Phương pháp dạy tiết luyện tập môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS

Trong quá trình dạy học bản thân tôi nhận thấy rằng ngoài việc chuẩn bị chu đáo từng tiết dạy kiến thức mới, thì cần phải quan tâm đặc biệt đến các tiết luyện tập. Cấu trỳc tiết luyện tập gồm hai phần là kiến thức cần nhớ và bài tập. Nếu giỏo viờn đầu tư cho bài soạn khụng cụng phu, thiếu sỏng tạo, lựa chọn phương pháp chưa tối ưu thỡ dễ mắc phải tỡnh trạng liệt kờ kiến thức xong là ra và chữa bài tập, chắc chắn học sinh sẽ nhàm chỏn, khụng tớch cực học tập, hiệu quả thấp. Khó khăn của tiết luyện tập là trong khoảng thời gian có hạn cần đạt được mục tiêu hệ thống kiến thức trọng tâm có tính chất cốt lỏi giúp học sinh dễ học, dễ nhớ, rèn luyện kĩ năng và phát huy tính tích cực chủ động. Sau tiết luyện tập học sinh sẽ định hướng nội dung cơ bản để làm cơ sở cho những phần học tiếp theo. Giỏo viờn cần lựa chọn hệ thống câu hỏi và bài tập có nội dung tổng hợp, đa dạng dành cho mọi đối tượng học sinh. Vì tính chất đặc thù của tiết dạy luyện tập nên tôi đó đi sâu nghiên cứu đề tài này rồi vận dụng vào giảng dạy thấy chất lượng học sinh được nâng cao hơn hẳn. Hiện nay nhiều trường có thuận lợi là đã trang bị máy chiếu đa năng và mỏy chiếu hắt, nhiều giáo viên đó được bồi dưỡng và tự học cụng nghệ thông tin nên đó soạn bài theo chương trỡnh Power Point Presentat hoặc Violet thành thạo. Nhờ đó việc thực hiện cỏc tiết dạy luyện tập dễ hơn và có tớnh khả thi cao hơn.

 

doc18 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3933 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp dạy tiết luyện tập môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A . ĐẶT VẤN ĐỀ
 Trong quá trình dạy học bản thân tôi nhận thấy rằng ngoài việc chuẩn bị chu đáo từng tiết dạy kiến thức mới, thì cần phải quan tâm đặc biệt đến các tiết luyện tập. Cấu trỳc tiết luyện tập gồm hai phần là kiến thức cần nhớ và bài tập. Nếu giỏo viờn đầu tư cho bài soạn khụng cụng phu, thiếu sỏng tạo, lựa chọn phương phỏp chưa tối ưu thỡ dễ mắc phải tỡnh trạng liệt kờ kiến thức xong là ra và chữa bài tập, chắc chắn học sinh sẽ nhàm chỏn, khụng tớch cực học tập, hiệu quả thấp. Khó khăn của tiết luyện tập là trong khoảng thời gian có hạn cần đạt được mục tiêu hệ thống kiến thức trọng tâm có tính chất cốt lỏi giúp học sinh dễ học, dễ nhớ, rèn luyện kĩ năng và phát huy tính tích cực chủ động. Sau tiết luyện tập học sinh sẽ định hướng nội dung cơ bản để làm cơ sở cho những phần học tiếp theo. Giỏo viờn cần lựa chọn hệ thống câu hỏi và bài tập có nội dung tổng hợp, đa dạng dành cho mọi đối tượng học sinh. Vì tính chất đặc thù của tiết dạy luyện tập nên tôi đó đi sâu nghiên cứu đề tài này rồi vận dụng vào giảng dạy thấy chất lượng học sinh được nâng cao hơn hẳn. Hiện nay nhiều trường có thuận lợi là đã trang bị máy chiếu đa năng và mỏy chiếu hắt, nhiều giáo viên đó được bồi dưỡng và tự học cụng nghệ thụng tin nờn đó soạn bài theo chương trỡnh Power Point Presentat hoặc Violet thành thạo. Nhờ đú việc thực hiện cỏc tiết dạy luyện tập dễ hơn và cú tớnh khả thi cao hơn.
B . GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trong phạm vi bài viết này tôi đề cập đến tiết 52:
Bài luyện tập 5 - Chương 4 "HIĐROCACBON - NHIấN LIỆU"
 Theo tụi đõy là một tiết dạy khú cần phải đầu tư trớ tuệ và phương tiện dạy học thì mới có thể thành công. Trong thời lượng 45 phút cần phải hướng dẫn các em củng cố lớ thuyết và vận dụng nội dung kiến thức chương 4: Hiđrocacbon và nhiờn liệu. Bài học này sẽ giỳp cho cỏc em nắm chắc cấu tạo hợp chất hữu cơ: phõn tử hợp chất hữu cú nhiều loại liờn kết và ảnh hưởng qua lại giữa cỏc liờn kết làm thay đổi độ bền của chỳng. Phản ứng xảy ra ở liờn kết kộm bền nhất là phản ứng đặc trưng của hợp chất. Cấu tạo hợp chất hữu cơ quyết định tớnh chất, tớnh chất phản ỏnh cấu tạo và ứng dụng, số nguyờn tử cacbon ảnh hưởng đến trạng thỏi cỏc hiđrocacbon. Dựng phương phỏp so sỏnh cấu tạo để giải thớch độ bền liờn kết, dựng tớnh chất húa học để chứng minh cấu tạo. Học sinh kết hợp với hiểu biết thực tế để thấy rừ vai trũ quan trọng của hợp chất hữu cơ trong đời sống, tương lai nghành dầu khớ nước ta và nhiờn liệu là vấn đề mà mọi quốc gia trờn thế giới quan tõm .
Tiết học này giáo viên có thể chọn một trong ba phương tiện dạy học sau:
- Thứ nhất là dựng máy chiếu đa năng. 
- Thứ hai là dùng mỏy chiếu hắt.
- Thứ ba là dùng bảng phụ 
 (tựy thuộc vào điều kiện dạy học của từng trường)
 Dựa vào phiếu học tập học sinh thảo luận nhóm hoặc thảo luận toàn lớp. Cuối cùng giáo viên thông báo đáp án đỳng.
I . Mục tiêu 
1) Kiến thức cơ bản 
- Viết cụng thức phõn tử, cụng thức cấu tạo đầy đủ, cụng thức cấu tạo thu gọn, liệt kờ cỏc liờn kết, độ bền của cỏc liờn kết, phản ứng đặc trưng và ứng dụng.
- Hệ thống húa quan hệ giữa cấu tạo và tớnh chất của hiđrocacbon tiờu biểu.
- Phương phỏp nhận biết cỏc chất metan, etilen, axetilen, ben zen.
- Xỏc định cụng thức phõn tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt chỏy .
2) Kĩ năng
- Viết phương trỡnh húa học minh họa tớnh chất khắc sõu hơn phản ứng đặc trưng.
- Cũng cố kĩ năng làm thực hành thụng qua bài tập nhận biết, bài tập định tớnh và bài tập định lượng.
3) Thỏi độ 
- Thận trọng khi làm thí nghiệm hiđrocacbon dễ nổ, độc hại.
- Tự giác khi thảo luận , lắng nghe phân tích tìm nội dung cũn thiếu để bổ sung hoặc nội dung sai để sửa chữa.
II . Phương pháp 
- Phương pháp thảo luận nhóm và thảo luận toàn lớp. 
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh giải quyết hệ thống cõu hỏi và bài tập ở cỏc phiếu học tập.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi, bài tập để củng cố kiến thức.
- Sử dụng máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu hắt trình chiếu toàn bộ nội dung kiến thức thụng qua phiếu học tập và bổ sung cõu gợi ý.
- Sử dụng bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập, nội dung đáp án. Sau khi học sinh thảo luận nhóm và toàn lớp mới thông báo đáp án đúng. 
III . Chuẩn bị
1) Giỏo viờn 
- Chuẩn bị kĩ kiến thức toàn chương. 
- Máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu hắt 
- Phiếu học tập
- Làm bảng phụ 
2
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Phiếu học tập số 1: Trũ chơi giải cỏc ụ chữ 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
.
Thứ tự
Cõu gợi ý cỏc ụ chữ hàng ngang
1 (3chữ cỏi)
Tờn của loại phản ứng xảy ra ở liờn kết đơn C- H
2(6chữ cỏi )
Tờn gọi của 1 hiđrocacbon mà trong cụng thức cấu tạo cú 2C và 1 liờn kết đụi 
3 (6chữ cỏi)
Tờn gọi trong đời sống của hợp chất dựng điều chế axetilen trong PTN 
4 (8chữ cỏi)
Tờn gọi loại phản ứng điều chế Polietilen (PE)
5 (6chữ cỏi)
Tờn gọi của nguyờn tố khụng thể thiếu được trong thành phần chất hữu cơ
6 (8chữ cỏi)
Phương phỏp điều chế dầu nặng thành xăng 
7 (8chữ cỏi)
Tờn gọi của 1 hiđrocacbon mà trong cụng thức cấu tạo cú 2C và 1 liờn kết ba 
8 (4chữ cỏi)
Tờn gọi của loại phản ứng chỉ xảy ra ở hợp chất cú liờn kết đụi và liờn kết ba 
9 (6chữ cỏi)
Tờn gọi của 1 hiđrocacbon mà trong CTCT cú 6C lk với nhau tạo thành vũng 6 cạnh đều ba lk đụi xen kẽ 3 lk đơn 
10(4chữ cỏi)
Tờn gọi của một chất mà cả etilen và a xetilen đều làm mất màu dung dịch của chất đú 
11(5chữ cỏi)
Tờn gọi của 1 hiđrocacbon là thành phần chớnh của khớ thiờn nhiờn
ễ chỡa khúa
 Là cột dọc gồm 11 chữ cỏi của 11 hàng ngang
3
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Phiếu học tập số 2: Dỏn nội dung thớch hợp vào ụ chữ A ,B, . . .
HĐ nhúm
Nhúm 1
Nhúm 2
Nhúm 3
Nhúm 4
Tờn
METAN
ETILEN
AXETILEN
BENZEN
CTPT
a
E
M
R
Cụng thức
cấu tạo
B
F
N
X
Đặc điểm
cấu tạo
C
H
O
Y
Phản ứng
đặc trưng
D
G
P
Z
Ứng dụng
chớnh
Đ
L
Q
s
Em hóy chọn cỏc bảng từ 1 đến 18 dỏn thớch hợp vào cỏc ụ chữ từ A đến S
Đ/c Polietilen, 3
đicloetan, rượu ... 
2
Thế
 H- C = C- H 4
1
C2H4
Điều chế: PVC, 8
Cao su, hàn hơi 
Nhiờn liệu đốt, 7
SX bột than . . .
5
C6H6
6
Cộng
9
CH4
4 lk đơn C - H 12
1lk đụi C = C
10
C2H2
CNSX chất dẻo, 11
d/phẩm, p/nhuộm ..
13
4 lk đơn
C - H
14
2lk đơn C - H
1lk ba C = C
 H H 15
 C
 H H
 H H 16
 C - C
H - C C - H
 C = C
 H H
 H H 18
 C = C
 H H
6 lk đơn C - H 17
3 lk đụi C = C và 3 lk đơn 
C - C tạo vũng đều, xen kẽ
4
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Phiếu học tập số 3
Cõu 1: Cú 3 bỡnh đựng CH4, C2H4, CO2 mất nhón. Trỡnh bày phương phỏp nhận biết 3 chất khớ trờn.
Cõu 2: Đốt chỏy hoàn toàn 3 (g) chất hữu cơ A thu được 8,8 (g) khớ CO2 và 5,4 (g) H2O. Biết dA/H2 = 15 
a) A chứa nguyờn tố nào. 
b) Tỡm CTPT , viết cấu tạo của A
Nhúm 2, 4
Cõu 1: Cú 3 bỡnh đựng CH4, C2H2, CO2 mất nhón. Trỡnh bày phương phỏp nhận biết 3 chất khớ trờn.
Cõu 2: Đốt chỏy hoàn toàn 4,6 (g) chất hữu cơ B thu được 8,8(g) khớ CO2 và 5,4 (g) H2O Biết 0,1 mol B nặng 4,6 (g) 
a) B chứa nguyờn tố nào. 
b) Tỡm CTPT, viết cấu tạo của B 
Phiếu học tập số 4
EM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT RỒI KHOANH VÀO MỘT CHỮ CÁI
1) Chất hữu cơ nào sau đõy làm mất màu dung dịch brom :
 A . C6H6 B . CH4 C . Cả A và D D . C2H2
2) 0,1 mol chất X làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,1 mol brom. X là: 
 A . CH4 B . C2H4 C . C2H2 D . C6H6
3) Số cụng thức cấu tạo của hợp chất cú cụng thức phõn tử C5H12 là :
 A . 1 B . 2 C . 3 D . 4
4) Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất: 
 A . C2H4 B . CH4 C . C2H2 D . Cả A và B
5) Chất hữu cơ nào sau đõy cú trạng thỏi lỏng :
 A . CH4 B . C2H4 C . C6H6 D .C2H2
6) Đốt chỏy hoàn toàn chất Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Y là:
 A . CH4 B . C2H4 C . C2H2 D .Cả A và B
7) Số cụng thức cấu tạo của C2H6O là :
 A . 1 B . 2 C . 3 D . 4
8) Sục chậm 11,2 lớt hỗn hợp C2H4 , CH4 (ĐKTC) qua bỡnh dd Br2 dư thấy khối lượng bỡnh brom tăng 5,6 (g) .Thành phần phần trăm về thể tớch của CH4 là:
 A . 60% B . 40% C . 50% D . 70%
2) Học sinh: 
- ễn tập toàn bộ kiến thức chương 4: "Hiđrocacbon - Nhiờn liệu"
- Phõn nhúm thảo luận chọn nhúm trưởng và thư kớ
5
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
IV . CÁC BƯỚC LấN LỚP
1 . Ổn định lớp (1 phỳt) 
2 . Kiểm tra bài củ : (kết hợp bài mới)
3 . Bài mới 
 Hoạt động 1: (7 phỳt) Trũ chơi giải ụ chữ
Hoạt động của GV
Chiếu phiếu học tập số 1 rồi phổ biến luật chơi: Giải cỏc ụ chữ hàng ngang, tỡm ụ chữ chỡa khúa là cột dọc màu đậm hơn, chia lớp thành hai dóy thi đua.
- Giải đỳng 1 ụ chữ hàng ngang được tớnh 1 điểm
- Giải ụ chữ cột dọc đỳng được tớnh 4 điểm khi chưa lật tất cả cỏc ụ chữ hàng ngang, nếu giải sai bị loại khỏi cuộc chơi. 
- Thụng bỏo cõu hỏi gợi ý.
- Sau khi lật ụ chữ chỡa khúa khẳng định nội dung tiết học hụm nay cũng cố chương 4: 
" Hiđrocac bon- Nhiờn liệu " 
Hoạt động của HS
- Cú bao nhiờu hàng ngang , mỗi hàng ngang cú bao nhiờu chữ cỏi ? 
- ễ chữ chỡa khúa cú mấy chữ cỏi ? 
- Tự chọn bất kỡ hàng ngang nào.
- Đọc cõu hỏi gợi ý để trả lời.
- Giải ra ụ chữ.
- Tự chọn trả lời ụ chữ cột dọc khi chưa mở hết cỏc ụ chữ hàng ngang.
Ghi bảng
I . TRề CHƠI GIẢI ễ CHỮ
Hàng ngang
1. T H Ế
2. E T I L E N
3. Đ Ấ T Đ ẩ N
4 T R Ù N G H Ợ P
5 CA C B O N
6 C R ACK I N H 
7 A X E T I LEN
8 C Ộ N G 
9 B E N Z E N
10 B R O M
11 M E T A N
Cột dọc
6
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Hoạt động 2: (7 phỳt) Dỏn nội dung thớch hợp vào ụ trống 
- Chiếu phiếu học tập 
số 2
- Chia lớp thành 4 nhúm mỗi nhúm được chuẩn bị 18 bảng nội dung viết sẵn : 
+ Cụng thức phõn tử 
+ Cụng thức cấu tạo
+ Đặc điểm cấu tạo
+ Phản ứng đặc trưng 
+ Ứng dụng chớnh
- Dỏn đỳng 1 nội dung ghi 1 điểm.
- Hướng dẫn chỉ ra cỏc liờn kết kộm bền nhất trong phõn tử.
- Liờn kết kộm bền quyết định phản ứng đặc trưng.
Phiếu học tập số 2
- Nhúm 1: Chọn bảng dỏn 5 nội dung của Me tan.
- Nhúm 2: Chọn bảng dỏn 5 nội dung của Etilen. 
- Nhúm 3: Chọn bảng dỏn 5 nội dung của Axetilen.
- Nhúm 4: Chọn bảng dỏn 5 nội dung của Benzen.
Liờn kết kộm bền nhất trong cỏc phõn tử :
+ Metan
+ Etilen
+ Axetilen
+ Benzen
- Đỏp ỏn nhúm 1:
 A - 9 ; B - 15 ;
 C - 13 ; D - 2 ;
 Đ - 7
- Đỏp ỏn nhúm 2:
 E - 1 ; F - 18 ;
 H - 12 ; G - 6 ;
 L - 3 
- Đỏp ỏn nhúm 3:
 M - 10 ; N - 4 ; 
 O - 14 ; P - 6 ; 
 Q - 8
- Đỏp ỏn nhúm 4:
 R - 5 ; X - 16 ;
 Y - 17 ; Z - 2 ;
 S - 11
Liờn kết kộm bền
+ CH4 : Liờn kết C-H
+ C2H4 : Một liờn kết trong liờn kết C = C
+ C2H2 : Hai liờn kết trong liờn kết C = C
+ C6H6 : Liờn kết C-H
Hoạt động 3 (13 phỳt) Một số dạng bài tõp cơ bản
Nhúm 1, 3
Cõu 1: Cú 3 bỡnh khớ CH4, C2H4, CO2 mất nhón. Trỡnh bày phương phỏp nhận biết 3 chất khớ trờn. 
- Tỡm điểm khỏc nhau cơ bản của CO2 với CH4, C2H4 
- Chọn dd Ca(OH)2, nhận biết CO2
+ Nờu cỏch tiến hành.
+ Viết PTHH.
+ Nờu hiện tượng.
+ Kết luận.
Cõu 1
- Sục 3 khớ vào 3 bỡnh dd Ca(OH)2 dư. 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd)
 CaCO3(r) +H2O(l) 
+ Hai ống khụng hiện tượng là: CH4, C2H4
+ Ống cú kết tửa trắng là: CO2
7
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo tỡm tớnh chất khỏc nhau cơ bản của 2 khớ CH4, C2H4.
Liờn kết C - H 
Liờn kết C = C
- Khắc sõu 
+ Tỡm chất thử thớch hợp.
+ Thứ tự dựng chất thử thớch hợp.
Cõu 2: Đốt chỏy hoàn toàn 4,2 (g) chất hữu cơ A thu được 8,8 (g) khớ CO2 và 5,4 (g) H2O. Biết dA/H2 = 21. 
a) A chứa NT nào. 
b) Tỡm CTPT , viết cấu tạo của A.
- Cỏch 1 : 
b1 Tỡm số mol, phõn tử và nguyờn tử
b2 Tỡm mC,H so sỏnh mA=> Hợp chất chứa nguyờn tố nào
b3 Tỡm tỉ lệ số nguyờn tử
b4 Tỡm PTK . 
b5 Tỡm CTPT.
- Hướng dẫn cỏc phương phỏp khỏc
- Cỏch 2: Tiến hành b1, b2 rồi tiếp tục
+ Tỡm số mol hợp chất
+ Viết PTHH
+ Tỡm số nguyờn tử theo PTHH
- Chọn dd Br2 nhận biết C2H4
+ Nờu cỏch tiến hành.
+ Viết PTHH.
+ Nờu hiện tượng.
+ Kết luận.
-Tỡm nCO2 =>nC=>mC
-Tỡm nH2O =>nH=>mH
- Tỡm mC + mH => hợp chất chứa những nguyờn tố nào ?
- Gọi CTHH cần tỡm và đặt điều kiện.
- Tỡm PTK A. 
- Tỡm CTPT.
- Cỏch 2: 
+ Số mol hợp chất
+ Viết PTHH
+ Tỡm x, y
- Viết cấu tạo đầy đủ.
- Viết cấu tạo thu gọn.
Sục1 khớ dư vào dd Br2
C2H4 (k)+ Br2 (dd) nước 
 C2H4Br2 (dd)
+ Nếu khụng hiện tượng khớ sục vào là CH4 => Khớ cũn lại là C2H4
+ Nếu mất màu dd Br2 khớ sục vào là C2H4 =>
Khớ cũn lại CH4 
Cõu 2
Cỏch 1
- nC = nCO2 =13,2 : 44 = 0,3 (mol)
-nH =2nH2O=2(5,4:18)
= 0,6 (mol)
-mC+mH= 0,3x12+0,6
= 4,2(g) = mA 
* A (C, H)
*GọiCxHy(đk x,y € N*)
x : y = 0,3 : 0,6 = 1: 2
dA/H2=21=>MA=42g
(CH2)x = 42=>14x=42 => x = 3 => C3H6
Cỏch 2
nA = 4,2 : 42= 0,1(mol)
4CxHy+(4x+y)O2(k) t0
4x CO2(k) + 2y H2O(h)
4 4x 2y
0,1 0,3 0,6
x = 3 ; y = 6
H H
 C = C H
H C 
 H H
CH2 = CH - CH3
8
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Nhúm 2, 4
Cõu 1: Cú 3 bỡnh khớ CH4, C2H2, CO2 mất nhón . Trỡnh bày phương phỏp nhận biết 3 chất khớ trờn.
- Tỡm điểm khỏc nhau cơ bản của CO2 với CH4, C2H2 
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo tỡm tớnh chất khỏc nhau cơ bản của 2 khớ CH4, C2H2
Liờn kết C - H 
Liờn kết C = C
- Khắc sõu 
+ Tỡm chất thử thớch hợp.
+ Thứ tự dựng chất thử thớch hợp.
Cõu2: Đốt chỏy hoàn toàn 4,6 (g) chất hữu cơ B thu được 8,8(g) khớCO2 và 5,4 (g)H2O Biết 0,1 molB nặng 4,6g 
a) B chứa NT nào. 
b) Tỡm CTPT, viết cấu tạo của B. 
- Cỏch 1 : 
b1 Tỡm số mol, phõn tử và nguyờn tử
* Đại điện nhúm lờn làm.
- Chọn dd Ca(OH)2, nhận biết CO2.
+ Nờu cỏch tiến hành.
+ Viết PTHH.
+ Nờu hiện tượng và kết luận.
- Chọn dd Br2 nhận biết C2H2
+ Nờu cỏch tiến hành.
+ Viết PTHH.
+ Nờu hiện tượng và kết luận.
* Đại điện nhúm lờn làm.
- Tỡm nCO2 =>nC=>mC
-Tỡm n H2O=>nH=>mH
 H H 
H C H CH2
 C C CH2 CH2
H H
Cõu 1:
- Sục 3 khớ vào 3 bỡnh dd Ca(OH)2 dư. 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd)
 CaCO3 (r) +H2O(l) 
+ Hai ống khụng hiện tượng là: CH4, C2H2
+ Ống cú kết tửa trắng là: CO2
-Sục 1 khớ dư vào dd Br2
C2H2 (k)+ Br2 (dd) nước 
 C2H2Br2 (dd)
C2H2 (k)+ 2Br2 (dd) nước 
 C2H2Br4 (dd)
+ Nếu khụng hiện tượng khớ sục vào là CH4 => Khớ cũn lại là C2H2
+ Nếu mất màu dd Br2 khớ sục vào là C2H2 =>
Khớ cũn lại CH4. 
2) Cõu 2 
Cỏch 1 : 
- nC = nCO2 = 8,8 : 44 =
 0,2 (mol)
- nH=2nH2 =2 ( 5,4:18 )
= 0,6 (mol)
9
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
b2 Tỡm mC,H so sỏnh mA=> Hợp 
chất chứa NT nào
b3 Tỡm tỉ lệ số nguyờn tử
b4 Tỡm PTK . 
b5 Tỡm CTPT.
- Hướng dẫn cỏc phương phỏp khỏc.
- Cỏch 2: Tiến hành b1, b2 rồi tiếp tục
+ Tỡm số mol hợp chất
+ Viết PTHH
+ Tỡm số nguyờn tử theo PTHH
* So sỏnh điểm khỏc nhau cơ bản của bài nhúm 1 và 3 với nhúm 2 và 4.
* Về nhà tỡm hiểu cỏch nhận biết 3 bỡnh khớ: CH4, C2H4, C2H2 mất nhón.
- Tỡm mC + mH so sỏnh mA => hợp chất chứa những nguyờn tố nào ?
- Gọi CTHH cần tỡm và đặt điều kiện.
- Tỡm cụng thức đơn giản của B.
- Tỡm PTK B.
- Tỡm CTPT
- Cỏch 2: 
+ Số mol hợp chất
+ Viết PTHH
+ Tỡm x, y
- Viết cấu tạo đầy đủ.
- Viết cấu tạo thu gọn.
- Viết cấu tạo đầy đủ.
- Viết cấu tạo thu gọn.
Nhúm 1, 3 : Xỏc định cụng thức hợp chất hiđrocacbon.
Nhúm 2, 4 :Xỏc định cụng thức hợp chất dẫn xuất hiđrocacbon.
- mC mH = 0,2 x 12+0,6
= 3 (g) < mB = 4,6(g)
* B (C, H, O)
* Gọi CxHyOz 
( đk x, y, z) € N* )
x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1
= 2 : 6 : 1=>(C2H6O)z
MB = 4,6 : 0,1 = 46 (g)
=> B = 46
(C2H6O)z = 46 z = 46 => z = 1 => C2H6O 
Cỏch 2
nA = 4,6 : 46 = 0,1(mol) 
4CxHyOz+(4x+y-2z)O2(k)t0
4x CO2(k) + 2y H2O(h)
4 4x 2y
0,1 0,2 0,3
x = 3 ; y = 6 ; z =1
 H H
H - C - C - O - H
 H H
CH3 - CH2 - OH
 H H
H - C - O - C - H
 H H
 CH3 - O - CH3
10
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Hoạt động 4 (10 phỳt) Bài tập trắc nghiệm
 Chọn phương ỏn đỳng nhất khoanh trũn một chữ cỏi
- Đọc kĩ đề bài chỳ ý cỏc cụm từ in đậm và gạch chõn.
Nhúm 1, 2
Thảo luận tỡm đỏp ỏn từ 
cõu 1 đến 4.
Nhúm 3, 4
 Thảo luận tỡm đỏp ỏn từ 
cõu 5 đến 8.
Đỏp ỏn
 1 - D ; 2 - B 
 3 - C ; 4 - D
 5 - D ; 6 - B 
 7 - B ; 8 - A
D . Cũng cố bài (4 phỳt) 
- Qua bài học em cần ghi nhớ nội dung chính nào ?
- Toàn lớp thảo luận. 
+ Vai trũ của nhiờn liệu trong đời sống, sản xuất.
+ Sử dụng nhiờn liệu như thế nào để cú hiệu quả tốt nhất. 
- Nội dung chớnh
+ Nắm được CTPT, CTCT, phản ứng đặc trưng, ứng dụng quan trọng của bốn hiđro
cacbon tiờu biểu.
+ Phương phỏp giải bài tập nhận biết, phản ứng đốt chỏy hợp chất hữu cơ.
+ Giải nhanh cỏc bài trắc nghiệm.
- Nhiờn liệu khụng thể thiếu được với bất kỡ gia đỡnh nào, quốc gia nào vỡ vậy cần cú ý thức bảo quản tiết kiệm, sử dụng an toàn sử cú hiệu quả, trỏch ụ nhiểm mụi trường.
E . Hướng dẫn về nhà (3 phỳt) 
- Ôn tập toàn bộ chương theo cỏc phiếu học tập
- Hoàn chỉnh các bài tập 1- 4 (SGK) 
 42.1 ; 42.2 ; 42.3 ; 42.4 ; 42.5 (SBT)
F . Kết quả hoạt động của cỏc nhúm
Phiếu học tập số 1 (6,0 điểm)
 - Nhúm 1, 3 : 3,0 điểm - Nhúm 2, 4 : 2,5 điểm
Phiếu học tập số 2 (10 điểm)
 - Nhúm 1 : 2,0 điểm - Nhúm 3 : 2,5 điểm
 - Nhúm 2 : 2,5 điểm - Nhúm 4 : 2,0 điểm
11
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
Phiếu học tập số 3 (8 điểm)
 - Nhúm 1 : 1,5 điểm - Nhúm 3 : 1,5 điểm
 - Nhúm 2 : 2,0 điểm - Nhúm 4 : 2,0 điểm
Phiếu học tập số 4 (10 điểm)
 - Nhúm 1 : 1,0 điểm - Nhúm 3 : 2,0 điểm
 - Nhúm 2 : 2,5 điểm - Nhúm 4 : 2,0 điểm
Kết quả toàn bài (10 điểm)
 - Nhúm 1 : 7,5 điểm - Nhúm 3 : 9,0 điểm
 - Nhúm 2 : 9,5 điểm - Nhúm 4 : 8,5 điểm
Tiết 52 Bài luyện tập 5
Chương 4 : HIĐROCACBON - NHIấN LIỆU
 + Lớp 9a dạy theo phương pháp truyền thống và dựa vào hướng dẫn sách giáo khoa
 + Lớp 9b dạy theo thiết kế bài dạy đã nêu trên: 
 Sau tiết luyện tập tiến hành kiểm tra 15 phút thu được kết quả :
Điểm kiểm tra tiết 48
Điểm kiểm tra 15 phỳt
Lớp
9a
9b
9a
9b
Tổng số
45
45
45
45
Giỏi
10
8
11
14
Khá
15
15
13
20
Trung bình
19
20
21
11
Yếu
1
2
0
0
Kém
0
0
0
0
 Tiết 52 thực hiện ở lớp 9b một cách nhẹ nhàng thoải mái, tất cả học sinh đều làm việc tớch cực chủ động, đối chiếu với kết quả bài kiểm tra 15 phút . Tôi khẳng định tiết 52 tiến hành dạy và học theo phương pháp trên thành công, chất lượng nâng lên rõ rệt . 
12
Phương phỏp dạy tiết luyện tập mụn HểA HỌC lớp 9 - Trường THCS
C . KẾT LUẬN
 - Đối với sách mới hiện nay nội dung tiết luyện tập cần có sự sáng tạo để học sinh cần phải nhớ lại kiến thức tránh tình trạng học vẹt.
 - Sử dụng sơ đồ câm nhằm mục đích định hướng cho học trò đi đúng trọng tâm tiết luyện tập, nếu không có sự định hướng sẽ không dạy hết nội dung bài 
- Thảo luận nhóm, thảo luận toàn lớp nhằm phát huy tính tích cực chủ động, kích thích sự tìm tòi và sáng tạo của học sinh, phân loại học sinh, phát hiện học sinh khá giỏi. 
- Sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ mới có thể chuyển tải hết nội dung tiết luyện tập.
 - Học sinh làm việc trên phiếu học tập một cách chủ động vừa tự học, vừa học bạn dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 - Biết lựa chọn các hoạt động của thầy, các hoạt động của trò sao cho phù hợp nhất.
 - Đánh giá năng lực học sinh bằng nhiều kênh qua xây dựng bài ở các tiết học, bài kiểm tra, v...v . Nhưng theo tôi kênh đánh giá chính xác nhất là học sinh chấm chữa bài cho bạn hoặc nhóm bạn bởi vì nhiều học sinh làm bài cá nhân đúng nhưng khi chấm bài bạn không tìm ra lỗi sai .Vì vậy khi thảo luận toàn lớp chỉ bổ sung nội dung còn thiếu, nội dung chưa chính xác không đề cập lại những kiến đã được nhóm bạn nêu đúng . 
 Xuất phát từ thực tế giảng dạy, thăm lớp dự giờ, bản thân tôi nhận thấy rằng một tiết dạy thành công hay không phụ thuộc ở chổ giáo viên có xác định đầy đủ, chính xác, rõ ràng mục tiêu học tập. Vì vậy công việc thiết kế bài soạn đòi hỏi chuẩn bị công phu kĩ lưỡng đó là một trong những yếu tố quyết định chất lượng dạy và học . Sau khi thiết kế tiết 52:
 Bài luyện tập 5 : Chương 4 "HIĐROCACBON - NHIấN LIỆU"
 Tiến hành dạy ở các lớp thấy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện đức tính cần cù, tính năng động sáng tạo tự khắc sâu vốn kiến thức. Kinh nghiệm này tôi vận dụng giảng dạy cho các tiết luyện tập nói chung, tiết 52 nói riêng nhận thấy tiết học trôi đi một cách nhẹ nhàng cả thầy lẫn trò

File đính kèm:

  • docSang kien kinh nghiem mon Hoa hoc.doc