Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh 3: Phương tiện giao thông đường thủy

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

MT1: Trẻ thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân.

 Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.

- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên.

- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân - Dạy trên tiết học (Phần BT PTC) và hoạt động sáng

- TDS: Đoàn tàu nhỏ xíu.

 

doc22 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh 3: Phương tiện giao thông đường thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NHÁNH 3: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY.
 (Từ 19-23/03/2018)
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
MT1: Trẻ thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân.
Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên.
- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân
- Dạy trên tiết học (Phần BT PTC) và hoạt động sáng
- TDS: Đoàn tàu nhỏ xíu.
MT4: Trẻ biết phối hợp tay và chân, cơ thể trong khi bò chui, bò trườn, bò thẳng để giữ được vật trên lưng.
- Tập bò, trườn:
+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng
+ Bò chui qua cổng
+ Bò trườn qua vật cản
VĐCB: 
+ Trườn qua vật cản 
- TC: Tập đứng co một chân.
MT6: Trẻ phối hợp cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn, vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây
- Chắp ghép hình
- Chồng, xếp 6-8 khối
- Tập cầm bút tô, vẽ
- Lật mở trang sách
- Hoạt động tạo hình và hoạt động chơi
HĐC:
+ Dán cánh buồm;
MT10: Trẻ làm được một số việc tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh, đi dép,...). Trẻ biết chấp nhận đội mũ khi ra nắng, đi dày, dép; mặc quần áo khi trời lạnh
- Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt
+ Chuẩn bị chỗ ngủ
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
HĐ mọi lúc, mọi nơi
- Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt
+ Chuẩn bị chỗ ngủ
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
MT13: Trẻ hứng thú sờ nắn, nhìn, ngửi, nếm để nhận biết một số đặc điểm nổi bật của đối tượng. 
- Tìm đồ vật vừa mới cất dấu
- Sờ nắn, nhìn, ngửi, đồ vật, để nhận biết đặc điểm nổi bật
 - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng-mềm, trơn-nhẵn-xù xì.
- HĐC:
NBTN: 
+ Nhận biết tàu thủy, thuyền buồm
MT17: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa, quả, các con vật quen thuộc. 
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
+ Nhận biết tàu thủy, thuyền buồm
MT18: Trẻ chỉ/nói tên, lấy hoặc cất dúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu.
Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to, nhỏ, trên dưới, trước, sau theo yêu cầu.
- Màu đỏ, vàng, xanh
- Hình tròn, hình vuông
- Số lượng một và nhiều.
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
HĐC:
+ Ôn nhận biết một và nhiều, 
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
MT21: Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản, trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
- Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
- HĐ mọi lúc, mọi nơi 
- HĐC:
+ Thơ: Con tàu.
MT23: Trẻ đọc được các bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. 
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
+ Thơ: Con tàu.
MT26: Trẻ biết nói to đủ nghe, lễ phép
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội và thẩm mỹ
MT32: Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc.
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau: nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
Dạy trên tiết học
+ ÂN: 
3. Nghe hát: Em đi chơi thuyền
- TC: Hát theo nhạc
MT33: Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc)
- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.
- Xem tranh
Dạy trên tiết học và hoạt động chiều
+ Dán cánh buồm;
 KẾ HOẠCH TUẦN III
Thời gian
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
I. Đón trẻ, thể dục sáng
- Đón trẻ, nhắc nhở trẻ chào cô, chào bố mẹ, chào bạn, cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định
I. THỂ DỤC BUỔI SÁNG
* Tập với bài: “ Đoàn tàu nhỏ xíu ”
- Hô hấp: Làm máy bay ù, ù.
- Tay: 2 tay sang ngang hạ thấp
- Chân: Khụy gối
- Thân: Cúi người
- Bật: Dậm chân tại chỗ
1. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ nhanh nhẹn xếp hàng tập thể dục cùng cô
- Trẻ tập tập các động nhanh nhẹn dứt khoát.
- Trẻ phát triển tốt các cơ vận động, tinh thần thoải mái.
2. Chuẩn bị: 
- Bóng cho trẻ tập thể dục
- Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng. 
- Loa, đài, bài hát trong chủ đề
3. Hướng dẫn:
* Khởi động :
- Cho trẻ làm đoàn tàu dưới nền nhạc của bài hát: “ Em tập lái ô tô”, với các đi các kiểu về chân ( đi thường, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, chạy nhanh chậm, đi thường, về hàng )
 * Trọng động:
 - Cô giới thiệu bài tập
 - Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác theo nhạc bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” 2*4 nhịp (Cô khuyến khích trẻ tập).
 - Cô sửa sai cho trẻ và động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh:
 - Đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường lắc lư theo giai điệu bài hát.
II. Trò chuyện
- Tên gọi: ca nô, tàu thủy, thuyền buồm. Biết một số đặc điểm nổi bật của PTGT đường thủy (cấu tạo, âm thanh, nơi hoạt động, công dụng)
- Mặc áo phao khi ngồi trên tàu, thuyền.
- Tránh xa những nơi nguy hiểm như: ao, hồ, sông suối.
có người lớn.
III. Hoạt động học
Thể dục:
VĐCB: Trườn qua vật cản.
TC: Tập đứng co 1 chân
Nhận biết- tập nói:
 Nhận biết tàu thủy, ca nô, thuyền buồm
Phát triển nhận thức: (Toán)
Ôn nhận biết 1 và nhiều
Âm nhạc:
- Nghe hát: Em đi chơi thuyền
TC: Hát theo nhạc
* Sáng: Phát triển thẩm mĩ
 Dán cánh buồm
*Chiều: PTNN(văn học
 Thơ: Con tàu
IV. Hoạt động ngoài trời
Quan sát tranh tàu thủy, ca nô.
Quan sát tranh vẽ thuyền trên sông.
Làm quen với bài hát Em đi chơi thuyền.
Làm quen với Truyện: Con tàu.
 Đi dạo quanh sân trường.
V. Hoạt động góc
Nội dung
Mục đích- yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
A. Hình thành góc chơi:
- Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện;
- Biết được vị trí, nội dung hoạt động tại các góc
- Thể hiện tốt vai chơi của mình trong nhóm chơi
- Biết liên kết các góc chơi
- Trẻ có ý thức chơi tập thể, đoàn kết phối hợp với bạn chơi
- Hứng thú tham gia chơi và có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi 
- Qua hoạt động GD trẻ ngay ngắn khi ngồi trên các phương tiện GT
- Đồ chơi và chỗ chơi hợp lí cho các góc
- Mô hình bến xe.
- Bài hát:
 “ Em đi chơi thuyền”; “Cất đồ chơi”
 - Cô cùng trẻ lại gần hát bài: “ Em đi chơi thuyền”; cô giới thiệu chủ đề mới thực hiện. 
 => Cô chốt lại nội dung, sau đó dẫn dắt trẻ vào hoạt động
 - Hỏi trẻ các góc chơi ở lớp? với chủ đề này các con sẽ chơi ở những góc chơi nào?
+ Ai sẽ chơi ở góc bé hoạt động với đồ vật? Con sẽ làm gì ở góc này? Xếp, lắp ghép tàu, thuyền.
+ Góc bé chơi vận động: Ai chơi ở góc này? Con vận động gì? Vận động như thế nào?
 + Góc bé tập làm người lớn: Con sẽ chơi gì ở góc này? (Bán vé tàu).
 + Góc thơ truyện: Những bạn nào thích chơi ở góc thơ truyện? Ai sẽ điều khiển các bạn chơi? Khi chơi các con phải chú ý điều gì?
B. Tiến hành hoạt động góc:
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: Xếp, lắp ghép tàu, thuyền.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi tốt.
- Kĩ năng xếp khéo léo. Đoàn kết vui chơi tốt.
Đồ chơi xây dụng, lắp ghép.
Các loại gạch, que tính, ống nút...
Chúng mình cùng chơi Xếp, lắp ghép tàu, thuyền.
- Xếp, lắp ghép tàu, thuyền cần có nguyên vật liệu gì nào?
- Con xây như thế nào? 
- Con sẽ xếp cái gì trước ? 
- Cô giúp trẻ khi cần, động viên trẻ, nhắc nhở các bác công nhân xây dựng phải đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ sinh môi trường
2. Góc bé chơi vận động: VĐ múa các bài trong chủ đề, chơi với vòng.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi tốt.
- Hình thành kĩ năng vận động tinh cho trẻ 
- Đoàn kết vui 
chơi tốt.
- Hứng thú tham gia vận động.
-Vòng TD
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi các bài múa trong chủ đề
- Vận động múa các bài trong chủ đề
- Ai chơi ở góc vận động? Ai sẽ điều khiển các bạn chơi trong nhóm? Con thích vận động những nào?
- Cô bao quát trẻ và giúp trẻ khi cần. Cô có thể chơi cùng trẻ (lần đầu) 
3. Góc thơ truyện: 
 - Trẻ biết xem tranh ảnh, hiểu nội dung về các PTGT đường thủy
Tranh ảnh, lô tô nội dung liên quan đến chủ đề.
- Xem tranh, tô màu, trò chuyện về các PTGT đường thủy, tranh truyện liên quan đến chủ đề
 - Cô bao quát trẻ và giúp trẻ khi cần. Cô có thể chơi cùng trẻ (lần đầu) 
4. Góc bé tập làm người lớn
Bán vé tàu
- Trẻ biết thể hiện vai chơi tốt.
- Kĩ năng giao tiếp giữa người mua và người bán. Đoàn kết vui chơi tốt.
 Một số đồ dùng, đồ chơi, vé tàu.
Bán vé tàu cho khách hàng.
- Ai chơi ở góc phân vai? Góc phân vai chơi ở những vai chơi nào?
- Người bán vé thì như thế nào? làm những công việc gì? Còn các con?
(cô bao quát trẻ khuyến khích trẻ liên kết góc chơi)
- Cô bao quát trẻ và giúp trẻ khi cần. Cô có thể chơi cùng trẻ (lần đầu) 
C. Nhận xét- đánh giá buổi chơi
Nhận xét ngay trong quá trình chơi. Kết thúc buổi chơi cho trẻ về góc chính tham quan.
 - Cô gợi ý buổi chơi lần sau.
 - Cho trẻ cất đồ dùng, vừa hát bài : “Cất đồ chơi” vào đúng nơi quy định và ra chơi.
VI. 
Một số trò chơi trong tuần
- Trò chơi mới: “ Chèo thuyền”; “Nghe bài hát đoán tên PTGT”.
- Trò chơi cũ : “Đoàn tàu”; “ Thêm bớt PTGT gì?”; “Dung dăng dung dẻ”;“Chi chi chành chành”;
----------------------------------------******--*********--******----------------------------------
Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2018
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
VĐCB: Trườn qua vật cản
BTPTC:
Tay: 2 tay sang ngang, hạ thấp
Thân: 2 tay sang ngang nghiêng người 2 bên
Chân: ngồi xổm xuống 
Bật: dậm chân tại chỗ
TC: Tập đứng co 1 chân
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức 
- 85-95% trẻ thực hiện tốt vận động trườn qua vật cản
- 85-95% trẻ biết chơi TC “ Tập đứng co 1 chân”
2. Kĩ năng
- Trẻ biết kết hợp khéo léo VĐ tay, chân và lực toàn thân thực hiện tốt vận động “ Trườn qua vật cản” thể hiện sự khéo léo trong vận động.
3. Thái độ
- Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt.
II. Chuẩn bị 
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô, vạch chuẩn, chiếu dải, vật cản chiếu gấp cuộn tròn, đích.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn.
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
a. Khởi động.
Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát các bài hát trong chủ đề thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, dàn hàng về tổ.
b. Trọng động.
* Bài tập phát triển chung:
- Tay: 2 tay sang ngang, hạ thấp
- Thân: 2 tay sang ngang nghiêng người 2 bên
- Chân: khuỵu gối
- Bật: dậm chân tại chỗ
- Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 4 nhịp. (Nhấn mạnh động tác tay, chân, thân tập 4 lần x 4 nhịp)
* Vận động cơ bản : “Trườn qua vật cản”
- Cô giới thiệu với trẻ về bài tập 
Cô làm mẫu :
+ Lần 1: Cô làm mẫu + phân tích động tác cho trẻ quan sát.
+ Lần 2: Cô làm mẫu + phân tích động tác kĩ hơn.
- TTCB: Người nằm sấp ngẩng cao đầu sát vạch chuẩn khi có hiệu lệnh “trườn”  bắt đầu trườn tay nọ chân kia phối hợp với lực đẩy của toàn thân trườn người lên phía trước nhịp nhàng mắt nhìn thẳng về phía đích (chú ý khi bò dùng khuỷu tay vuông góc khi tiếp đất, bụng sát mặt sàn nhà, mũi chân đẩy cơ thể tiến về phía trước) khi trườn tới vật cản tay nhấc cao qua vật cản đồng thời nâng bụng trườn qua chân co nhấc cao vượt qua vật cản sao cho chân không kéo vật cản theo, tiếp tục trườn về phía đích đứng dậy đi về cuối hàng đứng
- Cho 1 trẻ lên làm thử
=>Cô chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ tập.
 Trẻ thực hiện: 
+ Lần 1: Từng trẻ thực hiện
+ Lần 2: Lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng tập
 + Lần 3(nâng cao): Cho cả lớp trườn
 qua 2 vật cản 
* Trò chơi “Tập đứng co 1 chân”: Cô phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi sau đó tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần (khuyến khích trẻ chơi).
c. Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng sau đó cất đồ chơi đúng nơi quy định.
Nhận xét tuyên dương
Trẻ hoạt động theo y/c của cô
- Trẻ thực hiện bài tập.
- Trẻ chú ý xem cô làm mẫu
- Trẻ chú ý xem cô làm mẫu
- Trẻ lên làm thử
- Trẻ thực hiện bài tập.
- Trẻ cùng tham gia chơi trò chơi.
- Trẻ đi nhẹ nhàng theo cô cất đồ chơi đúng nơi quy định.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
QSCMĐ: Quan sát tranh tàu thủy, ca nô 
Trò chơi:
Trò chơi mới: Chèo thuyền
Trò chơi: Chi chi chành chành
Chơi tự do: Nhóm bóng, nhóm vòng, nhóm hột hạt.
1. Mục tiêu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu thủy, ca nô. Nhớ trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Qua bài học GD trẻ khi ngồi trên tàu thủy, ca nô không được đùa nghịch gây nguy hiểm. Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị : 
- Tranh tàu thủy, ca nô, bài hát: “ Em đi chơi thuyền”, câu hỏi đt, lời đồng dao, 
- Đồ chơi, chỗ chơi cho 3 nhóm.
3. Hướng dẫn
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
*HĐ1: Gây hứng thú:
Cho trẻ hát cùng cô bài: “ Em đi chơi thuyền”, Hỏi trẻ về nd bài hát? sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Quan sát tranh tàu thủy, ca nô 
a. Quan sát tranh tàu thủy
- Đàm thoại:
+ Cô có bức tranh gì đây? tranh vẽ PTGT gì?(cô kết hợp gt cho trẻ biết tên PTGT)
+ Tàu thủy có màu gì?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì? 
+ Tàu thủy chạy ở đâu? 
+ Tàu thủy là PTGT đường gì?
+ Tàu thủy dùng để làm gì?
=> Cô chốt lại đặc điểm của tàu thủy cô cho trẻ biết tàu thủy là PTGT đường thủy -GD trẻ trẻ mặc áo phao khi ngồi trên tàu thuyền.
b. Quan sát tranh ca nô (đặt câu hỏi tt)
 *HĐ3:Trò chơi
a. Trò chơi mới “Chèo thuyền”
Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Chèo thuyền”
- Cách chơi: Trẻ xếp hàng dọc, ngồi dỗi chân bạn đầu hàng dài ngồi đầu hàng làm thuyền trưởng 2 tay làm động tác bơi thuyền những trẻ ngồi sau bá vai nhau rồi đu người về phía trước ngả người ra sau theo nhịp bài hát em đi chơi thuyền mỗi lần chơi được tính bằng 1 lần bài hát. Trong khi chơi bạn nào không bá vai bạn mà ngả người sang 2 bên thì bạn đó bị loại ra khỏi 1 lần chơi. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (khuyến khích, động viên trẻ)
b. Trò chơi: “Đố biết xe gì?’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
* HĐ4: Chơi tự do: Nhóm bóng, nhóm vòng, nhóm hột hạt. Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
Trẻ hát và thảo luận cùng cô
- Tàu thủy ạ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Chạy ở dưới nước
- PTGTđường thủy.
- Chở người, chở hàng
- Trẻ hoạt động theo yêu cầu của cô
- Trẻ tham gia chơi TC
- Trẻ hoạt động theo ý thích
C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU (ôn).
Trò chơi: “ Chèo thuyền”.
Dạy hát “ Em đi chơi thuyền ”.
1. Mục tiêu.
- Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi.
- Trẻ nhớ tên bài hát, thuộc bài hát.
2. Chuẩn bị.
- Chỗ HĐ hợp lý, bài hát Em đi chơi thuyền
3. Hướng dẫn.
- Cô nói tên trò chơi: “ Chèo thuyền” yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, các chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ.
- Cô hát cùng trẻ 3-4 lần (động viên trẻ)
----------------------------------------******--*********--******----------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2018
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (NBTN)
Nhận biết tàu thủy, ca nô, thuyền buồm
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức 
- Biết tên gọi phát âm chính xác: Tàu thủy, ca nô, thuyền buồm
- Biết một số đặc điểm nổi bật của tàu thủy, ca nô, thuyền buồm, cấu tạo, tiếng kêu, nơi hoạt động, công dụng của chúng.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng nói rõ ràng, biết diễn đạt những câu, từ chỉ tên gọi đặc điểm của các PTGT đường thủy. Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ.
3. Thái độ 
- Qua bài học GD trẻ khi ngồi trên Tàu thủy, ca nô, thuyền buồm, không được đùa nghịch gây nguy hiểm. 
II. Chuẩn bị 
- Bài hát: “Em đi chơi thuyền”, Tranh Tàu thủy, ca nô, thuyền buồm, lô tô, một số PTGT đường thủy, 3 bến tàu.
III. Hướng dẫn.
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô hát cho trẻ nghe bài: “Em đi chơi thuyền”, trò chuyện một số PTGT đường thủy=>Dẫn dắt trẻ vào bài.
->P/â 3 lần cả lớp, tổ, nhóm, CN.
*HĐ2: Nhận biết xe đạp, xe	
a. Nhận biết tàu thủy.
- Cô bắt chước tiếng còi tàu tu tu...tu 
hỏi trẻ đó là tiếng còi của PTGT nào?
(trẻ TL- cô treo tranh tàu thủy)
- Bức tranh vẽ gì? 
- Cho trẻ đọc tên tàu thủy
- Bạn nào có nx gì về tàu thủy? 
- Tàu thủy có đặc điểm gì?
- Tàu thủy có màu gì? 
- Tàu thủy chạy ở đâu?
 - Tàu thủy dùng để làm gì?
- Tàu thủy là PTGT đường gì? 
=> Cô chốt lại đặc điểm của tàu thủy-GD mặc áo phao khi ngồi trên tàu thuyền.
b. Nhận biết ca nô (đặt câu hỏi tt)
c. Nhận biết thuyền buồm (đặt câu hỏi tt)
- Mở rộng: cho trẻ kể tên những PTGT đường thủy khác mà trẻ biết?
GD trẻ khi tham gia GT đường thủy ngồi trên tàu, thuyền phải mặc áo phao.
* HĐ3: Luyện tập:
- TC: “Chọn nhanh và đúng” cô phổ biến lc, cc: tiến hành cho trẻ chơi
- TC “Về đúng bến” cô phổ biến lc, cc cho trẻ chơi lần 2 đổi lô tô cô kt kết quả động viên trẻ.
Nhận xét- tuyên dương trẻ
- Trẻ nghe hát và thảo luận cùng cô
- Tàu thủy ạ.
- Trẻ đọc tên tàu thủy 
- Trẻ nêu nhận xét.
- Khoang tàu, buồm lái, bánh lái
- Màu trắng 
- trên mặt nước
- Chở người, chở hàng
- PTGTĐường thủy 
- Trẻ thảo luận theo y/c của cô.
- Trẻ thảo luận theo y/c của cô.
- Trẻ quan sát và gọi tên những PTGT đường bộ khác 
- Trẻ tham gia chơi trò chơi
- Trẻ tham gia chơi trò chơi
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
QSCMĐ: Quan sát tranh vẽ thuyền trên sông
Trò chơi:
Trò chơi TT: Chèo thuyền.
Trò chơi: Bơm xe.
Chơi tự do: Tháp hề, lồng hộp, ghép nút
1. Mục tiêu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật của chiếc thuyền. Nhớ trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú HĐ; Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị : 
 - Tranh vẽ thuyền trên sông, câu hỏi ĐT, ghế ngồi, bài hát Em đi chơi thuyền, 1 số PTGT 
- Chỗ HĐ hợp lý, đồ chơi, chỗ chơi cho 3 nhóm.
3. Hướng dẫn
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
*HĐ1: Gây hứng thú:
Cô cùng trẻ hát bài: “Em đi chơi thuyền”=> Dẫn dắt vào bài.
*HĐ2: Quan sát Tranh vẽ thuyền trên sông 
- Đàm thoại:
+ Các con có nhận xét gì về bức tranh? bức tranh vẽ PTGT gì?
+ Thuyền đang chạy ở đâu?
+ Thuyền này được gọi là thuyền gì?
+ Chiếc thuyền có màu gì?
+ Cánh buồm ntn? có dạng hình gì?
+ Bầu trời ntn?
=> Cô chốt lại nd quan sát –GD trẻ có ý thức khi tham gia giao thông trên các PTGT đường thủy để đảm bảo an toàn tính mạng.
*HĐ3: Trò chơi:
Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Trò chơi chính chơi 5-6 lần. Trò chơi phụ chơi 3-4 lần (động viên trẻ chơi)
*HĐ4: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo3 nhóm. Tháp hề, lồng hộp, ghép nút
Trẻ hát và thảo luận cùng cô
- PTGT đường thủy.
- Ở dưới nước.
- Thuyền buồm ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ hoạt động theo yêu cầu của cô
- Trẻ tham gia chơi TC
- Trẻ hoạt động theo ý thích
HOẠT ĐỘNG CHIỀU (ôn)
TC “ Chèo thuyền” 
Ôn truyện: Câu truyện về chiếc xe ủi
1. Mục tiêu.
- Trẻ hứng thú vào ôn luyện tốt, củng cố khắc sâu kiến thức
2. Chuẩn bị.
- Chỗ chơi, Câu truyện về chiếc xe ủi
3. Hướng dẫn.
- Cô dạy trẻ chơi TC “ Chèo thuyền” phổ biến l/c, c/c cô chơi mẫu sau đó cho trẻ chơi theo nhu cầu. 
- Cô cho trẻ ôn theo hình thức trò chơi đóng kịch.
----------------------------------------******--*********--******----------------------------------
Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2018
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (Toán)
Đề tài: Ôn nhận biết hình vuông, hình tròn 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức 
- Trẻ nhận biết về số lượng của các nhóm đối tượng xung quanh trẻ là 1 và nhiều.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát, tri giác.
3. Thái độ 
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, sách vở.
II. Chuẩn bị 
a. Đồ 

File đính kèm:

  • docnhanh 3 PTGT DT.doc
Giáo Án Liên Quan