Thiết kế bài dạy lớp Lá - Chủ đề nhánh: Bé nhận biết và phân biệt các giác quan

Đón trẻ vào lớp

- Trò chuyện với trẻ về các giác quan trên cơ thể

- Ổn định lớp,điểm danh.

 Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn, kiểng chân, nhón chân .

 Trọng động:

+ Hô hấp “Thổi bóng”

+ Tay : Đánh xoay tròn 2 cánh tay

+ Chân : Đưa chân ra trước, ra sau, sang ngang

+ Bụng : Quay người sang 2 bên.

+ Bật: Bật tách chân, khép chân

 Hồi tĩnh: “Gió thổi, cây nghiêng”

 

docx24 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài dạy lớp Lá - Chủ đề nhánh: Bé nhận biết và phân biệt các giác quan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHĂM SÓCGIÁO DỤC TUẦN 6
(Từ ngày 3/10 đến 08/10/2016 )
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Chủ đề nhánh: BÉ NHẬN BIẾT VÀ PHÂN BIỆT CÁC GIÁC QUAN
Hoạt động giáo dục
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
Chơi
Thể 
dục sáng
- Đón trẻ vào lớp
- Trò chuyện với trẻ về các giác quan trên cơ thể
- Ổn định lớp,điểm danh.
Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn, kiểng chân, nhón chân.
Trọng động:
+ Hô hấp “Thổi bóng”
+ Tay : Đánh xoay tròn 2 cánh tay
+ Chân : Đưa chân ra trước, ra sau, sang ngang
+ Bụng : Quay người sang 2 bên.
+ Bật: Bật tách chân, khép chân
Hồi tĩnh: “Gió thổi, cây nghiêng”
Hoạt động học
GDPTTC
- Đi nối bàn chân tiến lùi
 -TC: chạy tiếp cờ
GDPTNT
Bé nhận biết và phân biệt các giác quan
GDPTTC - KNXH
+DH: Bàn tay
+VĐ: Múa
GDPTNN
Truyện
“ Ai đáng khen nhiều hơn”
GDPTTM
Xé dán đồ dùng quen thuộc của bé
Chơi ngoài ngoài trời
- Quan sát: tranh, ảnh các đặc điểm các giác quan của bé 
+ Trò chơi:“ Rồng rắn ”
- Quan sát: Trò chuyện về các giác quan
+ Trò chơi vận động “ Chuyền bóng”
- Quan sát:Hoạt động của mọi người xung quanh
+ Trò chơi: Nhảy lò cò
- Quan sát: thời tiết
+ Trò chơi: “ Thỏ đổi chuồng ”
- Quan sát: khu vui chơi ở trường mần non
+ Trò chơi: Chơi tự do
Chơi hoạt động ở các góc
+ Góc phân vai: Cửa hàng bách hóa, hoa quả, tổ chức sinh nhật..
+ Góc xây dựng: Vườn hoa củ bé, lắp ghép các mô hình bằng khối gỗ..
+ Góc học tập: Chơi lô tô, so hình, đôminô đối góc.
+ Góc nghệ thuật: Tô vẽ, xé dán, vẽ về bản thân, về bạn bè
+ Góc thiên nhiên: Tưới cây, chăm sóc cây..
+ Góc vận động: Chơi các TCVĐ với bóng, vòng, booling, và các TCDG: bịt mắt bắt dê, búng thun,.
Ăn, ngủ
- Vệ sinh, thay quần áo, rửa tay đúng cách trước khi ăn.
- Ăn trưa.
- Vệ sinh răng miệng.
- Ngủ trưa
Chơi hoạt động theo ý thích
PTNT 
Trò chuyện về đặc điểm về các giác 
PTTC-KNXH
DH: “Bàn tay
Nghe kể chuyện
Truyện “Ai đáng khen nhiều hơn”
TCDG
Chèo thuyền
 TCVĐ
“Cáo và thỏ”
Nêu gương
- Hát bài hoa bé ngoan.
- Nhận xét lớp, nhận xét cháu đạt 2 hoa chấm sổ BN
- Động viên cháu chưa đạt.
Trả trẻ
 - Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng để trẻ ra về
- Nhắc nhỡ trẻ chào cô, ba, mẹ khi ra về.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HÀNG NGÀY
ĐÓN TRẺ:
- Đón trẻ vào lớp 
- Trò chuyện với trẻ về trường mần non, về cô gióa của mình
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định
- Ổn định lớp, điểm danh
THỂ DỤC SÁNG: 
Khởi động:
- Trẻ đi vòng tròn hát theo nhạc 
- Trẻ thực hiện các kiểu đi: xoay cánh tay - đi thường - đi bằng gót chân - đi bằng mũi chân- đi khụy gối - đi nhanh - chạy.
Hô hấp: thổi bóng ( 2 -3 lần)
- Chuyển đội hình hàng ngang
Trọng động:
Tay: Tay đưa ra trước, ra ngang
TTCB: đứng khép chân, tay thả xuôi
N1: chân phải bước sang ngang, tay đưa ra ngang bằng vai
N2: đưa 2 tay ra trước
N3: như nhịp 1
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
 b. Chân: Đưa từng chân ra phía trước ( cẳng chân vuông góc vời đùi)
TTCB: đứng khép chân, tay chống hông
N1: đưa chân ra phía trước, cẳng chân vuông góc với đùi
N2: về TTCB
N3: đổi chân
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
c. Bụng: Đứng nghiêng người sang bên
TTCB: đứng khép chân, tay thả xươi
N1: bước chân phải sang ngang, 2 tay gập sau gáy
N2: nghiêng người sang phải
N3: nghiêng người sang trái
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
d. Bật: Bật tách khép chân
TTCB: đứng khép chân, tay thả xuôi
N1: bật tách 2 chân sang 2 bên, tay dang ngang
N2: về TTCB
N3: như nhịp 1
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
Hồi tỉnh: TC “ Gió thổi cây nghiêng”
Thứ 2 03/10/2016
HOẠT ĐỘNG HỌC
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
VĐCB: ĐI NỐI BÀN CHÂN TIẾN LÙI
Trò chơi: Chạy tiếp cờ
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức:
- Trẻ biết kết hợp tay chân, đi nối bàn chân tiến lùi theo đường thẳng
- Ôn lại bài tập phát triển chung
 2. Kỹ năng:
- Trẻ được rèn luyện và biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng.
- Trẻ giữ được thăng bằng trong khi vận động.
3. Thái độ:
 - Trẻ tham gia hứng thú vào các hoạt động của cô.
 - Trẻ mạnh dạn tự tin khi thực hiện trước các bạn.
 - Trẻ chú ý lắng nghe cô hướng dẫn, không la ồn hay đùa giỡn trong khi vận động.
II. Nội dung tích hợp
- Hát “ ồ sao bé không lắc”
III. Chuẩn bị:
Xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
 + Đồ dùng của cô:
- Keo màu, trống lắc
- Cờ cho trẻ
IV. Tiến hành
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trẻ
Hoạt đống: Khởi động
 Trẻ đi vòng tròn hát theo nhạc 
- Trẻ thực hiện các kiểu đi:Trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi xoay cánh tay - đi thường - đi bằng gót chân - đi bằng mũi chân- đi khụy gối - đi nhanh - chạy.
Hô hấp: thổi bóng ( 2 -3 lần)
Trọng động:
Bài tập phát triển chung ( 2l x 8n)
Tay 2: Tay đưa ra trước, ra ngang
TTCB: đứng khép châ, tay thả xuôi
N1: chân phải bước sang ngang, tay đưa ra ngang bằng vai
N2: đưa 2 tay ra trước
N3: như nhịp 1
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
 b. Chân 4: Đưa từng chân ra phía trước “ cẳng chân vuông góc vời đùi” (3l x 8n)
TTCB: đứng khép chân, tay chống hông
N1: đưa chân ra phía trước, cẳng chân vuông góc với đùi
N2: về TTCB
N3: đổi chân
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
c. Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên
TTCB: đứng khép chân, tay thả xươi
N1: bước chân phải sang ngang, 2 tay gập sau gáy
N2: nghiêng người sang phải
N3: nghiêng người sang trái
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
d. Bật 2: Bật tách khép chân
TTCB: đứng khép chân, tay thả xuôi
N1: bật tách 2 chân sang 2 bên, tay dang ngang
N2: về TTCB
N3: như nhịp 1
N4: về TTCB
Nhịp 5678 đổi chân và thực hiện như trên
Hồi tỉnh: TC “ Gió thổi cây nghiêng”
Vận động cơ bản
- C/c xem cô vẽ gì đây?
- Hôm nay lớp chúng cùng nhau rèn luyện cho đôi chân khỏe và sự khéo léo , chúng mình cùng tập bài “đi nối bàn chân tiến lùi theo đường thẳng
” nhé
- Cô làm mẫu lần 1
- Cô làm mẫu lần 2 ( giải thích ) 
Cô đứng tự nhiên, 2 tay chống vào hông để giữ thăng bằng, sau đó chuyển chân trước, chân sau; mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước. Khi tiến hoặc lùi đều bước từng bước, 2 bàn chân luôn luôn đặt thẳng theo hàng dọc, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước. Đi tiến thì chân trước bước trước rồi thu chân sau lên, ngược lại khi đi lùi thì chân sau bước lùi trước . Luân phiên phiên mỗi trẻ lên thực hiện.
- Cho 2 cháu khá thực hiện.
- Cho lớp thực hiện
- Cho trẻ thực hiện dưới hình thức thi đua
Trò chơi: “ Chạy tiếp cờ”
- Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế
- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau.
Xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Khi cô hô “ hai, ba” thì phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc.
Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần, nhận xét sau mỗi lần chơi, khuyết khích, động viên những cháu nhút nhát.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Đi nhẹ nhàng chơi trò chơi uống nước
Nhận xét cắm hoa
-Trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi xoay cánh tay - đi thường - đi bằng gót chân - đi bằng mũi chân- đi khụy gối - đi nhanh - chạy.
- Trẻ chú ý thực hiện theo cô.
- Trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau
-Trẻ nói
- Trẻ chú ý lên cô
- Trẻ khá thực hiện
- Cả lớp thực hiện
- Lớp thi đua
- Trẻ tham gia chơi
- Trẻ còn lại chú ý xem bạn thực hiện
- Trẻ thực hiện theo cô
*Chơi ngoài trời :
1.Quan sát: tranh, ảnh các đặc điểm các giác quan của bé 
a. Mục đích
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm các giác quan trên cơ thể của bé 
- Rèn khả năng quan sát và ghi nhớ
- Trả lời tròn câu tròn ý
- Giáo dục trẻ biết yêu quí và bảo vệ cơ thể mình
b. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh
- Hệ thống câu đàm thoại
c. Tiến hành:
Đàm thoại:
 +Trong tranh có ai vậy con ?
+ Bạn trai hay bạn gái
+ Vì sao con biết
 + Cơ thể của bạn gồm những bộ phận nào ?
+ Mắt dùng để làm gì ?
+ Làm gì để bảo vệ mắt?
+ Mắt được gọi giác quan gì?
+ Lỗ tai dùng để làm gì ?
+ Bảo vệ tai bằng cách nào?
+ Tai được gọi giác quan gì?
+ Mũi dùng để làm gì?
+ Mũi được gọi giác quan gì?
+ Da dùng để làm gì? 
+ Da được gọi giác quan gì?
- Cô gọi 1 vài trẻ lên chỉ các giác quan trên cơ thể của trẻ
- GD: Các con luôn luôn giữ cho cơ thể mình khỏe mạnh, phải rửa tay trước khi ăn và sau khi vệ sinh.
Trò chơi: “Rồng rắn”
a. Mục đích: -Rèn luyện cho trẻ tính nhanh nhẹn
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết và tính kỷ luật
b. Số trẻ: Theo nhóm 8 - 10 trẻ
c. Luật chơi: Ai bị thầy thuốc bắt được phải ra ngoài 1 lần chơi, " rồng rắn" bị đứt khúc hoặc bị ngã thì cũng bị thua.
d. Cách chơi: Chọn 1 cháu làm thấy thuốc ngồi ở một chỗ, các cháu còn lại xếp thành hàng dọc nắm áo nhau, cháu nào nhanh nhẹn tháo vát cho đứng đầu hàng, vừa đi vừa đọc đồng dao ( đi lượn hình con rắn) 
Có nhà hiển vinh
Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không ?”
“ Rồng rắn lên mây Có cây lúc lắc
- Thầy thuốc: Không có không có
- Thầy thuốc:Mẹ con con rắn đi đâu?
- Rắn: Mẹ con rồng rắn đi xin thuốc cho con
- Rắn: Cùng xương cùng xẩu
- Thầy thuốc: xin khúc giữa
- Rắn: Cùng máu cùng me
- Thầy thuốc: Xin khúc đầu
- Rắn: Tha hồ mà đuổi
Thầy thuốc đuổi rắn, lừa để bắt lấy đuôi. Cháu đứng đầu chắn không cho thầy thuốc bắt đuôi. Đầu chạy về phía nào đuôi chạy phía nấy. Nếu thầy thuốc không bắt được đuôi rắn trong khoảng 1 phút coi như thua cuộc. 
*CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
1) Yêu cầu : 
- Trẻ vui chơi tự nguyện, hứng thú, biết được tên các góc chơi và các việc cần làm.
- Không chạy giỡn hay la ồn.
- Trẻ biết liên kết các nhóm chơi với nhau
- Biết phân vai chơi đúng chủ đề, chủ điểm.
2) Chuẩn bị :	
- Bố trí sắp xếp các góc chơi hợp lý:
+ Góc phân vai : Các đồ chơi nấu ăn, hoa quả, mô hình bánh sinh nhật, các loại bánh làm bằng biti’s
+ Góc xây dựng: Hàng rào, cây xanh, hoa kiểng, ĐC, các đồ chơi lắp ráp. 
+ Góc nghệ thuật : chì màu, màu nước, mạc cưa, .
+ Góc học tập: Trẻ đọc truyện, xem tranh ảnh về các bộ phận của cơ thể người, chơi đôminô đối góc, chơi so hình.
+ Góc thiên nhiên: Cây kiểng, dụng cụ tưới, chăm sóc cây 
+ Góc vận động: bóng, booling, dây thun, khăn bịt mắt
- Cả lớp hát bài “Vì sao mèo rửa mặt”.
- Lớp mình có mấy góc chơi? ( 6 góc )
- Gồm các góc nào? ( phân vai, nghệ thuậ,  )
+ Góc phân vai :
- Các con chọn 1 bạn làm cô giáo, 1 bạn làm ba, 1 bạn làm mẹ, các bạn còn lại làm học sinh.
- Học sinh được ba mẹ đưa đến trường học.
- Cô giáo dạy các bạn múa hát, kể chuyện.
- Mẹ dẫn con đi học rồi về đi chợ mua đồ ăn, về nhà nấu ăn. Ba đến đón con về cả nhà cùng ăn cơm nè.
- Các con chơi trò tổ chức sinh nhật cho bạn, đến cửa hàng mua bánh kem cho bạn, mua quà tặng bạn,....
+ Góc xây dựng :
- Các con sẽ xây vườn hoa 
- Các con phân công 1 bạn xây nhà, bạn xây hàng rào.
+ Góc nghệ thuật :
- Các con sẽ vẽ bạn trai hoặc bạn gái, nặn bạn thân của mình, tô màu tranh các bạn đang vui chơi.. 
 + Góc thiên nhiên :
- Các con sẽ tưới cây, bắt sâu cho lá.
+ Góc học tập :
- Các con sẽ chơi lôtô, đomino, so hình .
 + Góc vận động: 
- Các con chơi các trò chơi với bóng, vòng, chơi các TCDG như bịt mắt bắt dê, búng thun,...
- Các con phân công Nhóm trưởng nhé ! Nhóm trưởng sẽ quan sát các bạn: xem ai quậy phá đồ chơi làm ảnh hưởng các bạn khác, bạn nào không chơi. Để nói cho cô hay. Đọc đồng dao về góc chơi
- Trẻ chơi. Cô theo dõi hướng dẫn trẻ.	
- Hết giờ chơi. Cô đến từng góc chơi, gọi nhóm trưởng nhận xét góc chơi của mình. Cho từng góc thu dọn đồ chơi
- Cô tập trung trẻ NX lại – cắm hoa.
CHƠI HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THEO Ý THÍCH
Trò chuyện về đặc điểm về các giác
I.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Trẻ biết các đặc điểm về các giác quan
2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ nhận biết các chức năng của giác quan.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ luôn luôn giữ cho cơ thể sạch sẽ, vui chơi hỏa thuận không làm bạn đau
II.Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh về các giác quan
III.Cách tiến hành:
- Hát “ ồ sao bé không lắc”
- Trò chuyện về đặc điểm về các giác 
+ Cái tai dùng để làm gì?
+ Con bảo vệ tai bằng cách gì?
+ Mắt dùng để làm gì? 
+Con bảo vệ mắt bằng cách gì?
+ Mũi dùng để làm gì?
+ Mũi được gọi giác quan gì?
+ Lưỡi dùng để làm gì?
+ Lưỡi được gọi giác quan gì?
Nêu gương
- Hát bài hoa bé ngoan
- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan
-Nhận xét lớp, chấm bé đạt 2 hoa vào sổ
-Động viên bé chưa đạt
-Hát kết thúc
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
Thứ ba, 04/10/2016
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
HỌAT ĐỘNG HỌC
Bé nhận biết và phân biệt các giác quan
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức 
 - Trẻ nhận biết tầm quan trọng của các giác quan và biết tác dụng của chúng
2.Kĩ năng: 
 - Rèn cho trẻ nói tròn câu
 - Biết giữ gìn vệ sinh và bảo vệ các giác quan
 - Biết rửa mặt, rửa tay.
3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giác quan như: không nhét vật vào mũi vào tai mình và bạn
II. NỘI DUNG TÍCH HỢP : Nhạc, tạo hình
III. CHUẨN BỊ 
 1/Đồ dùng của cô: 
 - Một cái khăn bịt mắt, nước hoa, 
 - Âm thanh tiếng chó, mèo, gà,bánh ngọt,đường,muối, hai ly nước nóng,lạnh. Hai cuốn tập dày mỏng.
2/ Đồ dùng của trẻ:
- Tranh các giác quan
IV. TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Khám phá các giác quan
- Hôm nay cô và các con cùng khám phá các giác quan. (Trẻ nhắc lại) 
* Mắt để nhìn
- TC: Bịt mắt tìm bạn
Một bạn bịt mắt đi xung quanh để tìm bạn. Các bạn khác chạy đi không cho bạn bắt được mình.
Cô hỏi trẻ bị bịt mắt: Vì sao con không tìm được bạn? Muốn nhìn thấy bạn con phải làm gì? (Bỏ khăn ra)
 + Các con ơi, chúng ta nhìn thấy được nhờ có gì?
 + Mắt dùng để làm gì?
- Mắt giúp chúng ta nhìn thấy các vật xung quanh. Mắt còn gọi là thị giác (trẻ lặp lại)
-> Đôi mắt rất quan trọng. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ đôi mắt của mình, không để bụi bắn rơi vào mắt. Khi xem ti vi không được ngồi gần màn hình. Khi viết không cúi đầu sát vở. 
*Mũi để ngửi
C/c xem cô có gì đây? VD mùi mít, nước hoa, bánh, Cho trẻ chuyền tay nhau ngửi. C/c hãy ngửi xem có những mùi gì?
 + C/c ngửi được những mùi đó nhờ có gì?
 + Mũi giúp chúng ta làm gì?
 + Ngoài để ngửi ra mũi con giúp chúng ta làm gì?
-> Mũi giúp chúng ta ngửi các mùi vị. Mũi còn giúp chúng ta thở (Trẻ lặp lại vài lần)
-> Mũi còn gọi là khứu giác (Trẻ lặp lại vài lần)
-> Mũi rất quan trọng đối với chúng ta. Vì vậy chúng ta phải vệ sinh mũi thường xuyên và không được nhét vật gì vào mũi.
* Tai để nghe
TC: Đoán âm thanh của vật gì (tiếng con gì kêu)?
Cho trẻ nghe và đoán âm thanh (tiếng kêu của 1 số con vật). Cho trẻ lặp lại những âm thanh đó.
 + C/C nghe được những âm thanh đó nhờ có gì?
 + Tai dùng để làm gì?
-> Chúng ta nghe được nhờ có tai. Tai dùng để nghe (Trẻ lặp lại vài lần)
-> Tai còn gọi là thính giác (Trẻ lặp lại vài lần)
* Lưỡi để nếm
Cho trẻ ăn (1 miếng bánh ngọt, nếm 1 tí muối, )
 + Bạn nào ăn bánh, c/c thấy bánh vị gì?
 + Bạn nào nếm muối, c/c thấy muối có vị gì?
 + Vì sao c/c biết được bánh có vị ngọt, muối có 
 vị mặn, cam có vị chua?
 + Nhờ có gì mà c/c biết?
 + Lưỡi dùng để làm gì? (cảm nhận vị mặn, ngọt, chua, cay,...) 
-> Lưỡi dùng để cảm nhận vị mặn, ngọt, chua, cay,... (Trẻ lặp lại vài lần)
->Lưỡi còn gọi là vị giác (Trẻ lặp lại vài lần)
* Da (xúc giác) 
 Cô gọi vài trẻ cho sờ 2 ly nước (nóng & lạnh)
 + Con cho các bạn biết con có cảm nhận được gì sau khi sờ 2 ly nước?
 Tiếp tục cho 1 trẻ khác trẻ sờ cuốn tập ( 1 tập dày, 1 tập mỏng)
 + Các con phân biệt được nóng, lạnh; dày, mỏng là nhờ có gì vậy?
 + Da có ích gì cho chúng ta?
 ->Da là lớp bao bên ngoài để bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể (Trẻ lặp lại vài lần) 
->Da còn gọi là xúc giác (Trẻ lặp lại vài lần)
 Hoạt động 2: Trò chơi
* Trò chơi 1: “Ai nhanh nhất”
Cách chơi: Khi cô chỉ vào mũi thì c/c cũng chỉ vào mũi mình và nói “khứu giác”. Khi cô chỉ vào tai, c/c cũng chỉ vào tai và nói “thính giác”,  Tốc độ chơi mỗi lần một nhanh hơn.
*Trò chơi 2: “Ai giỏi hơn”
- Trẻ thi gắn các giác quan trên gương mặt(mắt, mũi , miệng, tai).
->Mỗi người có 5 giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác và xúc giác (Trẻ lặp lại vài lần)
- Muốn các giác quan lành lặn, khỏe mạnh chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ các giác quan.
* Cắm hoa.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Dạ nhờ có mắt ạ
-Mắt giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật
-Nhờ có mũi
- Trẻ lắng nghe (tiếng vỗ tay, tiếng trống lắc)
- Dạ nhờ có tai 
- Tai để nghe 
- Trẻ kể ( giữ vệ sinh tai, không nhét vật lạ vào lỗ tai.
-Trẻ nếm và nói về cảm nhận của mình.
- Có 1 ly nóng và 1 ly lạnh.
-Có 1 tập dày, 1 tập mỏng
-Trẻ chơi vài lần
 CHƠI NGOÀI TRỜI:
1 .Quan sát : Trò chuyện về các giác quan
a. Mục đích 
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm trên cơ thể mình
- Rèn khả năng quan sát và ghi nhớ
- Trả lời tròn câu, tròn ý
- Giáo dục trẻ biết yêu quí và bảo vệ cơ thể mình
Trò chơi: Chuyền bóng
+ Chuẩn bị: 2 quả bóng 
+ Luật chơi: Không được chuyền nhảy cóc mà chuyền lần lượt từ bạn này đến bạn kia
+ Cách chơi:
 Chia trẻ thành 2 nhóm để thi đua. Trẻ xếp thành 2 hàng dọc ( số lượng bằng nhau và xếp tương ứng ). Hai cháu đứng đầu cầm bóng chuyền cho bạn đứng sát mình theo cách sau: 
1/ Chuyền bằng 2 tay qua đầu đến bạn cuối cùng rồi chuyền xuống chân đ

File đính kèm:

  • docxBE_nhan_biet_va_phan_biet_cac_giac_quan.docx
Giáo Án Liên Quan