Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Động vật (2 tuần) - Năm học 2019-2020

+ Thực hiện bài tập phát triển chung.

+ Bật nhảy cả 2 chân, chạm đất nhẹ bằng 2 chân và giữ được thăng bằng.

+ Bật chụm chân qua 7 vòng

+ Bật tách khép chân

+ Bật xa tối thiểu 50cm

+ Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m hoặc 4- 5m

+ Bò dích dắc qua 5,6 điểm

+ Bò chui qua cổng

+ Che miệng khi ho, hắt hơi có sự nhắc nhở của người lớn

+ Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

 

doc26 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Động vật (2 tuần) - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ : ĐỘNG VẬT
( 2 TUẦN )
Thực hiện từ ngày 04/05/2020 đến ngày 15/05/2020
STT
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG
Lĩnh vực: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1
- Bật xa tối thiểu 50cm (CS1)
+ Thực hiện bài tập phát triển chung.
+ Bật nhảy cả 2 chân, chạm đất nhẹ bằng 2 chân và giữ được thăng bằng.
+ Bật chụm chân qua 7 vòng
+ Bật tách khép chân
+ Bật xa tối thiểu 50cm
- Thể dục buổi sáng 
- Bài tập phát triển chung
- Học
MT2
- Bò vòng qua 5- 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 theo đúng yêu cầu (CTGDMN)
+ Bò bằng bàn tay, bàn chân 3- 4m hoặc 4- 5m
+ Bò dích dắc qua 5,6 điểm
+ Bò chui qua cổng
- Học
MT3
Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (CS17)
+ Che miệng khi ho, hắt hơi có sự nhắc nhở của người lớn
+ Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Mọi lúc mọi nơi
MT4
Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23)
+ Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
+ Không chơi ở những nơi mất vệ sinh
- Chơi ngoài trời
Lĩnh vực: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT5
Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung (CS92)
+ Gọi tên, phân biệt một số cây, con vật về đặc điểm bên ngoài của 2-3 con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
+ Tìm được đặc điểm chung của 3- 4 con vật, cây.
+ Đặt tên cho nhóm những con, cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung
- Chơi ,hoạt động ở các góc
- Chơi ngoài trời
MT6
- Đếm trên đối tượng trong PV 10 và đếm theo khả năng.
- Nhận biết các số từ 5 đến 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. ( CTGDMN)
- Đếm trong PV 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong PV 10
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Học
MT7
- Gộp các nhóm đối tượng trong PV 10 và đếm.
- Tách một nhóm đối tượng trong PV 10 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau .(CTGDMN)
- Gộp/ tách các nhóm đối tượng bằng các khác nhau và đếm
- Học
- Mọi lúc mọi nơi
MT8
Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự ( CS109)
Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà
- Trò chuyện sáng
MT9
Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. (CS113)
- Thích tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới) VD: ngắm nghía trước sau của một cái đồng hồ mới, quan sát kỹ lưỡng để tìm ra những bộ phận khác lạ hơn so với cái đã biết; chăm chú quan sát bác bảo vệ trồng một cây mới và đặt ra những câunhỏi để biết đó là cây gì, hoa sẽ có màu gì, có quả không và quả có ăn được không?
- Hay đặt câu hỏi: “tại sao?”
- Chơi ngoài trời
- Mọi lúc mọi nơi
Lĩnh vực: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MT
10
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.(CS61)
+ Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
+ Nhận ra thái độ khác nhau:âu yếm, vui vẻ hoăc cáu giận của người nói.
+ Nhận ra và thể hiện được đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu lời nói của các nhân vật khi kể chuyện
- Mọi lúc mọi nơi
MT
11
 Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao (CS64)
+ Trẻ nói được chủ đề và giá trị đạo đức của truyện, tính cách nhân vật trong truyện sau khi được nghe kể chuyện.
+ Thể hiện sự hiểu biết về nội dung câu chuyện, theo đồng dao ca dao đã nghe, biểu hiện qua khả năng phản ứng phù hợp với các câu hỏi của giáo viên.
- Học
- Mọi lúc mọi nơi
MT
12
Nói rõ ràng (CS65 ) 
Phát âm các tiếng có chứa các âm khó và phát âm đúng và rõ ràng, diễn đạt  ý  tưởng khi trả lời câu hỏi
- Mọi lúc mọi nơi
MT
13
Biết kể chuyện theo tranh. (Cs: 85)
- Sắp xếp theo trình tự một bộ tranh liên hoàn (khoảng 4 – 5 tranh) có nội dung rõ ràng, gần gũi và phù hợp với nhận thức của trẻ.
- “Đọc” thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết thúc một cách có hợp ly, logic.
- Học
- Chơi theo ý thích
MT
14
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91)
+ Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong bảng chữ cái, biển hiệu, sách, trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số.
- Học
- Mọi lúc mọi nơi
Lĩnh vực: PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM - XÃ HỘI
MT 15
Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (CS31)
+ Cố gắng thực hiện công việc được giao.
+ Vui vẻ nhận và thực hiện hoàn thành công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối.
- Dạy trẻ ở mọi lúc mọi nơi
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 16
Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi (CS44)
+ Kể về chuyện vui, buồn của mình với bạn bè.
+ Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 17
Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động (CS47)
+ Trong các trường hợp đông người, trẻ biết xếp hàng, vui vẻ (kiên nhẫn) chờ đến lượt.
+ Không tranh giành đồ chơi, đồ dùng, không tranh nói trước , không cắt ngang lời người khác khi trò chuyện trong nhóm
- Chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 18
Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.(CS38)
+ Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
+ Thích thú khoe sản phẩm của mình với người khác và các bạn.
- Chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 19
Thích chăm sóc cây cối.(cs39)
+ Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc một cách vui vẻ.
+ Tỏ thái độ buồn, tiếc nuối khi thấy cây, con vật bị héo, chết.
- Chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 20
Dễ dòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi (CS42)
Chơi hoà đồng, đoàn kết, vui vẻ với bạn
 Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm. và được các bạn trong nhóm tiếp
- Học :TCXH : dạy trẻ biết đoàn kết
- Chơi, hoạt động ở các góc
MT 21
Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối  với môi trường. (CS56)
+ Không xả rác bừa bãi, nhắc bạn bỏ rác vào thùng, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Mô tả được các hành vi đúng, sai trong ứng xử với môi trường xung quanh
- Chơi ngoài trời
- Mọi lúc mọi nơi
MT 22
Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày (CS57)
+ Thể hiện các hành vi đúng đối với MTXQ trong sinh hoạt hằng ngày như: 
- Tiết kiệm điện nước, không để nước tràn khi rửa tay, tắt nước khi rửa xong.
- Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối
- Giữ gìn vệ sinh trong lớp, ngoài đường.
- Chơi ngoài trời
- Mọi lúc mọi nơi
Lĩnh vực: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT 23
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (CS100)
+ Hát thuộc một số bài hát theo độ tuổi, thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát. 
+ Hát thuộc bài hát trẻ em.
+ Hát đúng giai điệu, bài hát trẻ em.
- Học
- Mọi lúc mọi nơi
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT 24
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (CS101)
+ Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.
+ Thể hiện nét mặt, vận động: vỗ tay, lắc lư... phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc.
- Học
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Mọi lúc mọi nơi
- Chơi, hoạt động theo ý thích
MT 25
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6)
Cầm bút đúng cách, bằng ngón trỏ và ngón cái đỡ, bằng ngón giữa, tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi ngoài trời
- Học 
MT 26
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản (CS102)
+ Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
+ Sử dụng, phối hợp nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm, có sự sáng tạo
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi ngoài trời
- Học
* Tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động:
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp:
- Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề động vật.
- Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, cổng chào.cho trẻ chơi.
- Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời:
- Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động.
- Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan.
2. Môi trường xã hội:
- Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học.
- Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo.
--------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
KẾ HOẠCH TUẦN 1
Chủ đề nhánh: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Thực hiện từ ngày 04/05/2020 đến ngày 08/05/2020
Thứ 
Thời điểm
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
Thể dục sáng
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Hướng trẻ quan sát một số tranh chủ điểm trên tường.
- Trò chuyện với trẻ về một số động vật nuôi trong gia đình
Cho trẻ kể những điều trẻ biết về động vật nuôi trong gia đình
- Thể dục sáng
- Điểm danh
Chơi ngoài trời
 - Chơi một số trò chơi: bắt vịt trên cạn, mèo đuổi chuột.
- Chơi tự do: chơi đồ chơi ngoài trời
+Vẽ, viết trên sân, trên cát 
+ Phối hợp các nguyên vật liệu thiên nhiên để tạo ra đồ chơi (từ cỏ, rơm, lá cây, sỏi...) 
- Thứ 6 tăng cường phát triển vận động cho trẻ một tuần một lần, tùy vào tình hình. Địa điểm; sân trường lớp Quảng Bình
Học
LV: PTTC 
 “Bò chui qua cổng” 
LV:PTCXH
Dạy trẻ biết đoàn kết
LV: PTNT Đếm theo khả năng của trẻ tạo nhóm 9 đối tượng, số 9. 
LV: PTNN
LQCC: m,n
LV: PTTM
Vẽ con gà trống
Chơi, hoạt động ở các góc
Đóng vai: “ cô giáo” “ Phòng khám bệnh” “ Cửa hàng”: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi 
Xây dựng: Xây trang trạo chăn nuôi gia súc: Cố gắng thực hiện công việc đến cùng 
Góc học tập: Xem tranh, truyện về chủ điểm thế giới động vật. Sưu tầm tranh ảnh về một số động vật nuôi trong gia đình: Biết kể chuyện theo tranh
Nghệ thuật: Vẽ, tô màu một số động vật nuôi trong gia đình: Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ 
Hát \múa những bài hát về chủ đề động vật: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc 
Thiên nhiên: Chăm sóc cây: tưới nước, bón phân, nhặt lá..; Thích chăm sóc cây cối
Trả trẻ
- Vệ sinh trẻ sạch sẽ, quần áo sạch sẽ, gọn gàng. Chơi tự do, nhắc trẻ về chào cô, chào bố mẹ và bạn.
-----------------------------------------------------
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 04 tháng 05 năm 2020
Đề tài : BÒ CHUI QUA CỔNG
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết bò phối hợp tay nọ chân kia và bò chui qua cổng không chạm người vào cổng.
II. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Cho trẻ kết hợp các kiểu đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót chân - đi 
thường - đi khom - đi chậm - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - về đội hình vòng tròn.
Hoạt động 2: Trọng động: 
a.  Bài tập phát triển chung: 
- Động tác tay: Đưa tay lên cao, gập khuỷu tay.( 4 lần x 4n).
- Động tác chân: Đứng 1 chân đưa lên trước khuỵu gối (4l x 4n).
- Động tác bụng:
- Động tác bật: Bật chụm và tách chân. 
b. Vận động cơ bản: 
- Trong phần thi thứ hai này, các thí sinh phải thực hiện kỹ năng: "Bò chui qua cổng” sao cho không chạm người vào cổng. Để thực hiện tốt bài thi của mình mời các thí sinh cùng quan sát cô làm mẫu trước nhé! - Cô làm mẫu:
L1: Thực hiện động tác.
L2: Thực hiện động tác + giải thích: - Gọi 1,2 trẻ khá lên làm thử.
- Trẻ thực hiện, cô quan sát + sửa sai. Cho trẻ thực hiện 4 – 5 lần chú ý thay đổi hình thức thực hiện.
 * Trò chơi vận động "Chuyền bóng"
Và bây giờ là phần thi cuối cùng để lựa chọn những thí sinh xuất sắc trong ngày hôm nay đó là phần thi: “Trò chơi”. Trong phần thi này các thí sinh phải trải qua một trò chơi đó là trò chơi: "Chuyền bóng"
Tổ chức cho trẻ chơi từ 3- 4 lần.
Hoạt động 3:  Hồi tĩnh 
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng hít thở, thả lỏng tay chân. 
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
.................................................................................................................................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.
3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: .................................
.
.................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 05 tháng 05 năm 2020
 Đề tài: “ DẠY TRẺ BIẾT ĐOÀN KẾT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Trẻ hiểu được khái niệm “ đoàn kết” từ đó trẻ hiểu được làm thế nào để chơi đoàn kết với bạn. Dễ dòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi 
II. Tổ chức hoạt động:
HĐ 1: Cho trẻ hát: Chim mẹ chim con.
- Cô tạo tình huống bằng một đoạn truyện “ Những nghệ sĩ của rừng xanh” Cho trẻ giải quyết tình huống chim họa mi công và thỏ là các con các con sẽ như thế nào? 
* Cô giới thiệu câu chuyện: Những nghệ sĩ của rừng xanh. Tác gỉa: Báo Họa Mi.
- Cô gợi ý trò chuyện về nội dung câu chuyện
=> Giáo dục trẻ phải biết đoàn kết cùng bạn bè, cùng mọi người xung quanh.
Hoạt động 2 : Trò chuyện về sự đoàn kết bạn bè
* Cho trẻ xem một số hình ảnh bạn bè chơi chua đoàn kết , đánh bạn không cho bạn chơi.
- Cho trẻ xem một số hình ảnh bạn chơi đoàn kết giúp đỡ bạn.
* Cô giáo dục trẻ đoàn kết là phải cùng nhau làm việc cô giao chơi cùng bạn không đánh bạn, bạn bè đoàn kết chơi cùng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố 
Cho trẻ chơi kết bạn vùa đi vừa hát khi cô nói kết bạn , kết bạn ,trẻ hỏi kết mấy kết mấy. Cô yêu cầu trẻ kết thành nhóm bạn theo số lượng hoặc theo đặc điểm bạn bè.
+ Trò chơi gạch hành vi đúng sai Chia trẻ thành 2 đội đi qua đường hẹp lên gạch bỏ hành vi sai đội nào nhanh gạch đúng chính xác đội đó thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi động viên trẻ
* Kết thúc: Cho trẻ hát “ con chim non”
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
.................................................................................................................................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: .................................
.
.................................................................................................................................-----------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 06 tháng 05 năm 2020
Đề tài: Đếm Theo khả năng của trẻ. Tạo nhóm 9 đối tượng, số 9. 
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết đếm theo khả năng, biết các nhóm có 9 đối tượng, biết số 9.
II . Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Ôn nhận biết các nhóm có 8 đối tượng 
+ Mời một số trẻ đếm số heo, vịt, gà, thỏ và gắn số. cô cùng lớp kiểm tra lại
+ Cho lớp, nhóm, cá nhân đọc số 8.
Hoạt động 2: Làm quen các nhóm đồ vật có số lượng 9, chữ số 9 
- Gắn 9 con heo lên bảng 
+ Cho lớp đếm kiểm tra từ 1 đến 9. Có 9 con heo ta dùng thẻ số mấy? gắn số 9.
- Mời 1trẻ lên gắn 8 con bò và đếm
- Hỏi trẻ 8 con bò thì con dùng thẻ số mấy?
- Các con có nhận xét gì về 2 nhóm con heo và con bò 
+ Nhóm nào nhiều hơn (ít hơn) là mấy? 
+ Làm gì để 2 nhóm bằng nhau? 
+ Cho trẻ lên thực hiện cách tạo sự bằng nhau. 
- Cho trẻ đếm lại 2 nhóm đều bằng 9.
+ Bây giờ hai nhóm đã bằng nhau và bằng 9. Vậy chúng ta dùng thẻ số mấy?
- §©y lµ sè 9, C« ®äc 2-3 lÇn
- Cho trẻ 3 tổ chuyền tay nhau sờ số 9 rỗng (mỗi tổ một số)
- Con cã nh©n xÐt g× vÒ ®Æc ®iÓm cña sè 9? (Mêi 2-3 trÎ)
- Cô tổng kết ý kiến của trẻ và giới thiệu số 9 in thường, viết thường. (In thường thường thấy ở những băng rôn, khẩu hiệu, viết thường các con thường thấy trong vở tập tô). Cho lớp đọc: "Số 9 in thường", "Số 9 viết thường".
Cô tạo tình huống cho trẻ lên luyện tập tạo nhóm có 9 đối tượng
* Luyện tập
- Luyện tập cá nhân: mời vài trẻ đi tìm nhóm đồ vật có số lượng là 9 ở trong lớp và gắn số
3.Hoạt động 3:.Trò chơi: giúp bác nông dân mua thức ăn gia súc
- Cách chơi: Khi bắt đầu một đoạn nhạc trẻ trong nhóm chạy theo đường zich zăc mua cho bác nông dân bao bột /lúa có kí hiệu số 9 và chạy bỏ vào kho của đội mình 
Luật chơi: Bác nông dân chỉ nhờ mua các bao bột /lúa có ký hiệu số 9,còn các số còn lại không được tính. Đội nào mua được nhiều bao bột /lúa nhất, sẽ là đội chiến thắng.
Kết thúc trò chơi: Cô nhận xét phần chơi của trẻ, tuyên dương đội chiến thắng, đồng thời động viên khuyến kích những đội chơi chậm
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.
3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: .................................
.
.................................................................................................................................--------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 07 tháng 05 năm 2020
Đề tài: CHỮ CÁI M, N
I/ Mục đích yêu cầu
- TrÎ nhËn biÕt và phát âm đúng c¸c ch÷ c¸i m,n
- TrÎ nhËn ra c¸c ch÷ c¸i m, n trong tõ trän vÑn: “ con mèo”; “ con ngỗng”
II/ Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Bµi míi:
PhÇn 1: Lµm quen víi ch÷ c¸i m,n
*Lµm quen ch÷ c¸i m
- Xuất hiện tranh “con mèo” cã tõ “ con mèo”
(C« giíi thiÖu tranh vµ tõ d­íi tranh: cã h×nh ¶nh minh ho¹ kÌm theo”
- Mêi c¶ líp ®äc
- C¸c con h·y t×m ch÷ c¸i ®· häc trong tõ “ con mèo” ch÷ c¸i ®· häc chuyÓn mµu)
C¸c con sÏ lµm quen víi 1 ch÷ c¸i míi n÷a 
- c« cho ch÷ m xuÊt hiÖn trªn mµn h×nh, ai biÕt ch÷ nay lµ ch÷ g×?
B¹n nµo giái cã thÓ ph¸t ©m cho c« vµ c¸c b¹n cïng nghe!
- C¸c con nghe c« ph¸t ©m l¹i ch÷ n nhÐ 
 - C« ®äc mÉu 3 lÇn – líp – tæ- nhãm- c¸ nh©n ®äc.
- Ai thÊy ch÷ l gièng c¸i g×?
- B¹n nµo cã nhËn xÐt g× vÒ ch÷ m?
- B¹n nµo cho c« biÕt ch÷ m cã ®Æc ®iÓm g×?
*Lµm quen ch÷ n:
- Xuất hiện tranh: “ con ngỗng”
- C« cho h×nh ¶nh em bé vµ d­íi tranh cã tõ “ con ngỗng” c¶ líp ®äc
- trßng tõ em bé cã ch÷ nµo con ch­a ®­îc lµm quen
- C« giíi thiÖu ch÷ n
- Ai cã thÓ ph¸t ©m ®­îc ch÷ n cho co vµ c¶ líp nghe?
- C¸c con cïng nghe c« ph¸t ©m l¹i nhÐ,c« ®äc mÉu 3 lÇn-lớp-tæ-nhãm-c¸ nh©n
Ch÷ m cã ®Æc diÓm g×?
C« chÝnh x¸c l¹i ch÷ m gåm 1 nÐt th¼ng đứng vµ 2 nÐt mãc
- C¶ líp ®äc
* So s¸nh ch÷ n-m 
- C« kh¸i qu¸t: ch÷ n-m cïng cã 1 nÐt th¼ng vµ nÐt mãc; ch÷ n cã 1 nÐt mãc cßn ch÷ m cã 2 nÐt mãc.
*C¸c con võa ®­îc lµm quen víi ch÷ c¸i n, m in th­êng, ngoµi ch÷ in th­êng c¸c con cßn biÕt ch÷ g× kh¸c? c« giíi thiÖu ch÷ n, m viÕt hoa,viÕt th­êng.
Hoạt động 2: Cñng cè trß ch¬i
+ trß ch¬i 1: chữ gì xuất hiện, biến mất
+ Trß ch¬i 2: bï ch÷ cßn thiÕu. 
Hoạt động 3: Kết thúc
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ : .........................
.................................................................................................................................
2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ:
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: .................................
.
.................................................................................................................................
********************************
Thứ 6 ngày 8 tháng 05 năm 2020
Đề tài : VẼ CON GÀ TRỐNG.
I. Mục đích - yêu cầu
- Trẻ biết sử dụng bút vẽ được hình con gà trống với đầy đủ bộ phận một cách sáng tạo.
- Biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường 

File đính kèm:

  • docGiao an chu de dong vat 20192020_12831883.doc