Thiết kế bài học lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật - Đề tài: Làm quen chữ cái: i, t, c
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ i, t, c
- Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ i, t, c trong từ, tiếng trọn vẹn.
2, Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm đúng i, t, c.
- Biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ i, t, c.
- Trẻ biết lắng nghe âm, tìm tiếng có chứa âm i, t, c.
3, Thái độ:
- Giáo dục trẻ những thói quen, nề nếp học tập cần thiết.
- Giúp trẻ mạnh dạn trả lời trọn câu chú ý lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của cô
- Biết phối hợp theo nhóm, tổ cùng các bạn thực hiện.
II, Nội dung tích hợp.
-Văn học: Đọc câu đố
-Môi trường xung quanh: Đàm thoại về động vật.
-Âm nhạc: Hát bài “ đố bạn”.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Chủ đề: Thế giới động vật Đề tài: Làm quen chữ cái: i, t, c Lứa tuổi: 5-6 tuổi. Thời gian: 30-35 phút. I, Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ i, t, c - Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ i, t, c trong từ, tiếng trọn vẹn. 2, Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phát âm đúng i, t, c. - Biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ i, t, c. - Trẻ biết lắng nghe âm, tìm tiếng có chứa âm i, t, c. 3, Thái độ: - Giáo dục trẻ những thói quen, nề nếp học tập cần thiết. - Giúp trẻ mạnh dạn trả lời trọn câu chú ý lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của cô - Biết phối hợp theo nhóm, tổ cùng các bạn thực hiện. II, Nội dung tích hợp. -Văn học: Đọc câu đố -Môi trường xung quanh: Đàm thoại về động vật. -Âm nhạc: Hát bài “ đố bạn”. III, Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Thẻ chữ i, t, c to + Hoa chứa chữ cái i, t, c + Tranh có bài thơ chứa nhóm chữ i, t, c. - Đồ dùng của trẻ: + Thẻ chữ i, t, c cho trẻ. IV, Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, Ổn định. - Cho trẻ hát bài: “ Đố bạn”. - Cô trò chuyện với trẻ: + Các con vừa hát bài gì? + Trong lời bài hát có nhắc đến con gì? +Các con cùng đếm với cô nha! + Các con vật này sống ở đâu? + Ngoài những con vật này, các con còn biết động vật nào sống trong rừng nữa? + Các con làm gì để bảo vệ các con vật này? - Ah, đúng rồi. Các con phải biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc cây. Không được săn bắt những động vật. 2, Làm quen chữ cái i, t, c. * Làm quen với chữ i : + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? + Dưới tranh có từ: “ Con voi”. - Cho lớp đọc từ dưới tranh( 1-2 lần). - Cô đưa băng từ rời cho trẻ xem. - Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần. - Hỏi trẻ từ trong tranh và từ trong băng từ rời có giống nhau không? - Cô cất tranh. - Cho trẻ lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ i” cho trẻ quan sát. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ). - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. - Phân tích chữ i: + Các con thấy chữ “i” có đặc điểm gì? + Chữ “i” có nét gì? => Cô chốt lại: Chữ i gồm có 1 nét thẳng đứng và 1dấu chấm nhỏ trên đầu - Cho cả lớp nhắc lại đặc điểm chữ i in thường. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ i. - Đây là chữ i viết hoa: chữ i viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu châm và lên lớp 1 các con sẽ được học. - Còn đây chữ i in hoa: chữ i in hoa thường được viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là i in thường: i in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Còn đây chữ i viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ i ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ i. - Cho cả lớp đọc lại. * Làm quen với chữ t. - Cô đọc câu đố: “ Chân gần đầu Râu gần mắt Lưng còng co quắp Mà bơi rất tài” Là con gì?(Con tôm) + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Dưới bức tranh có từ “con tôm” . - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Cô đưa băng từ rời cho trẻ xem. - Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần. - Hỏi trẻ từ trong tranh và từ trong băng từ rời có giống nhau không? - Cô cất tranh. - Cho trẻ lên lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ t” cho trẻ quan sát. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. - Phân tích chữ t: + Các con thấy chữ t có đặc điểm gì? + Chữ t có nét gì? => Chữ t gồm: 1 nét thẳng đứng và 1 nét gạch ngang phía trên - Cô cho cả lớp nhắc lại. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ t. - Đây là chữ t viết hoa: chữ t viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu chấm và lên lớp 1 các con sẽ được học. - Còn đây chữ t in hoa: chữ t in hoa thường được viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là t in thường: t in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Còn đây chữ t viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ t ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ t. - Cho cả lớp đọc lại. - Trẻ hát. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc. - Trẻ xem. - Trẻ đọc. . -Trẻ trả lời. -Trẻ lên lấy. - Trẻ quan sát. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. -Trẻ đọc. -Trẻ đọc. -Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. -Trẻ trả lời. -Trẻ đọc. . -Trẻ đọc. -Trẻ trả lời. -Trẻ lên lấy. -Trẻ quan sát. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. -Trẻ đọc. -Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc. * Làm quen với chữ c. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ c” cho trẻ quan sát. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. - Phân tích chữ c: + Các con thấy chữ c có đặc điểm gì? + Chữ c có nét gì? => Chữ c gồm: 1 nét cong trái - Cô cho cả lớp nhắc lại. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ c. - Đây là chữ c viết hoa: chữ c viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu chấm và lên lớp 1 các con sẽ được học. - Còn đây chữ c in hoa: chữ c in hoa thường được viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là c in thường: c in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Còn đây chữ c viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ c ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ c. - Cho cả lớp đọc lại. * So sánh: - Chữ i và chữ t. - Cô dán 2 chữ i – t lên bảng. + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì giống nhau? + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau? => Cô chốt: Chữ i và chữ t có đặc điểm: + Giống nhau: Đều có 1 nét thẳng đứng. + Khác nhau: ² Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu ² Chữ t có 1 nét gạch ngang phía trên - Chữ c và chữ i,t. - Cô dán chữ c – i,t lên bảng. => Cô chốt: Chữ c và chữ i,t có đặc điểm: chữ c không giống với chữ i và chữ c 3, Trò chơi. * Trò chơi:Luyện tập làm theo yêu cầu của cô. - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có thẻ chữ i, t, c và một số chữ đã học. Khi nghe cô phát âm chữ nào thì trẻ phải tìm đúng chữ cái đó giơ lên theo yêu cầu của cô. Mỗi lần chỉ được lấy một thẻ chữ. Ai lấy đúng được khen ai chưa đúng phải chọn lại. - Cô cho trẻ thực hiện chơi 2-3 lần * Trò chơi: Bé nhanh tay - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 2 bài thơ.Chia lớp thành 2 tổ. Mỗi bạn chạy lên rồi gạch chân chữ cái i, t, c rồi chạy về đụng vào tay bạn kế tiếp cứ như vậy cho hết bài thơ. Tổ nào gạch được nhiểu chữ cái sẽ dành chiến thắng. Trò chơi kết thúc trong một bài hát + Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ được gạch một chữ cái. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi đúng luật. * Trò chơi: Bé khéo tay - Cô cho trẻ về 3 tổ và ngồi thành vòng tròn, cô phát giấy và màu cho trẻ.Các tổ sẽ phải tô màu chữ cái i, t,c trong vòng 1 bài hát, tổ nào tô nhanh, đẹp và không bị lem ra ngoài sẽ giành chiến thắng - Cô cho trẻ chơi * Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ . -Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe. Trẻ so sánh - Trẻ chơi. -Trẻ chơi -Trẻ chơi
File đính kèm:
- lqcc i,t,c.doc