Thiết kế bài dạy lớp chồi - Chủ đề: Thế giới động vật
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Phát triển thể chất
- Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp bằng các bài tập thể dục sáng và bài tập phát triển chung.
- Thực hiện những vận động cơ bản: Đi, chạy, leo trèo, bò, ném Bắt chước dáng đi của một số con vật, đứng 1 chân câu cá Tập bắt chước dáng đi của gấu, cọp Các vận động trèo thang như khỉ; bơi như cá.
- Hứng thú tham gia vào các trò chơi vận động
- Rèn luyện các cử động bàn tay, ngón tay như: Gập đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, sử dụng bút, kéo, lắp ráp, xếp hình, xếp hình các con vật
- Biết được những thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, vai trò của chúng đối với sức khoẻ.
KẾ HOẠCH THÁNG 12 / 2012 –KHỐI CHỒI Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( Thời gian thực hiện 5 tuần từ ngày 10/12 đến ngày 11/ 01 năm 2012 ) Người dạy : Ngô Lê Nhất Ý I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1. Phát triển thể chất - Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp bằng các bài tập thể dục sáng và bài tập phát triển chung. - Thực hiện những vận động cơ bản: Đi, chạy, leo trèo, bò, ném Bắt chước dáng đi của một số con vật, đứng 1 chân câu cáTập bắt chước dáng đi của gấu, cọpCác vận động trèo thang như khỉ; bơi như cá.. - Hứng thú tham gia vào các trò chơi vận động - Rèn luyện các cử động bàn tay, ngón tay như: Gập đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, sử dụng bút, kéo, lắp ráp, xếp hình, xếp hình các con vật - Biết được những thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, vai trò của chúng đối với sức khoẻ. 2. Phát triển nhận thức: - Khám phá khoa học về Thế giới động vật. - Biết mối quan hệ với môi trường sống, với vận động hoặc cách kiếm ăn của một số con vật. Quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 con vật theo những dấu hiệu rõ nét. Biết phân nhóm các con vật theo dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo sinh sản, thức ăn, nơi sống - Trẻ có những hiểu biết ban đầu về các con vật; biết môi trường sống, ích lợi, đặc điểm, cách phân loại chúng dựa trên những đặc điểm bên ngoài. - Biết so sánh số lượng nhiều ít giữa các con vật, định hướng vị trí của chúng so với các vật khác. - Nhận biết và phân biệt các hình khối: khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật, khối tam giác, 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng ngôn ngữ miêu tả hoạt động, cách di chuyển của các con vật. Ví dụ: gấu đi lặc lè, gà chạy lon ton. - Bắt chước tiếng kêu của các con vật. Ví dụ: chó sủa gâu gâu; mào kêu meo meo. - Sử dụng tính từ miêu tả bản chất, đặc điểm của các con vật. - Thích xem sách, giữ gìn và bảo vệ sách cẩn thận - Biết lắng nghe, hiểu một số các câu chuyện, bài thơ, đồng giao, ca dao, câu đố, trò chơivề các con vật. 4. Phát triển thẩm mỹ: - Bắt chước các cử động, tạo dáng của các con vật. - Trẻ hào hứng, mạnh dạn tham gia vào các hoạt động nghệ thuật: Âm nhạc, tạo hình - Biết sử dụng các vật liệu tạo hình để tạo thành một số sản phẩm thể hiện sự hiểu biết đơn giản về TGĐV.Vẽ, nặn xé dán lắp ghép tạo sản phẩm có bố cục hình khối hài hòa. Có sự lựa chọn các kỹ năng, dụng cụ, vật liệu mở . 5. Phát triển tình cảm- xã hội: - Trẻ biết phân biệt các con thú hiền và thú dữ; biết được một số cách tự vệ đơn giản của bản thân trước con thú dữ. - Cách chăm sóc và phòng tránh bệnh đối với vật nuôi trong nhà như mèo, chó. - Biết thể hiện tình cảm của mình đối với các con vật: Yêu quí con vật, - Mong muốn được chăm sóc và có một số kỹ năng, thói quen chăm sóc, bảo vệ vật nuôi, quí trọng người chăn nuôi. ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG . Tên gọi: của các con vật khác nhau Đặc điểm, cấu tạo, sinh sản, vận động nơi ở, tiếng kêu, thức ăn, bản tính hung dữ, hiền lành. Ích lợi, tác hại đối với con người. Thái độ: bảo vệ, đề phòng. So sánh sự giống và khác nhau của một số con vật sống trong rừng Mối quan hệ giữa môi trường sống với cấu tạo,vận động tiếng kêu, thói quen của một số con vạt. Nguy cơ tiệt chủng của một số con vật quý hiếm cần bảo vệ. . Tên gọi : Đặc điểm cấu tạo, sinh sản, vận động, nơi ở,tiếng kêu, thức ăn,... Biết so sánh sự giống và khác nhau của chúng. Ích lợi: cho thịt, trứng, sữa, giữ nhà, bắt chuột ,làm thuốc, làm thí nghiệm. Quá trình phát triển Các món ăn từ con vật nuôi. Thái độ: yêu thương, chăm sóc không chọc phá...cách tiếp xúc với các con vật( an toàn) và giữ gìn vệ sinh CÔN TRÙNG Tên gọi: Đặc điểm các loài côn trùng về: cấu tạo, sinh sản, vận động, màu sắc. Ích lợi, tác hại đối với đời sống con người Thái độ: bảo vệ, yêu quý các loài côn trùng có lợi. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tên gọi đặc điểm nổi bật: cấu tạo sinh sản, vận động, nơi sống. Lợi ích của các con vật sống dưới nước,tác hại của chúng. Thức ăn được chế biến từ các con vật sống dưới nước. Sự giống và khác nhau của một số con vật sống dưới nước. CHIM Tên gọi: Đặc điểm các loài chim về: cấu tạo, sinh sản, vận động, màu sắc. Ích lợi, tác hại đối với đời sống con người Thái độ: bảo vệ, yêu quý các loài chim. MẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC *Làm Quen Với Toán nhận biết số lượng trong phạm vi 5 thực hành qua chơi và luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 5 Nhận biết phân biệt phía phải phía trái của đối tượng chơi các trò chơi học tập: xếp đúng thứ tự bù vào chỗ trống, đặt tên cho nhóm... -Khám phá khoa học: Dạy trẻ biết được động vật sống ở khắp mọi nơi: trong rừng, trong gia đình, dưới nước, trong rừng... Quan sát, trò chuyện thảo luận, so sánh , phân biệt một số con vật gần gũi, ích lợi, tác hại của nó đối với đời sống con người Tìm hiểu, so sánh, phân loại các con vật theo đặc điểm môi trường sống, thức ăn, cách sinh sản Biết được mối quan hệ của chúng với môi trường sống thực hành chăm sóc cá con vật nuôi PHÁT TRIỂN THẨM MĨ * Tạo hình- Vẽ, nặn, cắt dán về chủ điểm động vật Vẽ đàn gà, vé gà trống, vẽ gà mái, nặn một số con vật gần gũi xé dán đàn cá, , nặn con chim Làm mũ các con vật hình các con vạt bằng vật liệu mở. làm tranh cùng cô về chủ điểm động vật *Âm nhạc: hát và vận động môt số bài hát: Thương con mèo, con chuồn chuồn, chim mẹ chim con, đố bạn, gà trống mèo con cún con, vật nuôi, ba con bướm..chú voi con. Con chim vành khuyên, gà gáy le te.... Nghe hát: một số bài hát về động vật Nghe các bài dân ca của địa phương - Chơi các trò chơi âm nhạc: thỏ nhảy vào chuồng, đoán tên và mô phỏng vận động . đoán bài hát gì, hãy tạo dáng...gà gáy vịt kêu PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Vận động:lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng, đi trên ván dốc, nhảy qua chướng ngại vật, nhảy lò cò -củng cố các vận động bò, chui, trườn - trò chơi: cáo ơi ngủ à, mèo đuổi chuột, mèo và chim sẻ đua ngựa bẫy chuột, cáo và thỏ, cho thỏ ăn, bắt chuồn chuồn, bát cá... Tìm hiểu về dinh dưỡng của các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật quan sát và trò chuyện về các món ăn đó CHỦ ĐIỂM THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT PHÁT TRIỂN TC –XH Phân vai: Bán các vật nuôi, bác sĩ thú y, gia đình, người dạy thú.. *TCXD:- Xây trang trại, xây ao hồ, xây vườn bách thú.. xây dựng lắp ghép các kiểu nhà, vườn..... TCVĐ – Đua ngựa,nhảy lò cò, kéo co, rồng rắn, con thỏ tạo dáng, đố biết con gì, lùa vịt, dung dăng dung dẻ, mèo đuổi chuột, chim bói cá rình mồi, nhặt ốc, gà gáy, vịt kêu, thả đỉa ba ba, chó sói xấu tính, bắt bướm, pha nước chanh, lộn cầu vòng, con xên, xỉa cá mè *TCHT: Thi ai nhanh, xếp hình, chọn chữ theo yêu cầu, chiếc túi kì lạ, về chuồng, tìm những con vật cùng nhóm, ,xếp hình, lắp ghép * NT: : Tô, vẽ, cắt, dán nặn, về dụng thế giới động vật.hát múa , nghe hát dân ca, đồng dao về chủ điểm PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Truyện: chú dê đen, mèo con, chim chích bông Ngôi nhà tránh rét, đôi bạn tốt, bác gấu đen và hai chú thỏ, chú khỉ nhanh trí. Thơ: nàng tiên ốc, mèo đi câu cá, con kiến vàng,kể chuyện cho bé nghe. Đồng dao:Con cua mà có hai càng, vuốt vuột hổ rềnh rềnh ràng ràng, đi cầu đi quán. Đọc và giải câu đố về các con vật Trò chơi tìm chữ cái trong từ THỂ DỤ THỂ DỤC BUỔI SÁNG Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Ngày dạy: Từ ngày 10/ 12 đến ngày 11/ 1/ 2012 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Trẻ biết tập các động tác nhịp nhàng theo nhịp điệu chung của nhạc. Biết lắng nghe và làm theo yêu cầu của cô giáo Thực hiện các động tác đều và chính xác Giáo dục trẻ biết yêu quý động vật CHUẨN BỊ - Chuẩn bị băng nhạc một số bài hát theo chủ đề Thế giới động vật - nội dung một số bài thơ III.TIẾN HÀNH. 1 Chuẩn bị môi trường cho hoạt động có chủ đích. *Không gian tổ chức: Ngoài trời *Đồ dùng phương tiện: Băng nhạc chủ đề. .2 Phương pháp cho hoạt động có chủ đích -Phương pháp :Quan sát, làm mẫu, thực hành. .3 Tiến trình hoạt động . a/ Khởi động: Trẻ khởi động các khớp tay, chân, vai, gối, hông theo nhạc bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con” b/ BTPTC:Trẻ tập theo nhạc bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con” Mỗi động tác hai lần tám nhịp Tay: TTCB:Hai tay buông chân rộng bằng vai Nhịp 1: Hai tay dang ngang Nhịp 2 :Hai tay đưa ra trước Nhịp 3: =NHịp 1 Nhịp 4=TTCB TTCB =N4 N1 =N3 N2 Chân TTCB: Hai tay buông chân rộng bằng vài Nhịp 1:Hai tay giơ lên cao, chân kiễng gót Nhịp 2:Chân khuỵ gối hai tay đưa trước Nhịp 3= Nhịp 1 Nhịp 4=TTCB TTCB=N4 N1=N3 N2 Bụng TTCB:Tay buông xuôi, chân rộng bằng vài Nhịp 1:Hai tay chống hông NHịp 2: Quay người qua bên trái 90 độ Nhịp 3: Quay người qua bên phải 90 độ Nhịp 4= TTCB TTCB =N4 N1 N2=N3 Bật TTCB:Hai tay buông xuôi, chân rộng bằng vài Thực hiện: Hai tay chống hông bất chụm và tách chân Hồi tĩnh: Trẻ hít thở sâu và quay vòng tròn đồng thời thả lỏng các khớp theo bài hát chủ đề thế giới động vật Hoạt động kết hợp: Cho trẻ đọc bài thơ. 4: nhận xét Cô nhận xét giờ thể dục sáng.Động viên khuyến khích cháu tham gia tích cực hơn KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TUẦN 16 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 : VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện từ 10/12 đến ngày 14/12/2012 GVCN:Ngô Lê Nhất Ý I. Mục tiêu phát triển: 1/ Phát triển thể chất: Phát triển tính tích cực vận động qua các trò chơi vận động: tạo dáng, bắt chước cách di chuyển của các con vật. 2/ Phát triển nhận thức: Trẻ có những hiểu biết ban đầu về các con vật sống trong nhà như về đặc điểm, Tên gọi, lợi ích, nơi sống, cách chăm sóc bảo vệ, cách phân loại theo nhóm: Gia súc và gia cầm. 3/ Phát triển ngôn ngữ: Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ miêu tả, các hoạt động của các con vật. Biết bắt chước tiếng kêu của các con vật. Đọc thơ về các con vật như bài thơ: Đàn gà con, nghe kể chuyện cáo, thỏ và gà trống, 4/ Phát triển tình cảm xã hội: Biết phân biệt được các con vật nuôi trong nhà. Biết miêu tả bản chất đặc điểm của các con vật. 5/ Phát triển thẩm mĩ: Trẻ biết yêu mến các con vật, biết chăm sóc và bảo vệ chúng. Biết sử dụng các kỹ năng tạo hình để vẽ, nặn, cắt, tô màu các con vật. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TUẦN 16 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 : VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện từ 10/12 đến ngày 14/12/2012 GVCN: Ngô Lê Nhất Ý KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Đón trẻ - Thể dục sáng - Điểm danh - Trao ñoåi vôùi phuï huynh veà sinh hoaït haøng ngaøy cuûa treû - Höôùng daãn treû caát ñoà duøng ñuùng nôi qui ñònh - Treû taäp theo nhaïc theå duïc saùng: Tập theo bài hát chủ điểm gia đình “ Gà trống, mèo con và cún con” - Điểm danh Hoạt động có chủ đích KPHK: Tìm hiểu về Con Gà PTTC: Bật xa 35-40 cm PTNN: Thơ: “Gà Mẹ Đếm Con” PTTM DVĐ: Gà trống, mèo con và cún con NH: “Gà gáy” (dân ca cống khao) Bài 4: Em không sợ hãi khi đi chữa răng. PTNT: Ôn đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi 5. PTTM “Tô màu đàn gà” Hoạt động góc 1.Góc xây dựng: Xây dựng trại chăn nuôi Yêu cầu: Cháu biết phân công , công việc để tạo nên được trang trại chăn nuôi , biết sắp xếp các con vật đúng nơi quy định. Chuẩn bị: hàng rào, cây cảnh, lắp ráp, con giống ... 2. Góc phân vai: Phòng khám thú y, gia đình Yêu cầu: Trẻ biết thể hiện đúng công việc của bác sĩ thú y ,biết tỏ thái độ tôn trọng, lịch sự, niềm nở, vui vẻ lẫn nhau và biết cách chăm sóc các con vật khi bị ốm. Trẻ biết đóng vai bố mẹ, con. Chuẩn bị: thuốc, đồ khám, đồ dùng gia đình 3. Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, nặn một số con vật nuôi trong gia đình tranh không màu, giấy a4, bút màu, bút chì, đất nặn.. trẻ biết tô màu 1 số bức tranh có sẵn, vẽ hoặc nặn những con vật bé thích. 4. Góc nghệ thuật: Hát múa các bài hát trong chủ điểm Yêu cầu: Trẻ hát tự nhiên, đúng nhịp, biết múa vận động 1 số bài hát trong chủ điểm. Chuẩn bị: Đàn gỗ, trống lắc, phách gõ, băng nhạc.. 5. Thư viện: Sưu tầm tranh ảnh về 1 số con vật nuôi trong gia đình Yêu cầu: Cháu biết xem sách, lật sách, biết giữ gìn và bảo vệ sách sạch sẽ, không bị rách. Chuẩn bị: cháu tự sưu tầm tranh ảnh mang đến lớp, cô chuẩn bị thêm 1 số bức tranh khác về chủ điểm . Hoạt động ngoài trời Ném cồn Yêu cầu: Cháu ném còn vào vòng trẻ nào ném được nhiều vòng trẻ đó thắng Chuẩn bị: 4 quả cồn, giả treo2 cái vòng để ném còn Cướp cò Yêu cầu: Chú ý nghe hiệu lệnh của cô và chạy lên cướp cờ, nếu trẻ bị đội bạn đập ttrúng vào người thì đội đó bị thua Chuẩn bị: Sân chơi, lon cờ Mèo đuổi chuột Yêu cầu: Không được chạy ra ngoài vòng tròn Chuẩn bị: 2 cái khăn,sân chơi. Lộn cầu vồng Yêu cầu: Trẻ đọc đồng dao kết hợp nhịp nhàng với động tác. Chuẩn bị: Sân chơi, Cướp cờ Yêu cầu: Chú ý nghe hiệu lệnh của cô - Chú ý không phạm luật chơi Chuẩn bị: Sân chơi, lon cờ Rồng rắn Yêu cầu: Một trẻ làm thầy, còn lại làm con. Trẻ cầm đuôi áo nhau thành hàng dài vừa đi vòng tròn và hỏi “ thầy có ở nhà không” đến câu cuối cùng thì đố thấy băt được thì ăn” ... Chuẩn bị: Sân chơi Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn xế - Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. - Cô giới thiệu các món ăn có chất dinh dưỡng cho trẻ. - Cháu biết mời cô, mời bạn khi ăn - Trẻ có thói quen trước khi ăn vệ sinh tay, chân, mặt, mũi sạch sẽ, mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn.. - Đánh răng theo đúng qui cách, đánh sau mỗi bữa ăn. Hoạt động chiều Ôn bài cũ: Tìm hiểu về con gà - LQ: Hát: Gà trống, mèo con và cún con NH: “Gà gáy” - Nêu gương cuối ngày Ôn bài cũ: Hát: Gà mẹ đếm con. - Lq : bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con” -Nêu gương cuối ngày Ôn bài cũ: - lqvt : Ôn đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi5. - nêu gương cuối ngày Lq : Tô màu đàn gà - nêu gương cuối ngày - Tổ chức cho trẻ vui văn nghệ. - Nhận xét lớp trong tuần qua - LQ: chủ đề nhánh Một số động vật sống trong rừng - nêu gương cuối ngày Trả trẻ - Vệ sinh trẻ sạch sẽ, quần áo sạch sẽ, gọn gàng. - Trẻ chơi tự do. Nhắc nhở trẻ có thói quen chào cô, chào bố mẹ, chào bạn. Dặn trẻ về nhà tắm rửa sạch sẽ ,vâng lời bố mẹ. *************************************************************************** KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG MỘT NGÀY TÍCH HỢP Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012 CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Lĩnh vực phát triển: PTNT ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CON GÀ I. Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng. 1. Đón trẻ 2 Điểm danh 3. Thể dục sáng : tập với bài “ Con Cào Cào” II. Hoạt Động Học 1.Mục đích yêu cầu - Trẻ biết 1 số đặc điểm, cấu tạo và hoạt động của con gà - Biết môi trường hoạt động và lợi ích của gà - Nhận biết được các con vật nuôi trong gia đình - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình 2. Chuẩn bị: - Bài hát : Gà trống, mèo con và cún con. Đồng dao: con gà cục tác lá chanh. - Tranh về con gà, mô hình vật nuôi trong gia đình - Đồ dùng và Trò chơi cho trẻ chơi 3. Phương pháp: - quan sát, đàm thoại, thực hành 4. Tiến hành hoạt động A. MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG - Hát : Gà trống , mèo con và cún con - các con vừa hát bài hát nói về gì vậy? - đó là những con vật sống ở đâu các con có biết không? - À, đó là những con vật nuôi hiền lành, gần gũi được nuôi trong gia đình chúng ta.. * giáo dục: các con phải biết chăm sóc và bảo vệ không được đánh đập nhé. GTB: Nhà bạn búp bê cũng nuôi rất nhiều các con vật đó các con có muốn đến thăm nhà bạn không? B. HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM - đọc đồng dao “con gà cục tác lá chanh” - Đã đến nhà bạn búp bê rồi lớp mình cùng chào bạn búp bê nào! - các con nhìn xem khuôn viên gia đình nhà bạn rất đẹp có cỏ, cây, hoa, lá, rất nhiều cây ăn quả nữa nè thật là thích phải không các con? * còn có con vật gì đây các con? - con mèo đang làm gì vậy? - con mèo có các bộ phận: phần đầu, mình và đuôi. - tiếng kêu của con mèo ntnt? * con vật gì nữa đây? Con chó cũng có các bộ phận như phần đầu, mình và đuôi - con chó thì kêu ntn ? * con vật gì nữa đây? - con lợn kêu ntn? - con lợn có 4 chân thuộc nhóm gia súc * gia đình bạn con nuôi rất nhiều con vật khác: con vịt, con gà, * Có một con vật đang đợi chúng ta ghé thăm các con có muốn biết con gì không? - con gì đây? - các con quan sát kỹ nhé, có những bộ phận nào? + phần đầu có bộ phận gì đây? + phần mình gà có gì? + phần đuôi gà có Đuôi, đuôi gà dài có nhiều màu - đây là gà mái, gà máy kêu ntn? - thức ăn của gà là gì các con biết không? Thóc, ngô, những hạt sỏi nhỏ là thức ăn của những chú gà. Để cho chúng mau lớn chúng ta phải thường xuyên cho gà uống nước nữa - những chú gà này sống trong chuồng trại trong gia đình chúng ta và chúng cũng được chăm sóc rất kỹ - Cô tóm lại gà có đầu chân, mình, đuôi - Đầu gà có mỏ nhọn cứng nên mổ thóc rất giỏi, cánh dùng để vổ, gà có 2 chân , chân gà móng nhọn cứng dùng để bới tìm thức ăn. -Gà đẻ gì ? - gà trống có đẻ được không ? - Gà là con vật 2 chân, đẻ trứng nó thuộc nhóm gia cầm - ích lợi của gà ? + trứng gà thì có cung cấp rất nhiều canxi, thịct gà có nhiều chất đạm * Qúa trình sinh trưởng và phát triển của con gà: TRỨNG – GÀ CON – GÀ MẸ - Từ quả trứng tròn được gà mẹ ấp ủ sau 1 thời gian quả trứng nở thành gà con, được gà mẹ chăm sóc, bảo vệ tìm thức ăn thì gà con lớn lên trưởng thành và làm mẹ * mở rộng: vật nuôi trong gia đình còn có các con vật nhóm gia súc: con lợn, chó * chúng ta vừa đi tìm hiểu về đặc điểm, cấu taọ, quá trình sinh trưởng và phát triển của con gà - gà là vật nuôi trong gia đình chúng ta có nhiều lợi ích vì thế các con phải biết chăm sóc và bảo vệ nhớ chưa, con con còn nhỏ thì cho gà ăn, * TRÒ CHƠI 1: “CON GÌ BIẾN MẤT” - cô chuẩn bị tranh các con vật nuôi trong gia đình - yêu cầu trẻ nói được con gì vừa biến mất * TRÒ CHƠI 2: “GẮN TRANH” - các con hãy giúp các chú gà con tìm về với mẹ của mình nhé - 3 tổ chơi - đội nào nhanh sẽ thắng * nhận xét trò chơi C. KẾT THÚC Hát: Gà trống, mèo con và cún con III. Hoạt động góc 1.Góc xây dựng : Xây dựng trại chăn nuôi 2.Góc thư viện: xem tranh truyện về các con vật 3. Góc phân vai: phòng khám thú y 4.Góc thiên nhiên : chăm sóc cây cảnh IV. Hoạt động ngoài trời - Dạo chơi quan sát thiên nhiên - Trò chuyện về chủ đề 1 .TCVĐ: Mèo bắt chuột 2. Đọc ca dao, đồng dao 3.TCDG: Lộn cầu vồng V. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn xế. - Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. - Cháu biết mời cô, mời bạn khi ăn - Trẻ có thói quen trước khi ăn vệ sinh tay, chân, mặt, mũi sạch sẽ, mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn.. - Đánh răng theo đúng qui cách, đánh sau mỗi bữa ăn. VI. Hoạt động chiều - Ôn bài cũ: Tìm hiểu về con gà - LQ: Hát: Gà trống, mèo con và cún con - Nêu gương cuối ngày - Trả trẻ : + Vệ sinh trẻ sạch sẽ, quần áo sạch sẽ, gọn gàng. + Trẻ chơi tự do. + Nhắc nhở trẻ có thói quen chào cô, chào bố mẹ, chào bạn. Dặn trẻ về nhà tắm rửa sạch sẽ ,vâng lời bố mẹ. VII. Nhận xét đánh giá cuối ngày: 1/ Tình trạng sức khỏe của trẻ ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2/ Trạng thái, hành vi của trẻ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3/ Kiến thức, kỉ năng của trẻ sau khi tổ chức hoạt động .... .. ************^..^(“..”)^..^************* KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG MỘT NGÀY TÍCH HỢP Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012 CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Lĩnh vực phát triển: PTTC - PTNN ĐỀ TÀI: : BẬT XA 35-40 Cm PTNN : Thơ “ GÀ MẸ ĐẾM CON” I. Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng. 1. Đón trẻ 2 Điểm danh 3. Thể dục sáng II. Hoạt Động Học 1: PTTM II. Hoạt Động Học
File đính kèm:
- THE_GIOI_DONG_VAT.doc