, su hào làm được nhiều món khác nhau.
* Điều bí mật thứ 2 ở ô cửa số 2 đã được mở 1 bông hoa dành cho đội gà con
* Tiếp theo đội chim non
Đội con chọn ô cửa số mấy?
- Đội chim non chọn ô cửa có câu đố như sau:
Củ gì đo đỏ, con thỏ thích ăn?
(cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát,cho trẻ sờ lắn).
- Củ cà rốt có màu gì?
- Ai nhận xét gì về củ cà rốt?
- Vỏ củ cà rốt như thế nào?
- Lá củ cà rốt có ăn được ko?
- Củ cà rốt chứa chất gì?
- Trước khi ăn phải làm gì?...
- Cà rốt là loại rau ăn gì?
* Điều bí mật thứ nhất ở ô cửa số 3 đã được mở 1 bông hoa dành cho đội chim non
* Còn 1 ô cửa cuối cùng bây giờ mời đội vịt con 
- Ô cửa có câu hỏi như sau: 
 Qủa gì khi tách làm đôi.
Hạt xếp thành hàng nằm ngủ bên trong?
(cô đưa quả đỗ ra cho trẻ quan sát,cho trẻ sờ lắn).
- Có rất nhiều các loại đỗ hãy nhìn xem đây là loại đỗ gì?
- Quan sát xem quả đỗ có dạng gì?
- Nhà các con có ăn đỗ bao giờ chưa?
- Đỗ làm những món gì?
- Vậy đỗ là loại rau ăn gì?
- Khi ăn chúng ta phải làm gì?
* Điều bí mật thứ 4 ở ô cửa số 4 đã được mở 1 bông hoa dành cho đội..
*GD trẻ vệ sinh khi ăn uống
* Phần thi thứ 2
Các đội nhanh tay bấm chuông để dành quyền trả lời.Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 bông hoa, các đội đã sẵn sàng chưa?
*So sánh:Bắp cải, và su hào
- Su hào và bắp cải giống nhau ở điểm gì?
- Su hào khác bắp cải ở điểm gì?( lá, nhỏ, ăn củ, ăn lá)
- Củ su hàovà bắp cải đều là loại rau xanh có chứa vi ta min và muối khoáng?
* Củ cà rốt và quả đỗ 
- Cà rốt là loại rau ăn?
- Còn đỗ là loại rau ăn ?
- Củ cà rốt có màu..?
- Quả đỗ có màu?
- Củ cà rốt chứa chất gì nhều hơn?
- Củ cà rốt và quả đỗ đều là loại rau xanh có chứa vi ta min và muối khoáng?
- Ngoài những loại rau trên ai còn biết những loại rau nào khác ko?
Cô giới thiệu cho trẻ biết 1 sô loại rau khác: mồng tơi, đay, cải thìa, cải sen, quả đậu, củ hành, quả cà chua
*GD trẻ lên ăn nhiều loại rau, củ vì trong rau, củ có chứa nhiều vi ta min, khi ăn phải giữ vệ sinh, ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trứơc và sau khi ăn. 
* Đếm số hoa ở các đội so sánh số hoa.
*Củng cốTC
- Tìm bạn thân 
Cho mỗi trẻ 1 lô tô vừa trẻ làm quen, cho trẻ tìm bạn ai có cùng 1 loạị rau vào 1 nhóm.
- TC: gắn lô tô
- Cho trẻ nhảy lên gắn tranh lô tô theo nhóm rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.
Trẻ hát cùng cô.
Nghe cô nói.
Trẻ đọc số trên ô cửa
Trẻ chọn ô cửa.
Trẻ nghe câu đố suy nghĩ và đoán tên rau
Trẻ đọc bài thơ Bắp cải.
Trẻ nêu đặc điểm của 
Trẻ chọn ô cửa.
Trẻ nghe câu đố suy nghĩ và đoán tên rau.
Trẻ quan sát và nêu đặc điểm của rau su hào.
Nghe cô nói.
Trẻ chọn ô cửa.
Trẻ nghe câu đố suy nghĩ và đoán tên rau
Trẻ suy nghĩ và trả lời.
Trẻ nghe cô nói.
Trẻ nghe câu đố suy nghĩ và đoán tên rau
Trẻ suy nghĩ và trả lời.
Trẻ nghe cô nói.
Trẻ nghe và trả lời câu hỏi.
Trẻ so sánh sự giống và khác nhau của củ cà rốt và quả đỗ.
Trẻ nghe câu hỏi và trả lời.
Trẻ kể tên những loại quả khác.
Trẻ đếm số hoa và so sánh
Trẻ nghe cô nói.
Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô.

File đính kèm:

  • docGIAO_AN.doc
Giáo Án Liên Quan