Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ của người giáo viên trên lớp

I. Tổ chức ăn:

* Nhu cầu: 2 bữa ăn/ ngày (MG:1 chính, 1 phụ, NT 2 bữa chính) . Yêu cầu cần đạt 720- 880 calo/ trẻ/ ngày tại trường MN

* Nguyên tắc chung: 8 nguyên tắc

- Trẻ ngồi ăn phải có bàn ghế

- Bàn lau sạch trước khi ăn

- Cô rửa tay sạch trước khi cho trẻ ăn

- Trẻ được vệ sinh trước khi ăn

- Dụng cụ ăn được tráng nước sôi hoặc hấp, sấy

 trước khi ăn

 

ppt46 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ của người giáo viên trên lớp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công tác nuôI dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ của người giáo viên trên lớpNội dung CS, ND Tổ chức ănTổ chức ngủCSSK và An toàn Vệ sinhNội dung cụ thểI. Tổ chức ăn:* Nhu cầu: 2 bữa ăn/ ngày (MG:1 chính, 1 phụ, NT 2 bữa chính) . Yêu cầu cần đạt 720- 880 calo/ trẻ/ ngày tại trường MN* Nguyên tắc chung: 8 nguyên tắc- Trẻ ngồi ăn phải có bàn ghế- Bàn lau sạch trước khi ăn- Cô rửa tay sạch trước khi cho trẻ ăn- Trẻ được vệ sinh trước khi ăn- Dụng cụ ăn được tráng nước sôi hoặc hấp, sấy trước khi ăn- Chia theo định xuất, đúng định lượng, công bằng, chính xác.- Xoong thức ăn phải đặt trên bàn hoặc ghế.- Chia cơm, cháo tại bàn chia rồi mới đem ra bàn cho trẻ ăn.* Tổ chức ăn của trẻ nhà trẻ:Chuẩn bị:- Cô kê và lau bàn, cho trẻ ngồi 4 – 6 trẻ/1 bàn	- Bát, thìa, khăn bằng số trẻ (có dư 1- 2 cái)- Khăn mặt sạch, ấm	- Đĩa, khăn ẩm lau tay và đựng cơm rơi- 1 khăn lau bàn (để ở bàn chia cơm)- Lau mặt, rửa tay, mặc yếm, nhắc trẻ đi vệ sinh- Chuẩn bị khăn sạch và nước để trẻ lau mặt, rửa tay - Nước uống, cốc uống nước. 2. Chia cơmBày bát ra bàn chia cơmBát 1: Chia hết thức ăn mặn vào bát trước, xới cơm và trộn đều.Bát 2: Chia tại bàn chia cơm và đem lại bàn ăn cho trẻ3. Cho trẻ vào bàn ănTrẻ ăn chậm, suy dinh dưỡng ngồi riêngCô đem cơm ra bàn, nhắc trẻ mời cô, bạn và cầm thìa tay phải để xúc4. Cho trẻ ăn:Bàn trẻ ăn khoẻ, xúc thạo: Cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, có các hành vi văn minh trong bữa ănBàn trẻ ăn yếu hoặc xúc chưa thạo: Cô hướng dẫn trẻ tự xúc ăn, thỉnh thoảng cô xúc cho trẻ ăn hết xuất.5. ăn xong:Cô cởi yếm cho trẻNhắc trẻ để bát, thìa, bê ghế vào nơi quy địnhCô lau tay, lau miệng cho trẻ, nhắc trẻ đi VSTrẻ nhà trẻ ăn trưaTrẻ ăn phụ	* Tổ chức ăn của lớp mẫu giáo 1. Chuẩn bị:- Bát, thìa cho trẻ (có dư)- Bát to chia cơm, canh bằng số bàn ăn- Đĩa, khăn lau tay và đựng cơm rơi- Khay để trẻ trực nhật bê cơm- Khăn lau bàn- Hướng dẫn trẻ trực nhật kê bàn ăn- Nhắc trẻ đi vệ sinh- Chuẩn bị khăn sạch và nước để trẻ lau mặt, rửa tay - Nước uống, cốc uống nước. - Hướng dẫn trẻ lau mặt, rửa tay trước khi ăn2. Chia cơm:Bát thứ nhất: Cơm và thức ăn mặn ( thức ăn chia theo định xuất, món không chia được theo định xuất thì lấy 10 xuất/1 bát to để chia). Trẻ trực nhật bê cơm cho bàn mìnhBát thứ hai: Cơm và canh; Chia mỗi bàn 1 bát cơm, 1 bát canh to, trẻ tự lấy cơm và canh. 3. Cho trẻ ăn:- Cô giới thiệu thực đơn, giáo dục dinh dưỡng, động viên trẻ ăn hết xuất.- Quan sát, nhắc nhở trẻ khi ăn 4. Ăn xongNhắc trẻ để bát, thìa, ghế vào nơi quy địnhCô và trẻ thu dọn bàn ăn, quét nhà, lau nhàTrẻ lau mồm, lau tay, uống nước, xúc miệng nước muốiNhắc trẻ đi vệ sinh- Nhắc trẻ ngồi nghỉ chuẩn bị vào giờ ngủ.Trẻ trực nhật bê cơm cho bạnTrẻ ăn trưaĐiểm khác nhau trong tổ chức ăn NT và MG* Nhà trẻ:Chuẩn bị cần có yếm ănCô vệ sinh cá nhân cho trẻChia ăn tại bàn chia, cô đem đến cho trẻCô chia thức ăn mặn vào bát trước, trộn đềuKhông có trẻ trực nhật* Mẫu giáoChuẩn bị cần có thêm bát to và khay để trực nhật bê cơmBát 1 chia tại bàn ăn, bát 2 trẻ tự lấy taị bàn trẻ Trẻ tự phục vụ, vệ sinh cá nhânVai trò của trẻ trực nhật rõ ràng.II. Chăm sóc trẻ ngủ:1. Chuẩn bị:- Giường, chiếu, chăn gối đủ cho trẻ nằm- Mùa hè: Có quạt mát- Cho trẻ đi vệ sinh, rửa chân tay sạch sẽ- Nhắc trẻ ăn mặc phù hợp ( cởi bớt áo khoác, kéo áo kín bụng)2. Cho trẻ ngủ:Khép cửa ra vào, cửa sổ, kéo rèm cửaCho trẻ nằm thoải mái, không quay mặt vào nhau- Nếu trẻ nằm phản, Mỗi trẻ cách nhau 25- 30 cm Không để trẻ nói chuyện, đùa nghịch, tranh giành chăn, gối- Không để trẻ nằm đúng dưới quạt, mùa đông không nằm trên chiếu trải dưới nền nhà.Trẻ ngủ trưa3. Trong giờ trẻ ngủ:- Cô không được ngủ mà phải trực khi trẻ ngủ- Cô không làm việc riêng- Theo dõi để sửa tư thế nằm cho trẻ, can thiệp kịp thời khi trẻ ngủ.- Cho trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu- Trẻ khó ngủ, cô cho nằm riêng4. Trẻ ngủ dậy- Cho trẻ đi vệ sinh, lau mặt- Cô và trẻ thu dọn giường- Cô giúp trẻ sửa sang đầu tóc, quần áo gọn gàngIII. Vệ sinh:1. Vệ sinh cá nhân:* VS cá nhân trẻ:- VS da: ( Mặt mũi, chân tay)- VS răng miệng: Uống nước, súc miệng sau khi ăn, hướng dẫn trẻ cách chải răng, khám răng định kỳ - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh: 	+ Đi đúng nơi quy định	+ Dạy trẻ cách giữ gìn VS bản thân	+ Nhắc trẻ giội nước, rửa tay sau khi đi VS- Giữ gìn quần áo, giày dép sạch sẽ:	 Mặc phù hợp thời tiết, giữ gìn quần áo sạch sẽ, 	Có thói quen để đồ dùng đúng nơi quy định.VS cỏ nhõn trẻTrẻ đi VS*Vệ sinh cô:- Vệ sinh thân thể:	+ Quần áo, trang phục	+ Giữ gìn VS thân thể, đầu tóc, móng tay cắt ngắn	+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi cho trẻ ăn, sau khi tiếp xúc với chất bẩn	+ Đồ dùng cá nhân của cô và trẻ không dùng chung- Cô được khám SK 6 tháng/ 1 lầnCô phơi đồ chung giá phơi khăn của trẻ 	2. Vệ sinh môi trường: Bao gồm:- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi- Vệ sinh phòng nhóm- Xử lý rác, nước thải- Giữ sạch nguồn nước* Vệ sinh hàng ngày:+ Khăn mặt giặt, phơi nắng. VS bình đựng nước uống, ca cốc, bàn ghế, đồ dùng trong lớp, đồ dùng vệ sinh, CTVS+ Quét, lau nhà ( 3 lần/ ngày)+ Thông gió phòng học, phòng ngủ+ Xử lý rác thải (thùng rác có nắp, đổ hàng ngày)+ Cung cấp đủ nước uống, nước SH đảm bảo VS* Vệ sinh hàng tuần:- Luộc hoặc hấp khăn mặt, rửa đồ chơi, phơi nắng- Quét mạng nhện, lau cánh tủ, giá góc đồ chơi, quạt điện, ti vi- Giặt áo gối, chiếu- Cọ rửa nền nhà, cọ giát giường- Tổng vệ sinh toàn trường ( khơi cống rãnh, phát quang bụi rậm)- Vệ sinh dụng cụ chứa nước. VS bể lọc, bể chứa 3 tháng/ lần.Vệ sinh công trình vệ sinhVệ sinhVS môi trườngIV. Chăm sóc SK và an toàn cho trẻ:1. Theo dõi sức khỏe:	- Khám sức khỏe định kỳ	- Theo dõi biểu đồ	- Phòng chống SDD, béo phì2. Phòng chống 1 số bệnh thường gặp cho trẻ: 3. Bảo vệ AT và phòng tránh 1 số TN thường gặp* Một số tai nạn thường gặp:	- Tai nạn do ngã	- Đuối nước	- Ngộ độc	- Thương tích gây ra do vật sắc nhọn Tai nạn gây ngạt đường thở- Tai nạn thương tích do súc vật, động vật hoang dã - Tai nạn do bỏng- Tai nạn giao thôngTai nạn do bóng bayTai nạn do bỏngTai nạn do điện giậtChỏu Trõm 4 tuổi ngó, ngạt nước chết T11/ 2009 tại trường MN Nam Ngạn - Thanh HoáTai nạn do kẹt cầu thang máyNhóm trẻ TT 8/3 Phú Thiện- Gia lai: Nơi cháu Trâm 3 tuổi bị giát giường đổ đè chết ngày 06/7/2010.Ngộ độc thức ăn tại trường MN Hoa Phượng - Bình Dương* Bảo vệ an toàn và phòng tránh 1 số tai nạn thường gặp: An toàn về thể lực, sức khỏe:+ Chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ + Vệ sinh ATTP, VS phòng bệnh tốt + Đảm bảo chế độ sinh hoạt 1 ngày hợp lý. An toàn về tâm lý:+ Tạo cảm giác an toàn cho trẻ + Tạo ra bầu không khí thân mật, vui vẻ + Tạo cho trẻ cảm giác được yêu thương, tôn trọng. 	 An toàn về tính mạng 	+ Không để xảy ra tai nạn, thất lạc (quan tâm việc đón, trả trẻ, điểm danh hàng ngày)	+ Có hàng rào quanh trường, sân chơi, đồ chơi an toàn (chú ý lan can trên tầng, thiết bị phòng cháy chữa cháy, bố trí lớp học phù hợp)	+ Đủ ánh sáng lớp học, có không gian cho trẻ hoạt động 	+ CTVS phù hợp lứa tuổi, bể chứa nước, cống có nắp đậy	+ Trẻ luôn luôn ở trong tầm kiểm soát của giáo viên.Lớp học không đủ ánh sángTrẻ chơi ngoài trời không có GV giám sátLớp học không an toànV. Một số công việc khác của người GV trên lớp:1. Công tác tuyên truyền:	- Xây dựng góc tuyên truyền trong nhóm, lớp	- Tuyên truyền qua trao đổi trực tiếp hàng ngày với phụ huynh	- Qua họp lớp, tham gia hội họp đoàn thể tại địa phương	- Viết bài tuyên truyền2. Nhận thực phẩm hàng ngày (theo lịch)	Yêu cầu nhận, ghi đúng số lượng đã nhận, nhận từ đâu ký nhận từ đó.3. Nhận thực phẩm chín của lớp.	Đối chiếu số xuất ăn của lớp, thực phẩm trên bảng và thực phẩm thực nhận. Ký sổ giao nhận.Trân trọng cảm ơn !

File đính kèm:

  • pptsng_kien.ppt
Giáo Án Liên Quan