Thiết kế bài dạy lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển nhận thức - Hoạt động làm quen với toán - Đề tài: Đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết chữ số 7
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ đếm đến 7, nhận biết số lượng 7, nhận biết chữ số 7.
- Biết tạo nhóm trong phạm vi 7.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm bằng mắt, bằng miệng.
- Trẻ có khả năng so sánh 2 nhóm đối tượng trong pham vi 7.
- Trẻ có kỹ năng đếm từ 1 đến 7 và rèn kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
3. Thái độ:
- Trẻ chú ý học, không nói chuyện riêng.
- Biết phối hợp với bạn trong nhóm.
II. Chuấn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử.
- Nhạc các bài hát trong chủ điểm gia đình.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Rổ có đựng lô tô đồ dùng gia đình và chữ số 6-7
- Mỗi trẻ 1 ô chấm tròn có số lượng 6-7.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: ĐẾM ĐẾN 7, NHẬN BIẾT NHÓM CÓ 7 ĐỐI TƯỢNG, NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 7. Ngày dạy: ngày 28 tháng 10 năm 2015 Giáo viên: Trương Thị Lệ Tú I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ đếm đến 7, nhận biết số lượng 7, nhận biết chữ số 7. - Biết tạo nhóm trong phạm vi 7. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đếm bằng mắt, bằng miệng. - Trẻ có khả năng so sánh 2 nhóm đối tượng trong pham vi 7. - Trẻ có kỹ năng đếm từ 1 đến 7 và rèn kỹ năng xếp tương ứng 1-1. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý học, không nói chuyện riêng. - Biết phối hợp với bạn trong nhóm. II. Chuấn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Giáo án điện tử. - Nhạc các bài hát trong chủ điểm gia đình. 2. Đồ dùng của trẻ: - Rổ có đựng lô tô đồ dùng gia đình và chữ số 6-7 - Mỗi trẻ 1 ô chấm tròn có số lượng 6-7. III. Tiến trình hoạt động: 1. Hoạt động 1: Ổn định, tổ chức, gây hứng thú. - Cả lớp vận động bài hát: “Nhà mình rất vui” - Các con vừa vận động bài hát nói về gì nào?(gia đình) - Bạn nào kể cho cô biết trong gia đình mình thường sử dụng những đồ dùng nào?(cháu kể) 2. Hoạt động 2: Ôn nhận biết nhóm có số lượng trong phạm vi 6. - Bây giờ lớp mình xem cô có đồ dùng gì trong gia đình mình nha! - Cô trình chiếu 6 cái chén. - Lớp đếm, cá nhân đếm(1-2-3-4-5-6 tất cả là 6 cái chén) - Có 6 cái chén thì tương ứng với chữ số mấy?(chữ số 6) - Lớp đọc 6 cái chén- chữ số 6. - Ngoài số chén ra cô còn có thêm gì nữa đây? - Cô trình chiếu 6 cái xoong. - Lớp đếm, cá nhân đếm (1-2-3-4-5-6 tất cả là 6 cái xoong) - Có 6 cái xoong tương ứng với chữ số mấy?(chữ số 6) - Lớp đọc 6 cái xoong- chữ số 6. 3.Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức 3.1. Đếm đến 7. - Đọc “ Búp bê má hồng”(trẻ ngủ). - Trong gia đình ngoài cái chén và cái xoong ra thì các con nhìn xem cô có gì đây?(cái chảo và đôi đũa). - Cô tạo nhóm có 6 cái chảo và 7 đôi đũa. - Trẻ đếm từng nhóm. - Số chảo và số đũa như thế nào? Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? Vì sao con biết (số đũa nhiều hơn , vì nhiều hơn 1 đôi đũa). - Số chảo và số đũa số nào ít hơn? Ít hơn mấy?( số chảo ít hơn, vì ít hơn 1 cái chảo). - Muốn số chảo bằng số đũa thì mình phải làm gì? (thêm 1 cái chảo) - Cô thêm 1 cái chảo. - Số chảo và số đũa đã bằng nhau chưa? Và đều bằng mấy? (bằng 7) - Lớp đọc: 6 thêm 1 được 7 - Để chỉ nhóm số lượng 7 cô dùng mấy chấm tròn? (7 chấm tròn) - Để biểu thị nhóm có số lượng 7 cô dùng chữ số mấy? (chữ số 7) - Lớp đọc: 7 cái chảo chữ số 7, 7 đôi đũa, chữ số 7. 3.2. Nhận biết số 7: - Cô trình chiếu nhiều chữ số 1-2-3-4-5-6-7 - Cô hỏi: Ai biết số liền trước số 6 là số mấy( số 5), vậy số liền sau của số 6 là số mấy (số 7). - Cô giới thiệu chữ số 7, cô phát âm, cho lớp, tổ, cá nhân đọc. - Cho trẻ nhận xét số 7. - Cô khẳng định: Chữ số 7 có 2 nét, một nét ngang ngắn phía trên và nối liền nét xiên trái ở dưới. - Cho trẻ dùng ngón tay viết theo số 7 và làm động tác tay không. 3.3 Luyện tập: - Cô cho trẻ chơi “ Uống nước chanh”. - Khi mình làm nước chanh để uống thì cần phải có gì nào?(thìa và ly) - Ngoài ly và thìa thì cần có gì nữa?(nước, trái chanh, đường) - Vậy các con sẽ cùng cô đi chợ mua ly, thìa về làm nước chanh nha!(trẻ đi vòng tròn lấy rổ lô tô). - Nhìn xem, nhìn xem(xem gì, xem gì?) - Các con nhìn xem cô có gì nè?(ly và thìa). - Các con xếp cho cô 7 cái thìa và 6 cái ly, các con xếp tương ứng dưới mỗi cái thìa là 1 cái ly nha! - Trẻ đếm số lượng thìa và ly. - Hai nhóm này như thế nào? Nhóm nào nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy?(không bằng nhau, nhóm thìa nhiều hơn nhóm ly, nhóm ly ít hơn nhóm thìa). - Vậy muốn 2 nhóm đều bằng 7 thì mình phải làm gi? (thêm 1 cái ly). - Các con hãy chọn chấm tròn bằng với số lượng thìa và ly. - Yêu cầu trẻ đặt số tương ứng? (số 7) - Lớp đọc: 7 cái thìa số 7, 7 cái ly số 7, 7 chấm tròn số 7. 4. Hoạt động 4: Trò chơi củng cố: 4.1. Trò chơi tĩnh: Tìm nhóm đồ dùng có số lượng 7 - Trên đây cô có những nhóm đồ dùng gia đình lớp mình hãy tìm nhóm nào có số lượng là 7 nha. 4.2. Trò chơi động: Gia đình đoàn kết - Cách chơi: Các con sẽ đi vòng tròn và hát một bài hát bất kì khi nghe hiệu lệnh “Gia đình đoàn kết” các con sẽ tìm gia đình của mình và kết thành một gia đình và nhớ là 1 gia đình chỉ có 7 người. - Luật chơi: Nếu gia đình nào không kết đúng 7 người thì nhóm đó sẽ nhảy lò cò. IV. Kết thúc giờ học.
File đính kèm:
- toan_so_7.doc