Kế hoạch hoạt động vui chơi tuần 1 lớp Lá - Chủ đề: Bản thân

I.Mục tiêu:

- Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích.

- Trẻ tự chọn góc chơi, cất dọn đồ chơi đúng chỗ.

- Trẻ hứng thú tham gia chơi.

II.Chuẩn bị:

- Đồ dùng đồ chơi các góc: phân vai, xây dựng, học tập,nghệ thuật, khoa học.

- Một số trò chơi, bài hát về chủ đề bản thân.

 III. Tổ chức hoạt động:

- Cho trẻ hát bài hát: “Mừng sinh nhật”.

+ Trò chuyện về nội dung bài hát.

+ Hỏi trẻ về cách chơi các góc.

- Giới thiệu lần lượt 2,3 góc chơi chính:

+ Con thích chơi góc nào?

+ Con sẽ làm gì ở góc đó?

+ Trong khi chơi, con chú ý điều gì?

 

doc35 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch hoạt động vui chơi tuần 1 lớp Lá - Chủ đề: Bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TUẦN 1
Từ ngày 28 đến ngày 2/10/2015.
I.Mục tiêu:
- Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng mục đích.
- Trẻ tự chọn góc chơi, cất dọn đồ chơi đúng chỗ.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi.
II.Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi các góc: phân vai, xây dựng, học tập,nghệ thuật, khoa học.
- Một số trò chơi, bài hát về chủ đề bản thân.
 III. Tổ chức hoạt động:
- Cho trẻ hát bài hát: “Mừng sinh nhật”.
+ Trò chuyện về nội dung bài hát.
+ Hỏi trẻ về cách chơi các góc.
- Giới thiệu lần lượt 2,3 góc chơi chính:
+ Con thích chơi góc nào?
+ Con sẽ làm gì ở góc đó?
+ Trong khi chơi, con chú ý điều gì?
- Quan sát, giáo dục cháu trong khi chơi và tiến hành cho trẻ chơi.
Hoạt động vui chơi
Tên trò chơi
Yêu cầu
Chuẩn bị
Hướng dẫn
Phân vai
- Tổ chức sinh nhật.
- Gia đình hạnh phúc.
-Trẻ biết được ngày sinh nhật của mình.
- Trẻ tự phân vai chơi, tổ chức sinh nhật cho ai, ai sẽ là chủ nhà, ai sẽ là khách.
- Nhiệm vụ của chủ nhà là tiếp khách, còn khách sẽ mua quà mừng sinh nhật.
- Trẻ biết phân vai chơi, xây dựng một gia đình hạnh phúc.
-Bố trí góc chơi, chuẩn bị đồ chơi góc gia đình: bàn, ghế, trái cây...
- Cô hướng dẫn trẻ chơi: Sẽ có một số bạn làm chủ nhà để tổ chức sinh nhật: cha, mẹ, con. Một số bạn khác sẽ được mời đến sinh nhật.Các trẻ nhận vai chơi nào phải có sự giao tiếp phù hợp với vai chơi của mình.
- Cô hướng dẫn trẻ phân công công việc cho nhau, giao tiếp với nhau.
- Trẻ thực 
hiện. 
Xây dựng
 -Kiến trúc sư tài ba.
- Bé vui lắp ghép.
- Trẻ biết cách xây dựng và bố trí, cảnh quan ngôi nhà của mình.
- Trẻ biết cách ghép các mảnh ghép thành các hình dạng như: nhà, hoa, hàng rào...
-Góc chơi xây dựng, đồ chơi lắp ghép xây dựng: gỗ, gạch, cây xanh, cây hoa.
- Cô hướng dẫn trẻ cách xây dựng cái nào trước, cái nào sau, sắp xếp làm sao cho hợp lý.
- Cô hướng dẫn trẻ cách kết hợp các mảnh ghép to, nhỏ khác nhau tạo thành vật mà trẻ muốn.
- Trẻ thực hiện.
Học tập
- Xếp vào đúng chỗ.
- Đôminô vui.
-Bé vui tìm hiểu.
-Trẻ biết so sánh hình nào giống sẽ được xếp là một cặp.
- Trẻ biết chơi nối các hình giống nhau như luật chơi cờ Domino.
- Trẻ biết cách lật từng trang sách, xem và trao đổi về các bức tranh trong truyện.
- Sách tranh truyện, cờ đôminô.
- Nhạc: Mừng sinh nhật.
- Bàn ghế...
- Cô hướng dẫn trẻ bắt cặp chơi với nhau, đến lượt chơi mới được chơi, không tranh giành.
- Cô hướng dẫn trẻ chọn nhóm chơi với nhau, phân lượt chơi vơi với nhau.
- Cô hướng dẫn trẻ chia nhóm chơi, cùng trao đổi về nội dung của truyện, của bức tranh.
- Trẻ thực hiện.
Nghệ thuật
-Ai tinh mắt thế! 
- Bé khéo tay. 
- Ca sĩ nhí. 
- Trẻ biết ghép những mảnh ghép không theo thứ tự, thành những hình ảnh hoàn chỉnh về cơ thể mình.
- Trẻ biết nặn các bộ phận trên cơ thể mình và ghép thành người hoàn chỉnh.
- Trẻ biết hát đúng lời bài hát, biết vỗ tay , nhúng nhịp, sử dụng nhạc cụ theo nhạc.
- Tranh ảnh.
- Đất nặn.
- Bàn ghế. 
- Cô hướng dẫn trẻ cách tìm những mảnh ghép cho phù hợp.
- Cô hướng dẫn trẻ các kĩ năng nhào đất, xoay tròn, ấn bẹp
- Cô hướng dẫn trẻ cách bắt đàn, chọn nhạc cụ, các cách vận động.
- Trẻ thực hiện.
Khoa học
- Bác nông dân giỏi.
-Trồng hoa.
- Trẻ biết cách chăm sóc cây xanh, cây hoa, nhổ cỏ, tỉ lá héo...
- Trẻ biết cách xới đất, trồng hoa, lấp đất, và tưới nước.
- Cây xanh, cây hoa, bình tưới, thùng rác...
- Cô hướng dẫn trẻ cách tưới cây, tỉa lá, nhổ cỏ
- Cô hướng dẫn trẻ nếu cây chưa vững phải đỡ cây để cây không đỗ.
-Trẻ thực hiện. 
KEÁ HOAÏCH HOAÏT ÑOÄNG TUAÀN 1
CHỦ ĐỀ BẢN THÂN.
CHỦ ĐỀ NHÁNH: TÔI LÀ AI?
Từ ngày 28 đến 2/10/2015.
Hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
* Đón trẻ
* Đón trẻ: 
- Nhắc trẻ xếp gọn đồ dùng.
- Trao đổi với phụ huynh về tình trạng sức khỏe và tâm trạng trẻ.
- Cùng nhau quan sát.
- Chữ cái nào đã học?
- Bé thuộc bài hát nào?
- Bé đếm giỏi.
- Gương mặt bé thế nào?
* Theå duïc saùng
* Ñieåm danh
*Thể dục sáng:
1.Khëi ®éng: Cho trÎ ®i thµnh vßng trßn kÕt hîp c¸c kiÓu ®i vµ ch¹y theo bài hát tập thể dục sáng.
- Xoay cổ tay, vai, eo, gối, bụng, bật.
2. Träng ®éng:
a, Bµi tËp ph¸t triÓn chung: Cho trÎ tËp c¸c ®éng t¸c theo bài hát “chim bồ câu trắng”.
- §éng t¸c h« hÊp: Hai tay ra trước, gập trước ngực.
- §éng t¸c tay: hai tay đưa lên cao, gập vào vai.
- §éng t¸c ch©n : Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước.
- §éng t¸c bông : Hai tay chống hông, quay người .
- §éng t¸c bËt : BËt t¸ch khÐp ch©n .
- Trß ch¬i : Gieo h¹t.	
3. Håi tÜnh : Cho trẻ đi thả lỏng,điều hoà 2 vòng sân.
* Điểm danh:
* Hoaït ñoäng hoïc
- Tôi và bạn, giống và khác nhau điểm nào ?
- Làm quen chữ cái a, ă, â.
* Lồng ghép vệ sinh cá nhân: Phải biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể.
- Dạy vận động: “Rửa mặt như mèo”..
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
- Vẽ chân dung của tôi.
* Hoaït ñoäng ngoaøi trôøi
TCDG: Cắp cua.
- Chơi trò chơi dân gian: Thả đĩa baba. 
- Trò chơi dân gian: Cờ lúa ngô.
- TCVĐ: Chìm nổi.
- Chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột.
- Cho trẻ tắm nắng và cùng bạn nhặt lá, quan sát sân trường.
- Chia nhóm chơi cho trẻ.
* Hoaït ñoäng goùc
*Góc phân vai: Mừng sinh nhật.
* Góc xây dựng: Kiến trúc sư tài ba.
* Góc nghệ thuật: Ai tinh mắt thế! 
* Góc học tập: Xếp vào đúng chỗ.
* Góc khoa học: Bác nông dân giỏi.
* Góc xây dựng: Bé vui lắp ghép.
* Góc nghệ thuật: Bé khéo tay.
* Góc phân vai: Gia đình hạnh phúc.
*Góc khoa học: Trồng hoa.
* Góc học tập: Bé vui tìm hiểu.
*Góc khoa học: Bác nông dân giỏi.
* Góc phân vai: Mừng sinh nhật.
* Góc xây dựng: Kiến trúc sư tài ba.
* Góc nghệ thuật: Ca sĩ nhí.
* Góc học tập: Đôminô vui.
- Rèn cs 69: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động.
* Veä sinh
- Trẻ rửa tay đúng quy trình, không làm ước áo, quần của mình,của bạn.
* AÊn tröa
- Khi ăn, trẻ không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm.
- Rèn cs 5: Trẻ tự mặc và cởi được áo.
*Ngủ trưa
- Trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ.
- Khi ngủ dậy cho trẻ vươn vai hít thở, lắc tay,chân.
* Hoaït ñoäng chieàu
- Hoạt động học 2: Thể dục: Đi trên ván kê dốc.
- Rèn cs 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình
- Cùng cô vệ sinh kệ, đồ dùng, đồ chơi.
- Hoạt động học 2: Tập tô chữ cái a, ă, â.
- Rèn cs 61: Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.
- Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
- Cùng cô vệ sinh kệ, đồ dùng, đồ chơi.
động học 2: Kể chuyện bé nghe: Cậu bé mũi dài.
* Neâu göông 
* Traû treû
- Neâu göông.
- Höôùng daãn cho treû laøm veä sinh caù nhaân
- Cho treû chôi vôùi ñoà chôi treû thích.
- Traû treû.
Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2015
TÔI VÀ BẠN
I.Mục tiêu: 
- TrÎ biÕt ph©n biÖt ®Æc ®iÓm h×nh d¸ng, giíi tÝnh, cña mình víi b¹n.
- Trẻ nhËn biÕt, ph©n biÖt và nói được ®Æc ®iÓm h×nh d¸ng, giíi tÝnh cña bÐ víi b¹n.
- TrÎ hứng thú ngồi học, biết tự gi÷ g×n c¬ thÓ khoÎ m¹nh.
II- ChuÈn bÞ:
- Tranh ¶nh: bạn trai, bạn gái.
- Bµi h¸t: Lớp chúng mình.
III .Tiến hành hoat động:
Hoạt động
Nội dung,hình thức tổ chức
Đón trẻ
Thể dục sáng
Điểm danh
*Đón trẻ:
+ Nhắc trẻ xếp gọn đồ dùng.
+ Trò chuyện cùng trẻ: Ai đưa con đi học?
+ Con hãy vào lớp chơi cùng bạn và đoán thử xem bạn nào chưa đến lớp?
*Thể dục sáng:
1.Khëi ®éng: Cho trÎ ®i thµnh vßng trßn kÕt hîp c¸c kiÓu ®i vµ ch¹y theo bài hát tập thể dục sáng.
- Xoay cổ tay, vai, eo, gối, bụng, bật.
2. Träng ®éng:
a, Bµi tËp ph¸t triÓn chung: Cho trÎ tËp c¸c ®éng t¸c theo bài hát “chim bồ câu trắng”.
- §éng t¸c h« hÊp: Hai tay ra trước, gập trước ngực.
- §éng t¸c tay: hai tay đưa lên cao, gập vào vai.
- §éng t¸c ch©n : Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước.
- §éng t¸c bông : Hai tay chống hông, quay người .
- §éng t¸c bËt : BËt t¸ch khÐp ch©n .
- Trß ch¬i : Gieo h¹t.	
3. Håi tÜnh : Cho trẻ đi thả lỏng,điều hoà 2 vòng sân.
* Điểm danh:
Hoạt động ngoài trời
*Cho trẻ tắm nắng và cùng bạn nhặt lá, quan sát sân trường.
*Chơi trò chơi dân gian: Cắp cua.
Cách chơi: Trẻ chơi theo nhóm, mỗi nhóm tứ 1-4 trẻ. Cho trẻ chơi “oẳn tù tì” để chọn ra người được chơi trước.
 Trẻ chơi xòe hai bàn tay, đan các ngón tay vào nhau, hai ngón trỏ duỗi thẳng làm “càng cua”. “Càng cua” sẽ cắp từng hòn sỏi/hat gấc sang một bên mà không được chạm vào hạt khác hoặc làm rơi, nếu không sẻ bị mất lượt chơi.
Vừa cấp trẻ vừa nối: “Cắp cua – bỏ giỏ- đem về - nấu canh”. Trò chơi kết thúc khi cua bị cắp hết. Ai cấp được nhiều cua là người đó thắng cuộc. Qua trò chơi rèn trẻ khả năng quan sát, khéo léo của ngón tay và giao tiếp nhẹ nhàng với bạn.
* Chia nhóm chơi cho trẻ:
- Chia trẻ thành nhiều nhóm:
+ Nhóm 1: chăm sóc cây (biết nhổ cỏ, nhặt lá khô, tưới cây, chơi xong phải biết rửa tay).
+ Nhóm 2: vẽ tự do trên sân trường (biết dùng phấn vẽ xuống gạch những nét cơ bản tao thành các sản phẩm theo ý thích. Luyện vân động các cơ nhỏ).
+ Nhóm 3: Chơi với cát ( biết in, xúc cát,Khi chơi không để dơ quần áo, cát bay vào mắt).
+ Nhóm 4: Chơi với nước ( biết đong nước, pha màu nướcKhi chơi không để ướt đồ, nước đổ gây lãng phí).
+ Nhóm 5: Chơi tự do ( đánh banh, nhảy vòng sâu, bật caoKhi chơi không chạy giỡn làm té ngã gây trầy xước.)
Hoạt động học
Lớp chúng mình
- Cô cùng trẻ hát bài hát: “Lớp chúng mình” về đội hình chữ u.
* Trß truyÖn: Chóng m×nh ai còng cã 1 c¸i tªn kh¸c nhau, vµ còng cã nh÷ng ®Æc ®iÓm gièng nhau, ®Ó t×m hiÓu được đặc ®iÓm ®ã h«m nay c« ch¸u m×nh cïng kh¸m ph¸ trong giê häc nµy nhÐ!
Cùng nhau khám phá
a, NhËn biÕt, ®µm tho¹i vÒ ®Æc ®iÓm c¬ thÓ bÐ víi b¹n.
- C« cã tranh vÏ g× ®©y? B¹n trai hay b¹n g¸i?
- C¬ thÓ b¹n Êy cã nh÷ng bé phËn g×?
- Khu«n mÆt như thÕ nµo? M¸i tãc ra sao?
- Cã b¹n nµo trong líp m¸i tãc gièng b¹n Êy kh«ng?
- Mêi 1 trÎ lªn hái
+ B¹n Êy cã nh÷ng ®Æc ®iÓm g×?
+ M¸i tãc cña b¹n Êy ra sao?
+ Tãc mµu g×?
+ QuÇn ¸o b¹n Êy như thÕ nµo?
+ B¹n Êy cao hay thÊp?
+ Vậy bạn lµ trai hay g¸i?
*So s¸nh b¹n trai vµ b¹n g¸i
- Cô mời 2 bạn trong lớp, 1 bạn trai và 1 bạn gái, cho cả lớp quan sát.
- B¹n Khang vµ b¹n Vy gièng nhau kh¸c nhau ra sao?
- Cả lớp cùng nhau quan sát. 
- Làm sao con biết bạn này là bạn trai?
+ Tóc ngắn.
+ Bạn mạnh mẽ.
+ Không có đeo bông.
- Ngoµi b¹n Khang cßn b¹n nµo lµ nam?
- C« kh¸i qu¸t l¹i: C¸c b¹n nam thì tóc ngắn, mạnh mẽ.
- Còn bạn Vy là nam hay nữ, sao con biêt?
+ Tóc dài.
+ Mặt tròn.
+ Da trắng.
+ Có đeo bông.
- Ngoµi b¹n Vy líp m×nh cßn ai lµ n÷ n÷a?
- Bạn nữ thì đa số các bạn tóc dài, có đeo bông tai.
- Các bạn là nữ thì chú ý tóc dài phải buộc gọn gàng, tóc ngắn phải chảy suôn sẻ, các bạn nam thì tóc phải hớt cao ráo.Dù là bạn nam hay bạn nữ phải giữ gìn VSCN: tắm rửa sạch sẽ, không chơi bẩn, đưa tay lên miệng...
 Ai tinh mắt thế?
- Cô chia lớp ra 3 nhóm: Cô phát mỗi nhóm 1 bức tranh vẽ bạn trai, gái đang đi chơi, các đội sẽ tìm bạn trai 
- Đội nào tìm ra nhiều điểm khác nhau và trình bày rõ ràng hơn đội đó sẽ thắng.
T×m b¹n th©n.
- C« cùng trẻ hát 1 bài hát, khi nghe hiệu lệnh của cô như:
+ Kết nhóm bạn nữ, bạn nam.
+ Tìm bạn tổ mình.
+ Kết nhóm tóc dài, tóc ngắn.
Các trẻ phải nhanh chóng kết thành nhóm nếu không sẽ bị phạt nhảy cóc 1 vòng quanh lớp.
- C« nhËn xÐt trÎ chơi.
* KÕt thóc giê học.
Hoạt động góc
 * Vui chơi cùng bạn
*Góc phân vai: Mừng sinh nhật.
Cho trẻ tổ chức sinh nhật cho 1 thành viên trong gia đình.Trẻ tự phân vai chơi, tổ chức sinh nhật cho ai, bố trí sắp xếp ngôi nhà đẹp để đón khách.
*Góc xây dựng: Kiến trúc sư tài ba.
Cho trẻ xây nhà của bé có vườn rau, ao cá, chuồng heo,bò, gà, vịt. Trẻ biết sắp xếp mô hình hợp lý, đẹp mắt và mang tính sáng tạo của riêng mình.
*Góc nghệ thuật: Ai tinh mắt thế! 
Cho trẻ lấy những mảnh ghép, ghép thành cơ thể hoàn chỉnh.Trẻ biết ghép những mảnh ghép không theo thứ tự, thành những hình ảnh hoàn chỉnh về cơ thể mình.
VSCN
- Trẻ rửa tay đúng quy trình, không làm ước áo, quần của mình,của bạn.
Ăn trưa
- Khi ăn, trẻ không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm.
- Rèn cs 5: Trẻ tự mặc và cởi được áo.
.
Ngủ trưa
- Trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ.
- Khi ngủ dậy cho trẻ vươn vai hít thở, lắc tay,chân.
Hoạt động chiều
- Hoạt động học 2: Thể dục: Đi trên ván kê dốc.
Trả trẻ
- Nêu gương : Đọc lại tiêu chuẩn bé ngoan, cá nhân nhận xét ; cho trẻ nhận xét ; cắm cờ.
- Hướng dẫn cho trẻ làm vệ sinh cá nhân : Lau mặt, chải đầu, đeo cặp da
- Cho trẻ chơi với đồ chơi trẻ thích.
- Trả trẻ.
Nhận xét
Tiết 2: 
ĐI TRÊN VÁN KÊ DỐC
I.Mục tiêu:
- Trẻ biết cách đi trên ván dốc : đi mắt nhìn thẳng, giữ được thăng bằng.
- Trẻ đi được trên ván dốc một cách khéo léo, giữ được thăng bằng.
- Trẻ hứng thú tham gia học, giáo dục trẻ yêu thích tập thể dục, thể thao giúp cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị:
- Ván dốc, sân tập sạch sẽ.
- Băng nhạc, trống lắc.
III. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động
Nội dung, hình thức tổ chức
Hoạt động học
“Dậy đi thôi”.
- Hát: “Dậy đi thôi”.
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề.
Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu kiểng chân, nhón gót, đi khom lưng
Trọng động:
*BTPTC: 
- Tay 2: Đưa 2 tay ra trước, lên cao. ( 2 lần 8 nhịp)
- Chân 1: Đưa chân ra trước, lên cao, 2 tay chống hông. ( 2 lần 8 nhịp)
- Bụng – lườn 1: đưa 2 tay lên cao nghiên người sang người sang 1 bên. ( 2 lần 8 nhịp).
- Bật: bật 2 chân bằng vai, tay sang 2 bên. Bật khép chân, 2 tay khép lại.
* VĐCB: “Đi trên ván kê dốc”.
- Cô giới thiệu VĐ: “Đi trên ván kê dốc”.
- Cô làm mẫu lần 1.
- Lần 2 cô làm + giải thích động tác.
Tư thế chuẩn bị 2 tay chống hông, chân phải bước lên trước và đi bình thường cho đến hết trên ván kê dốc rồi về phía cuối hàng, bạn thứ 2 tiếp tục làm giống bạn thứ nhất. Vận động này đòi hỏi các con phải giữ thăng bằng và không bị ngã.
- Cho 1 trẻ lên làm để cả lớp quan sát.
*Trẻ thực hiện:
- Cho từng tổ lên thực hiện.
- Cho 3 tổ thi đua nhau thực hiện.
- Mỗi trẻ thực hiện 2 lần.
- Mời cá nhân xung phong lên thực hiện. 
* Củng cố:
- Cho 1 trẻ làm tốt lên thực hiện lại cho cả lớp quan sát và nhận xét.      
Trò chơi: “Chuyền bóng”
- Cô chia lớp thành 3 nhóm, đứng thành vòng tròn thi nhau chuyền bóng, đội nào chuyền xong một vòng trước, đội đó thắng.
3.  Hồi tĩnh:
     - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở nhẹ nhàng và giáo dục trẻ siêng năng tập thể dục cho thân thể khỏe mạnh.
Nhận xét
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2015
Làm quen với chữ cái a, ă, â.
I. Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chính xác a, ă, â trong từ
- Trẻ phát âm đúng chữ cái a, ă, â ,nói được điểm giống và khác nhau của chữ cái a, ă, â, biết lắp ghép hình cơ thể bé và tìm chữ cái a, ă, â trên các bộ phận cơ thể của bé thông qua trò chơi.
 - Trẻ hứng thú tham gia học và chơi trò chơi. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể.
II. Chuẩn bị:
	- Thẻ chữ cái a, ă, â rổ đựng chữ cái.
	- Tranh vẽ bàn tay, bàn chân, đôi mắt.
	- Tranh ngời bạn ngỗ nghĩnh.
	- Nhà các bạn trong lớp có tên bạn chứa chữ cái a, ă, â.
	- Đàn ghi âm bài hát "Dấu cái tay,Rềnh rềnh ràng ràng".
	- Chuẩn bị bài dạy trên màn hình power point.
Ill/ . Tiến hành hoạt động :
Hoạt động
Nội dung,hình thức tổ chức
Đón trẻ
Thể dục sáng
Điểm danh
*Đón trẻ:
+ Nhắc trẻ xếp gọn đồ dùng.
+ Trò chuyện cùng trẻ: Chữ cái nào đã học?
+ Hôm nay cô sẽ dạy các con chữ cái mới nhé!
*Thể dục sáng:
1.Khëi ®éng: Cho trÎ ®i thµnh vßng trßn kÕt hîp c¸c kiÓu ®i vµ ch¹y theo bài hát tập thể dục sáng.
- Xoay cổ tay, vai, eo, gối, bụng, bật.
2. Träng ®éng:
a, Bµi tËp ph¸t triÓn chung: Cho trÎ tËp c¸c ®éng t¸c theo bài hát “chim bồ câu trắng”.
- §éng t¸c h« hÊp: Hai tay ra trước, gập trước ngực.
- §éng t¸c tay: hai tay đưa lên cao, gập vào vai.
- §éng t¸c ch©n : Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước.
- §éng t¸c bông : Hai tay chống hông, quay người .
- §éng t¸c bËt : BËt t¸ch khÐp ch©n .
- Trß ch¬i : Gieo h¹t.
Hồi tĩnh: Kết hợp bài nhạc “ Dậy đi thôi”.
* Điểm danh:
Hoạt động ngoài trời
*Cho trẻ tắm năng, nhặt lá và quan sát sân trường.
*Chơi trò chơi dân gian: Thả đĩa baba
Cả lớp đứng thành vòng tròn, một người chỉ tay vào từng người và hát: 
Thả đỉa ba ba, 
Chớ bắt đàn bà, 
Phải tội đàn ông, 
Cơm trắng như bông, 
Gạo tiền như nước, 
Đổ mắm đổ muối, 
Đổ chuối hạt tiêu, 
Đổ niêu nước chè, 
Đổ phải nhà nào, 
Nhà ấy phải chịu. 
Mỗi tiếng chỉ vào một người. Người nào rơi vào chữ cuối cùng thì phải làm “con đỉa” đứng ở giữa sân. Những người khác đứng ở hai phía đối diện và chạy rất nhanh qua sân. “Con đỉa” túm được ai thì người đó phải thế chân làm “đỉa”. Qua trò chơi rèn luyện, phát triển cho trẻ tay chân nhanh nhẹn, phat triển ngôn ngữ
* Chia nhóm chơi cho trẻ:
- Chia trẻ thành nhiều nhóm:
+ Nhóm 1: chăm sóc cây (biết nhổ cỏ, nhặt lá khô, tưới cây, chơi xong phải biết rửa tay).
+ Nhóm 2: vẽ tự do trên sân trường (biết dùng phấn vẽ xuống gạch những nét cơ bản tao thành các sản phẩm theo ý thích. Luyện vân động các cơ nhỏ).
+ Nhóm 3: Chơi với cát ( biết in, xúc cát,Khi chơi không để dơ quần áo, cát bay vào mắt).
+ Nhóm 4: Chơi với nước ( biết đong nước, pha màu nướcKhi chơi không để ướt đồ, nước đổ gây lãng phí).
+ Nhóm 5: Chơi tự do ( đánh banh, nhảy vòng sâu, bật caoKhi chơi không chạy giỡn làm té ngã gây trầy xước.)
Hoạt động học
"Dấu cái tay"
- Cô và trẻ hát bài "Dấu cái tay"
- Cho trẻ nói tác dụng của tay. 
 Làm quen chữ cái a, ă, â 
a, Làm quen chữ a:
- Cô cho trẻ xem hình ảnh bàn tay, và từ “bàn tay” cho trẻ phát âm
+ Có mấy chữ cái giống nhau
- Cô trình chiếu từng chữ cho trẻ đếm
- Cô giới thiệu chữ a
- Cô phát âm mẫu "a"
- Cả lớp phát âm “a”
+ Ai có nhận xét gì về chữ cái a?
- Cô đưa từng nét sắp xếp lại với nhau tạo thành chữ a
 Chữ cái a có một nét cong tròn và một nét sổ thẳng
- Cô giới thiệu chữ a in thường viết thường và in hoa
+ Ai có nhận xét gì về những kiểu chữ này?
 3 Chữ cái có hình dạng khác nhau nhưng đều phát âm là a, chữ a có trong từ gì? (bàn tay)
- Cho trẻ đọc bài đồng dao "Tay đẹp".
b. Làm quen chữ ă:
+ Khuôn mặt có những bộ phận gì?
+ Trẻ quan sát đôi mắt trên vi tính và cho trẻ đọc từ “Đôi mắt”.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đã học.
- Cô giới thiệu chữ cái ă và phát âm
- Cá nhân phát âm
- Cô giới thiệu ă in thường, ă viết thường, in hoa
- Cả lớp đọc
* So sánh a - ă điểm giống và khác nhau
c. Làm quen chữ â:
 Trên cơ thể có nhiều bộ phận như mắt để nhìn tay để làm việc, còn gì để đi?
- Cho trẻ đọc từ "bàn chân"
- Tương tự trên
- â có trong từ bàn chân
+ Một người có mấy chân?
+ Hai người thì mấy chân?
Trẻ hát bài "Rềnh rềnh ràng ràng"
- Cho trẻ so sánh 3 chữ cái a, ă, â có gì giống nhau, khác nhau? 
Trò chơi luyện tập
* Trò chơi 1: Về đúng nhà bạn
Trẻ cầm chữ cái a, ă, â về nhà bạn có chứa chữ cái a, ă, â
VD: Bạn Hương, bạn Hoài, bạn Vân...
Lần sau đổi thẻ cho nhau
* Trò chơi 2: Dán bộ phận còn thiếu và tìm chữ cái a, ă, â trên các bộ phận cơ thể.
Chia trẻ làm 3 đội nhảy lên dán.
Cô bao quát trẻ và giáo dục trẻ các bộ phận trên cơ thể đều có vai trò quan trọng khác nhau nên các con phải giữ gìn vệ sinh thân thể nhé.
*Kết thúc:: Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô.
Hoạt động góc
*Góc học tập: Xếp vào đúng chỗ.
Cho trẻ chọn những cặp hình giống nhau.Trẻ biết so sánh hình nào giống sẽ được xếp là một cặp.
*Góc khoa học: Bác nông dân giỏi.
Cho trẻ chăm sóc cây, hoa, vườn rau. Trẻ biết cách chăm sóc cây xanh, cây hoa, nhổ cỏ, tỉ lá héo...
*Góc xây dựng: Bé vui lắp ghép.
Cho trẻ ghép hình từ bộ ghép hình.Trẻ biết cách ghép các mảnh ghép thành các hình dạng như: nhà, hoa, hàng rào...
Vệ sinh cá nhân
- Trẻ rửa tay đúng quy trình, không làm ước áo, quần của mình,của bạn.
Ăn trưa
- Khi ăn, trẻ không nói chuyện, không làm rơi vãi cơm.
Ngủ trưa
- Trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ.
- Khi ngủ dậy cho trẻ vươn vai hít thở, lắc tay,chân.
Hoạt động chiều
- Rèn cs 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.
- Cùng cô vệ sinh kệ, đồ dùng, đồ chơi.
Trả trẻ
- Nêu gương : Đọc lại tiêu chuẩn bé ngoan, cá nhân nhận xét ; cho trẻ nhận xét ; cắm cờ.
- Hướng dẫn cho trẻ làm vệ sinh cá nhân : Lau mặt, chải đầu, đeo cặp da
- Cho trẻ chơi với đồ chơi trẻ thích.
- Trả trẻ.
Nhận xét
Thứ 4 ngày 30 Tháng 9 năm 2015
Dạy vận động “Rửa mặt như mèo”.
I. Mục tiêu:
 - TrÎ thuéc được bµi h¸t , biết vỗ tay theo phách theo bµi h¸t “Rửa mặt như mèo”.
 - Tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_chu_de_ban_than.doc
Giáo Án Liên Quan