Giáo án dạy học lớp chồi - Chủ đề: Một số loại rau, củ

Khám phá:

- Trò chuyện tìm hiểu về một số loại rau, củ, quả.

- Cách chăm sóc rau, củ, quả.

 Làm quen với toán:

- Đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau. Nhận biết kết quả đo

 

doc27 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 2928 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học lớp chồi - Chủ đề: Một số loại rau, củ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 20/02 đến ngày 24/02/2017.
Người thực hiện: Trần Thị Nhung.
 Âm nhạc:
- Ôn một số bài hát trong chủ đề.
Tạo hình:
 Ôn nặn, vẽ một số loại rau, củ.
 Khám phá:
- Trò chuyện tìm hiểu về một số loại rau, củ, quả.
- Cách chăm sóc rau, củ, quả.
 Làm quen với toán: 
- Đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau. Nhận biết kết quả đo.
Phát triển nhận thức
Phát triển thẩm mỹ
MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ.
PT tình cảm và kỹ năng xã hội
Phát triển thể chất
Phát triển ngôn ngữ
- Phân biệt các biểu hiện cảm xúc qua các cử chỉ, điệu bộ, biết quan tâm đến người khác.
- Chơi làm bác cô bán hàng. Nấu ăn. Bác sỹ.
- Xây dựng vườn rau , khu vườn của bác nông dân.
- Nghe, đọc thơ, ca dao, kể chuyện về một số loại rau.
+ Thơ: Bé thích ăn rau.
+ Chữ cái: Làm quen chữ cái i,t,c.
- Trẻ biết diễn đạt ý mạch lạc thông qua các câu trả lời, câu hỏi cô đặt ra.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân. Biết giữ ấm khi thời tiết lạnh
Thể dục: Bò bằng bàn tay, bàn chân theo đường zic zắc.
- Trò chơi vận động: Kể đủ 3 thứ, chọn rau.. 
- Trò chơi dân gian: Nu na nu nống, tập tầm vông,
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH II: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 20/02 đến ngày 24/02/2017.
Người thực hiện: Trần Thị Nhung.
Thứ 
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
- Trò chuyện với trẻ về một số loại rau, củ, quả
- Tập thể dục sáng – Báo ăn
Hoạt động chủ đích
PTNT
Khám phá:
Một số loại rau, củ, quả.
PTNN
Chữ cái:
Làm quen chữ cái i,t,c.
PTTC
Thể dục:
Bò bằng bàn tay, bàn chân theo đường zic zắc.
PTNN
Thơ:
Bé thích ăn rau.
PTNT
Toán:
Đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau. Nhận biết kết quả đo.
Hoạt động góc
- Góc phân vai: Trẻ đóng vai cô bán hàng, bác nông dân, nấu ăn
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn rau của bé.
- Góc học tập, sách: Xem sách, tranh truyện, tranh ảnh về một số loại rau.
- Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt, xé dán rau, củ. Hát, múa hát về chủ đề.
- Góc thiên nhiên: Lau lá cây cây, chăm sóc cây
- Góc dân gian: Rồng rắn lên mây, Kéo co, nhảy bao bố..
- Góc vận động: Boing, đi cà kheo, nhẩy dây, tung bóng
Hoạt động ngoài trời
Quan sát:
Cây bắp cải.
- TCVĐ: Chiêc túi kỳ lạ.
Quan sát:
 Vườn rau.
- TCVĐ: Thi ai nhanh
- Chơi theo ý thích
Quan sát:
Thời tiết
- TCDG: Lộn cầu vồng
- Chơi theo ý thích
Quan sát: 
Cây su hào.
- TCDG: Kéo co
- Chơi theo ý thích
Quan sát: 
Quả bí đỏ
- TCVĐ: Kể đủ 3 thứ.
- Chơi theo ý thích
Vệ sinh, ăn trưa, ngủtrưa
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt
- Chuẩn bị bàn ghế, chia ăn cho trẻ, động viên trẻ ăn ngon, hết suất.
- Vệ sinh lớp, chuẩn bị phản kê, chiếu, gối cho trẻ ngủ.
- Thức trẻ dậy, vận động nhẹ, ăn chiều.
Hoạt động chiều
- Ôn nặn một số loại rau, củ.
 - Chơi tự chọn
- Ôn chữ cái i,t,c.
- Chơi tự chọn
- Học kisdmast
- Chơi tự chọn
- Hoạt động lao động: Lau chùi đồ chơi.
- Biểu diễn văn nghệ
- Nêu gương cuối tuần.
Vệ sinh, trả trẻ
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
HOẠT ĐỘNG GÓC
STT
Tên góc
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành
1
Góc phân vai
- Trẻ thể hiện được vai chơi của mình, thể hiện tính cách của vai người bán hàng, bác sĩ người nấu ăn, bác nông dân...
- Đồ dùng công cụ của bác nông dân.
- Đồ chơi rau, củ nhựa, đồ chơi bán hàng, bác sĩ, nấu ăn.
* Trò chuyện:
Về một số loại rau, củ tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số loại rau.
- Gợi ý trẻ lắp ghép mô hình vườn rau của bé.
- Hỏi ý định, thái độ của trẻ khi tham gia trò chơi, hướng dẫn trẻ phân vai chơi.
* Tương tự hướng trẻ lựa chọn các trò chơi phù hợp với khả năng của trẻ và hợp chủ đề.
- Giáo dục trẻ những thái độ tốt khi tham gia các hoạt động đóng vai.
* Quá trình trẻ chơi:
 Giáo viên chơi cùng trẻ và đóng vào nhiều vai để kịp thời uốn nắn những hành vi chưa đúng của trẻ trong khi chơi.
* Kết thúc: 
Kết thúc, nhận xét dần các nhóm chơi và tập chung tại nhóm lắp ghép, xây dựng để nhận xét chung.
- Thu dọn đồ chơi, cất giữ những sản phẩm mà bé tạo được vào các góc chơi.
2
Góc xây dựng
- Trẻ biết xây dựng mô hình cánh đồng rau, khu vườn trồng rau.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo, phát triển tư duy, tưởng tượng cho trẻ.
- Đồ lắp ghép, gạch nhựa, các vật liệu phế thải, thiên nhiên như cây cỏ, sỏi, hạt, vỏ thạch.
3
Góc học tập, sách
- Trẻ biết cầm sách đọc đúng, biết mở sách theo thứ tự. 
- Xem và hiểu được nội dung của tranh,...
Một số sách, truyện tranh về chủ đề.
4
Góc nghệ thuật
- Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa các bài hát về chủ đề như: Bầu và bí
- Trẻ biết tô vẽ, xé dán, nặn một số lọai rau, củ.
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách, quạt, ..
- Giấy vẽ, bút màu, hồ dán, đất nặn, nguyên liệu thiên nhiên, đồ phế thải
5
Góc thiên nhiên
Trẻ biết chăn sóc cây và biết bảo vệ cây xanh.
Bình tưới. Khăn lau, nước để trẻ tưới 
6
Góc dân gian
Trẻ biết chơi các trò chơi dân gian
Hứng thú khi được tham gia trò chơi 
Que chuyền, Hột hạt, dây thừng, cơ thể trẻ 
7
Góc vận động
- Trẻ hứng thú khi được chơi với bóng, gậy, nơ,
- Bóng, gậy, nơ
- Booing,
THỂ DỤC SÁNG: Tập theo bài tập tháng 2. 
1. Mục đích - Yêu cầu:
* Kiến thức: Trẻ tập đúng các động tác theo lời bài hát, biết tạo các động tác khỏe.
- Phát triển vận động đều các cơ quan vận động.
* Kỹ năng: Rèn luyện sức khoẻ cho trẻ, rèn luyện thói quen thể dục thể thao.
* Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động thể dục
2. Chuẩn bị: 
* Đồ dùng của cô: Đầu, đĩa nhạc.
* Đồ dùng của trẻ: Quần áo gọn gàng, gậy thể dục.
* Địa điểm: Sân rộng, sạch sẽ
3. Tiến hành:
	Hoạt động của cô	
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Khởi động: 
+ Cho trẻ đi các kiểu chân kết hợp chạy chậm chạy nhanh.
+ Đội hình vòng tròn.
* Hoạt động 2: Trọng động: 
* Bài tập PTC: Tập các động tác kết hợp với bài tập tháng 1.
+ Hô hấp: Thổi nơ
+ Tay: Tay đưa ra phía trước, gập khuỷu tay ngón tay chạm vai.
+ Chân: Bước khuỵu chân sang 2 bên
+ Bụng: Nghiêng người sang hai bên.
+ Bật: Bật tách, khép chân.
- Mỗi động tác tập kết hợp với một lời của bài hát.
* Trò chơi: “ Trồng nụ, trồng hoa”.
- Cô cho trẻ chơi 2 lần. Động viên trẻ chơi
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng về lớp
- Trẻ đi các kiểu chân
- Trẻ tập 2x8 nhịp
- Trẻ tập 2x8 nhịp
- Trẻ tập 2x8 nhịp
- Trẻ tập 2x8 nhịp
- Trẻ tập 2x8 nhịp
- Trẻ chơi 3, 4 lần
- Trẻ về lớp
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017.
HOẠT ĐỘNG SÁNG
A. ĐÓN TRẺ
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc
- Chào cờ: Hát quốc ca.
 - Điểm danh – Chấm báo ăn.
B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
 GIÁO DỤC NHẬN THỨC:
Khám phá: TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QỦA.
1. Mục đích – yêu cầu:
a. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được một số loài rau, củ, quả biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số loại rau, củ, quả.
- Phân biệt rau ăn củ và rau ăn lá, rau ăn quả.
b. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát, ghi nhớ và so sánh tổng hợp.
- Phát triển ngôn ngữ, tư duy, trí nhớ, tưởng tượng.
c. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ chăm sóc rau.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: + Một số loại rau, củ, quả: rau cải, xu hào, cà rốt, bắp cải, quả cà chua, quả bí đỏ...
 + Một số câu đố về rau, củ.
- Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Trò chuyện- Gây hứng thú.
- Đi siêu thị mua rau
- Chúng mình cùng về tổ và xem tổ của mình mua được loại rau gì nhé.
* Hoạt động 2: Khám phá
- Bây giờ chúng mình cùng mang rau của tổ mình để vào rổ nhé.
- Mời tổ 1 nói giới thiệu về loại rau mà tổ 1 mua được.
* Rau ăn lá:	
 + Rau cải có đặc điểm gì? 
 + Rau cải có màu gì?
 + Rau cải cung cấp cho cơ thể chúng mình chất gì?
 + Rau cải thuộc loại rau ăn gì?
 + Ngoài rau cải ra các con còn biết những rau gì ăn lá nữa?
- Rau bắp cải, rau rền...cô cùng trẻ quan sát và đàm thoại.
- Tất cả những loại rau trên đều được gọi là rau ăn lá đấy. 
* Rau ăn củ:	
- Mời tổ 2 giới thiệu về loại rau của tổ mình
 + Củ xu hào có những đặc điểm gì?
+ Muốn ăn củ xu hào chúng mình phải làm gì?
 + Vỏ củ xu hào có đặc điểm gì? 
+ Chúng mình có biết củ xu hào cung cấp chất gì?
- Củ cà rốt, của cải đường...cô cùng trẻ quan sát và đàm thoại.
* So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa rau ăn lá và rau ăn củ. 
* Rau ăn quả:
- Lắng nghe, lắng nghe.
“ Tên em cũng gọi là cà
Mình tròn vỏ đỏ chín vừa nấu canh”.
- Tổ nào đã mua được quả cà chua.
 + Quả cà chua có những đặc điểm gì?
 + Quả cà chua có màu gì?
 + Quả cà chua được chế biến thành những món ăn gì?
- Ngoài quả cà chua ra các con còn biết những loại rau gì ăn củ nữa?
* So sánh sự giống nhau và khác nhau của củ cà rốt và quả cà chua.
* Khái quát: Tuy củ xu hào, củ cà rốt, rau cải, rau bắp cải, quả cà chua, quả bí đỏ... đều có những điểm khác nhau nhưng chúng đều cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể giúp cơ thể khỏe mạnh.
* Mở rộng: - Ngoài những loại rau trên chúng mình còn biết những loại rau nào nữa?
* Hoạt động 3: Trò chơi củng cố.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô cho trẻ chơi một số trò chơi.
- Trò chơi 1: Kể đủ 3 thứ.	
- Trò chơi 2: Thi ai nhanh.
- Trò chơi 3: Giải câu đố.
- Cô nhận xét – Tuyên dương.
* Kết thúc: Cô cùng trẻ chơi trò chơi: gieo hạt.
- Trẻ đi siêu thị
- Trẻ suy nghĩ và trả lời
- Trẻ về chỗ ngồi
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Lá màu xanh, dài
- Cung cấp vitamim
- Rau ăn lá
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Có dạng tròn
- Phải trồng và chăm sóc
- Vỏ sần sùi
- Trẻ trả lời
- Trẻ so sánh
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ kể tên.
- Trẻ so sánh
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ kể 
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ chơi trò chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát rau bắp cải.
1. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Giúp trẻ được quan sát và nhận xét, gọi tên về một số đặc điểm của cây rau bắp cải, biết lợi ích của rau đối với cuộc sống con người.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích.
- Thái độ: Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc các loại rau, biết ăn nhiều rau để cơ thể khỏe mạnh. 
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của trẻ: Trang phục của trẻ gọn gàng, câu trả lời của trẻ.
- Đồ dùng của cô: Cây bắp cải, nguyên liệu thiên nhiên
- Địa điểm quan sát: Vườn rau.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
a. Hoạt động 1: Quan sát có mục đích
- Cô trò chuyện với trẻ về một số loại rau, cho trẻ kể tên những loại rau mà trẻ biết. Cùng cô ra vườn quan sát cây rau bắp cải nhé.
 + Đây là rau gì?
 + Ai có nhận xét gì về cây rau bắp cải?
- Cô cùng trẻ đàm thoại về màu sắc, cách chế biến của cây rau bắp cải.
 + Trồng rau bắp cải để làm gì?
 + Để có nhiều rau ăn chúng ta cần phải làm gì?
 + Nhà các con trồng được những loại rau gì?
- GD trẻ phải biết trồng rau và chăm sóc các loại rau, biết chất dinh dưỡng của các loại rau đối với cuộc sống con người.
b. Hoạt động 2: TCVĐ: Chiếc túi kỳ lạ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi theo hứng thú. Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy bạn.
c. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
- Cho trẻ chơi với cát nước, sỏi. Cô nhắc trẻ không được ném cát vào bạn.
- Cô nhận xét sau giờ hoạt động
- Trẻ chú ý
- Cây rau cải
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Để ăn
- Phải chăm sóc
- Trẻ kể tên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi.
- Trẻ chú ý.
D. HOẠT ĐỘNG GÓC.
* Cô cho trẻ vào các góc chơi:
- Góc đóng vai: Bế em, nấu ăn, cô giáo, bán hàng
- Góc sách, truyện: Trẻ đọc các bài thơ, câu chuyện về chủ đề.
- Góc âm nhạc: Trẻ hát, múa các bài hát về chủ đề.
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn rau của bé.
- Góc thiên nhiên: Trẻ chăm sóc cây cảnh, vườn rau của lớp.
- Góc dân gian: dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng
- Góc vận động: Chơi booing, chơi với vòng
E. TRẺ ĐI VỆ SINH - TRẺ ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ngủ dậy vận động nhẹ nhàng, vệ sinh, ăn phụ.
2. Ôn nặn một số loại rau, củ.
a. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức: - Trẻ biết dùng các kĩ năng đã học để nặn được những loại rau củ.
 * Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng xoay tròn, bẻ cong, ấn bẹt.
- Phát triển vận động tinh của các ngón tay.
* Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ chăm sóc các loại rau.
b. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: mẫu nặn của cô, đất nặn, bảng con...
- Đồ dùng của trẻ: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay.
- Địa điểm: Trong lớp học.
c. Tiến hành:
	Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề
* Hoạt động 1: Trẻ quan sát tranh mẫu.
- Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại
 + Cô có củ gì đây? 
 + Củ cà rốt được cô nặn thế nào?
* Hoạt động 2: Nêu đề tài - Hỏi ý định trẻ
- Ai có nhận xét gì về củ cà rốt cô đã nặn?
- Muốn nặn được những loại củ, quả các con phải nặn thế nào?
- Cô nêu đề tài: Nặn một số loại củ, quả.
* Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Trẻ nhận đồ dùng và về chỗ ngồi thực hiện.
- Tổ chức cho trẻ nặn. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ, động viên khuyến khích trẻ thực hiện
* Hoạt động 4: Trưng bày - nhận xét
- Trẻ trưng bày sản phẩm.
- Trẻ nhận xét. Cô nhận xét khen ngợi trẻ nặn 
* Kết thúc: Thu dọn đồ dùng
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Kéo cưa, lừa xẻ
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ chú ý
- Trẻ nhận đồ dùng
- Trẻ thực hiện
- 3,4 trẻ nhận xét
- Trẻ chú ý nghe
- Trẻ thu dọn đồ dùng 
- Trẻ chơi trò chơi.
3. Trẻ chơi tự chọn ở các góc
4. Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ
* Đánh giá cuối ngày:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Thứ 3 ngày 21 tháng 02 năm 2017.
HOẠT ĐỘNG SÁNG
A. ĐÓN TRẺ	
- Đón trẻ, nhắc trẻ chào ông bà, bố mẹ, cô giáo. Trẻ vui chơi tự chọn.
- Điểm danh – Chấm ăn
- Thể dục sáng: Tập bài: tháng 2.
B. HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐÍCH
GIÁO DỤC NGÔN NGỮ
Chữ cái: LÀM QUEN CHỮ CÁI i, t, c.
1. Mục đích yêu cầu: 
* Kiến thức: 
-Trẻ nhận biết và phát âm đúng các âm của chữ i,t,c. 
- Nhận ra chữ i,t,c trong tiếng, trong từ chọn vẹn và trong các trò chơi
* Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng phát âm chuẩn, kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
* Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây và hứng thú tham gia vào hoạt động
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô: 
- Hình ảnh Cây bắp cải, rau ngót, có từ “ Cây bắp cải, rau ngót”
- Thẻ chữ rời cho trẻ ghép từ Cây bắp cải, 2 bảng gắn chữ cái, thẻ chữ i,t,c
* Đồ dùng của trẻ: 
- Thẻ chữ cái i,t,c, một số rau,củ, quả chứa chữ cái i,t,c.
* Địa điểm: Trong lớp
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Gây hứng thú: 
 - Cô cùng trẻ đọc bài thơ: Cây bắp cải
- Đàm thoại về bài thơ, về những loại rau mà trẻ biết.
* Hoạt động 1: Làm quen chữ cái i,t,c.
- Cho trẻ quan sát tranh: Cây bắp cải
- Đây là rau gì?
- Rau bắp cải có đặc điểm gì?
- Mời trẻ cùng đoán từ gì dưới tranh. 
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh
- Bây giờ cô sẽ mời 2 đội lên ghép đúng từ, giống như từ rau bắp cải.
- Cho trẻ đọc từ trẻ ghép. Kiểm tra 2 đội
- Cho trẻ tìm thẻ chữ cái đã học
* Giới thiệu, tìm hiểu chữ i
- Ai có nhận xét gì về chữ i?
- Cô phân tích chữ i
- Cô đọc mẫu
- Cho trẻ phát âm chữ i
- Cho 2 trẻ quay mặt phát âm chữ i
- Ai cho cô biết cách phát âm chữ i như thế nào? Cho trẻ chi giác chữ i trên không, trên tay
- Cho trẻ cầm thẻ chữ i chi giác
+ Giới thiệu chữ i in hoa, in thường, viết thường
- Ai cho cô biết đây là chữ gì? Viết thế nào?
* Giới thiệu, làm quen, tìm hiểu chữ c
- Cô đọc mẫu
- Cho trẻ đọc chữ c
- Ai nhận xét gì về chữ c?
- Cô phân tích chữ c
- Cho 2 trẻ quay mặt phát âm chữ c
- Ai cho cô biết cách phát âm chữ c thế nào?
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cho trẻ chi giác chữ c
- Giới thiệu chữ c in hoa, in thường, viết thường
* Giới thiệu, làm quen, tìm hiểu chữ t
- Cô đọc mẫu
- Cho trẻ đọc chữ t
- Ai nhận xét gì về chữ t?
- Cô phân tích chữ t
- Cho 2 trẻ quay mặt phát âm chữ t
- Ai cho cô biết cách phát âm chữ t như thế nào?
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cho trẻ chi giác chữ t
- Giới thiệu chữ t in hoa, in thường, viết thường
* So sánh chữ i,t.
- Chữ i,t có điểm gì khác nhau ?
- Chữ i, t có điểm gì giống nhau ?
* Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết chữ cái i,t,c
- Trò chơi: Tìm chữ theo hiệu lệnh.
- Trò chơi: Thi ai nhanh.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho cả lớp hát: Bầu bí
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ đàm thoại
- Trẻ xem hình ảnh
- Trẻ nhận xét hình ảnh và đoán từ dưới tranh
- Trẻ lên ghép
- Trẻ đọc từ
- Trẻ nhận xét chữ i
- Trẻ đọc chữ i
- Cả lớp đọc, tổ đọc, cá nhân đọc.
- Trẻ nói cách phát âm
- Trẻ dùng tay viết chữ i trên không. 
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời: in hoa, in thường, viết thường
- Trẻ nhận xét chữ c
- Trẻ quan sát, lắng nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc theo tổ, nhóm
- Trẻ chú ý
- Trẻ đọc
- Trẻ nhận xét chữ t
- Trẻ đọc chữ t
- Cả lớp đọc, tổ đọc, cá nhân đọc.
- Trẻ nói cách phát âm
- Trẻ dùng tay viết chữ t trên không. 
- Trẻ đọc
- Trẻ phân tích, so sánh chữ i và chữ t
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ hát
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát vườn rau.
a. Mục đích yêu cầu
 * Kiến thức: - Trẻ được hoạt động trong không gian rộng, biết tên gọi đặc điểm nổi bật của một số loại rau, củ.
* Kỹ năng: - Phát triển khả năng chú ý quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
* Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn rau.
b. Chuẩn bị:
 - Đồ dùng của cô: Vườn rau của trường, hột hạt, phấn...
- Đồ dùng của trẻ: Quần áo sạch sẽ, phấn hột hạt, giấy A4....
- Địa điểm: Vườn rau của trường.
c. Tổ chức hoạt động
Quan sát: Vườn rau. 
1. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: + Trẻ nhận biết được đặc điểm các loại rau, biết các công đoạn trồng rau. Biết chơi trò chơi vận động và chơi theo nhóm.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
- Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học, biết vui chơi đoàn kết.
2. Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Vườn rau
+ Đồ dùng của cô: Chuẩn bị địa điểm quan sát, hột hạt, phấn, các nguyên liệu thiên nhiên cho trẻ hoạt động
+ Đồ dùng của trẻ: hột hạt, phấn, các nguyên liệu thiên nhiên cho trẻ hoạt động
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Dặn dò trẻ trước lúc ra sân: 
- Cho trẻ đọc thơ: “ Rau ngót rau đay” và đi ra vườn rau.
* Hoạt động 1: Quan sát có mục đích
+ Các con nhìn xem chúng mình đang đứng ở đâu?
- Đúng rồi đây là vườn rau
+ Các con nhìn xem trong vườn rau có những loại rau gì?
- Cô chỉ vào rau cải hỏi:
+ Con có nhận xét gì về cây rau cải ?
- Cây rau cải có rể, lá, lá to màu xanh
+ Trồng cây rau cải để làm gì?
+ Phần nào của rau ăn được?
+ Cây rau cải được chế biến thành những món gì?
- Cô chỉ vào củ su hào và hỏi:
+ Đây là củ gì? Củ su hào có đặc điểm gì?
+ Thân, gốc, lá thế nào? Củ su hào là loại rau ăn gì ?
- Con được ăn món ăn nào chế biến từ củ su hào?
- Ăn su hào cung cấp chất gì cho cơ thể ? 
- Ngoài rau cải, su hào thì vườn trường có những loại rau nào nữa?
- Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về rau bắp cải, cây cà tím các bước như su hào, rau cải.
+ Cô cháu mình vừa quan sát gì?
+ Làm gì để có rau ăn? Làm gì cho rau tốt tươi?
=> Trong vườn rau có rau cải, su hào.để phục vụ cho bữa ăn hàng ngày của chúng mình đấy. Rau cung cấp chất vi ta min là chất rất quan trọng góp phần vào sự phát triển của cơ thể. Vì vậy các con phải ăn đủ chất giúp cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh nhé
* Hoạt động 2: TCVĐ : “Gieo hạt”
- Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi tự chọn với hột hạt
- Xếp mô hình, vẽ, tô màu tranh chủ đề
- Trẻ đọc thơ đi ra vườn rau
- Vườn rau
- Rau cải, su hào
- Lá to màu xanh
- Để ăn
- Trẻ trả lời
- Luộc, xào
- Củ su hào
- Rễ, củ, cành, lá
- Trẻ trả lời
- Ăn lá
- Nấu canh, ninh xương 
- Ăn lá cung cấp vi ta min
- Trẻ kể tên
- Vườn rau
- Tưới nước, bón phân 
- Trẻ lắng ng

File đính kèm:

  • docChu_de_nhanh_Rau_cu_qua.doc
Giáo Án Liên Quan