Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Trần Thị Thu Hà
1/Góc phân vai : Cửa hàng bán thức ăn gia súc,con giống.
2/ Góc xây dựng : Xây trang trại chăn nuôi
* Mục đích:
- Kiến thức: Trẻ biết xõy trang trai chăn nuôi
- Kỹ năng: Rèn khả năng khéo léo nhanh nhẹn, sáng tạo ở trẻ.
- Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình, đoàn kết khi chơi.
* Chuẩn bị : - Khối xây dựng các loại,hàng rào=nhựa, , các loại cây to ,các con vật sống trong gia đỡnh.
Chủ đề V: thế giới động vật Thời gian thực hiện: 4 Tuần Từ ngày 5 tháng 1 đến 30 tháng 01 năm 2015 CHỦ ĐỀ NHÁNH I: CON VẬT NUễI TRONG GIA ĐèNH GV thực hiện: Trần Thị Thu Hà C / Bảng kế hoạch tuần I (5/1 – 9/1/2015) Thời gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ, Thể dục sáng Hô hấp 1 Gà gáy Tay Hai tay đưa ra trước đưa lên cao Chân Ngồi khuỵu gối Bụng 1 Cúi người về trước ,tay chạm ngón chân Bật 1 Tiến về trước Trò chuyện Trò chuyện với trẻ về một số mún ăn cú nguồn gốc từ động vật. Trò chuyện với trẻ về lợi ớch của những mún ăn đú đối với sức khỏe con người. Hoạt động học Toán: - Nhận biết và đếm các nhóm con vật có số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4 PTVĐ: - Ném xa bằng hai tay - TC: Chuyền bóng sang hai bên theo hàng ngang Âm nhạc: - Vận động“ Một con vịt” - Nghe : “ gà gáy le te . - Trò chơi : Tạo dáng con vật Tạo hình : Vẽ con gà con ( mẫu) Văn học; Thơ “ Đàn gà con” Hoạt động ngoài trời - QS cú mục đớch: Con gà-con vịt - Vận động: Mèo và chim sẻ. -Chơi tư chọn: Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây. Xếp chuồng vịt - QS cú mục đớch: Con gà-con vịt - Vận động: Mèo và chim sẻ -Chơi tư chọn: Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây. Xếp chuồng gà - QS cú mục đớch: Con gà-con vịt - Vận động: Thỏ đổi chuồng -Chơi tư chọn: Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây. Xếp chuồng vịt - QS cú mục đớch: Con chú con mốo - Vận động: Mốo đuổi chuột, -Chơi tư chọn Cõu cỏ,chăm súc con vật, vẽ phấn,chơi với lá cây. - QS cú mục đớch: Con chú con mốo - Vận động: Mốo đuổi chuột -Chơi tư chọn: Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây. Hoạt động chiều Vận động nhẹ -Trò chuyện với trẻ về một số mún ăn cú nguồn gốc từ động vật - Chơi hoạt động gúc theo ý thich - Sắp xếp đồ chơi chuẩn bị đồ dựng ra về. KPKH: Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình - Trò chuyện với trẻ về lợi ớch của những mún ăn đú đối với sức khỏe con người - Vệ sinh, rửa mặt rửa tay. ễn tập: Vận động theo nhạc bài: Một con vịt Chơi trũ chơi: Cõu ếch Hoạt động góc 1/Góc phân vai : Cửa hàng bán thức ăn gia súc,con giống. 2/ Góc xây dựng : Xây trang trại chăn nuôi * Mục đích: - Kiến thức : Trẻ biết xõy trang trai chăn nuụi - Kỹ năng : Rốn khả năng khộo lộo nhanh nhẹn, sỏng tạo ở trẻ. - Thỏi độ: Giáo dục trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình, đoàn kết khi chơi. * Chuẩn bị : - Khối xây dựng các loại,hàng rào=nhựa, , các loại cây to ,các con vật sống trong gia đỡnh. 3 /Góc nghệ thuật: Tụ màu con gà 4 /Góc Học tập: Xem sỏch truyện về vật nuụi trong gia đinh 5/ Góc thiên nhiên:trồng cây, chăm sóc cây KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2015 I. Hoạt động học: Toán - Nhận biết và đếm các nhóm con vật có số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4 1 / Mục đích: - Kiến thức:Trẻ biết đếm các nhóm con vật có số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết các nhóm có số lượng là 4.Nhận bết số 4 - Kỹ năng: Luyện kỹ năng đếm trên đối tượng cho trẻ. - Thỏi độ:Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học. 2 / Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Nhóm gà; nhóm vịt có số lượng 4. - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi : 4 con gà; 4 con vịt. Thẻ số 1->4 - 3 ngôi nhà: Có gắn lô tô 4 con mèo; 2 con vịt. 3 con gà. Mỗi trẻ một lô tô( con vật có số lượng tương ứng lô tô trên số nhà). - Mô hình trang trại chăn nuôi: có các con vật có số lượng 1->3 con. Nhóm con vật có số lượng 4 đặt xung quanh lớp. 3 / Tiến trình hoạt động: DK hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ 1 Ổn định tổ chức: - xit... xỳm xớt.... - Hụm nay lúp chỳng mỡnh ngoan, đi học khụng bạn nào khúc nhố, nờn cụ thưởng cho chỳng mỡnh 1 chuyến đi thăm quan chỳng mỡnh cú thớch khụng nào? - Vậy thỡ cụ và chỳng mỡnh sẽ cựng nhau đi thăm trang trai nchawn nuụi nhà bạn Mai nào. 2. Nội dung: Nhận biết và đếm các nhóm con vật có số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4 Hoạt động1: Ôn số lượng trong phạm vi 3 - Cho trẻ đi từ ngoài vào tham quan trang trại chăn nuôi Nhà bạn Mai - Trang trại chăn nuôi nhà bạn Mai có nuôi những con vật gì? - Có mấy con gà? Mấy con vịt? Mấy con lợn...? - Chúng là những con vật nuôi ở đâu? Hoạt động 2 : Đếm đến 4 . Nhận biết các nhóm có số lượng 4. Nhận biết số 4 * Cô thực hiện + kết hợp hướng dẫn đẻ trẻ thực hiện theo - > Gia đình nhà gà và gia đình nhà vịt rủ nhau đi kiếm mồi: - Gia đình nhà gà xếp hàng đi trước: Cô xếp 4 con gà + Gia đình bạn gà có mấy thành viên?( Lớp đếm, cá nhân) + Trẻ thực hiện xếp 4 con gà -> ở đây lắm giun quá( gà gọi vịt) - Gia đình vịt xếp hàng đi ra ( 3 con vịt) + Có mấy con vịt ? Số gà và số vịt như thế nào với nhau? + Con gì nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? + Con gì ít hơn? ít hơn là mấy? -> Cho trẻ xếp 3 con vịt ( xếp tương ứng) - Làm thế nào để gia đỡnh vịt có số thành viên bằng gia đình bạn gà? à một chú vịt lạch bạch chạy ra. - Bây giờ số gà và số vịt như thế nào với nhau? Đều có số lượng là mấy? Dùng thẻ số mấy đặt cạnh nhóm gà, nhóm vịt. - Tương ứng với số mấy? * Giới thiệu cấu tạo số 4: Số 4 gồm 1 nột xiờn trỏi, 1 nột nắm ngang và 1 nột thẳng đứng. * Cất dần nhóm vịt đi ( sau mỗi lần cất đồ dùng cho trẻ đếm và so sánh và chọn thẻ số tương ứng) Hoạt động 3: Luyện tập - Tìm nhóm con vật có số lượng là 4 - Trò chơi về đúng số nhà - Phát thẻ : có hình ảnh con vật tương ứng với thẻ trên số nhà ( Mỗi trẻ một thẻ) - Hát “ trời nắng trời mưa” - Kết thúc chạy nhanh về nhà của mình. 3. Kết thỳc: Nhận xét tuyên dương Bờn cụ bờn cụ... - Đi tham quan cùng cô - Cú ạ - Trẻ đi cựng cụ - Kể tên con vật - Đếm số lượng và nói kết quả. - Quan sát cô thực hiện - Đếm và nói kết quả + Trẻ xếp từ trái sang phải - Quan sát cô thực hiện + Đếm và nói kết quả. Không bằng nhau + Số con vịt nhiều hơn> nhiều hơn là 1. + Trẻ trả lời - Thực hiện các thao tác theo hướng dân của cô. - Thờm 1 chỳ vịt - Bằng nhau, là 4, thẻ số 4 - Chọn thẻ số 4 - Trẻ chỳ ý lắng nghe. - Tìm nhúm con vật có số lượng 4 - Trẻ chơi 2- 3 lần II. Hoạt động ngoài trời. - Quan sát có chủ đích : Con gà, con vịt - Trò chơi vận động : Mốo và chim sẻ - Chơi tự do : Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây, xếp chuồng vịt. 1 / Mục đích: - Kiến thức: Trẻ nêu được những nhận xét về : tên gọi,đặc điểm,tác dụng của con vật,biết được điểm giống và khác nhau giữa chúng. Biết làm một số con vật từ lá cây. - Kỹ năng:Rèn cho trẻ sự chú ý và ghi nhớ có chủ đích. - Thỏi độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ con vật nuôi trong gia đình. 2 /Chuẩn bị : - Đồ dựng dạy học của cụ: Phấn. Mô hình trang trại chăn nuôi ( Làm nổi bật con gà, con vịt)( con vật cần quan sát ) - Đồ dựng của trẻ: Phấn,lá cây,bộ câu cá,thức ăn gia cầm ; Hình khối;. Số lượng đủ cho trẻ. 3 /Tiến trình hoạt động: DK hoạt động của cô Dự kiến hoạt đông của trẻ 1. Ổn định tổ chức: Cô cùng trẻ ra ngoài hát “khúc hát dạo chơi” -> đến thăm trang trại chăn nuôi 2. Nội dung : Hoạt động 1 :Quan sàt : con gà,con vịt - Đi thăm trang trại chăn nuôi của bác nông dân - Con gà: -Trò chuyện: + Trang trại chăn nuôi có những con gì? + Con gì đây ? + Con gà gì ? gà trống biết làm gì vào buổi sáng để đánh thức mọi người thức dậy ? + Gà trống gáy như thế nào ? + Ai có nhận xét về chú gà trống này? ( tìm hiểu đặc điểm) + Đây là phần gì của chú gà trống? Phía dưới là gì? + Trên mình gà cũn cú gì đây? + Gà có mấy chân? Là con vật nuôi ở đâu? -> hát vận động bài “ Con gà trống” - Con vịt: + Đọc câu đố con vịt + Nhà bác nông dân có nuôi con vịt không? Con chỉ cho cô và các bạn cùng biết? + Tìm hiểu tương tự con “Gà” - So sánh : Con gà - con vịt Giống nhau: Con gà con vịt giống nhau ở điểm nào? Khỏc nhau: Con gà con vịt khỏc nhau ở điểm nào? * Hoạt động 2 : Trò chơi vận động “ Mèo và chim sẻ” - Cô giới thiệu trò chơi,cách chơi,hướng dẫn trẻ chơi:1 trẻ làm mốo cỏc trẻ khỏc làm chim sẻ. Mốo ngủ(ngồi), chim sẻ đi kiếm mồi, khi nào mốo tỉnh giấc kờu “meo meo” thỡ chim sẻ phải chạy nhanh về tổ, nếu để mốo bắt được thỡ phải đổi vai chơi làm mốo. * Hoạt động 3 :Chơi tự do - Vẽ phấn, - Câu cá,chơi với lá cây, - Chăm sóc con vật. - Xếp chuồng vịt - Cô giới thiệu nhóm chơi,Cho trẻ chơi. * Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng,vệ sinh chân tay 3. Kết thỳc - Nhận xột, tuyờn dương - Trẻ vừa hát vừa ra ngoài. - Quan sát và nêu tên con vật - Trẻ trả lời - Con gà trống. Biết gáy - Trẻ bắt trước tiếng gà gáy - Cú 3 phần - Phần đầu, phần than, phần đuụi - Cú cỏnh - Có hai chân.Là con vật nuôi trong gia đình - Hát vận động cùng cô. Trẻ đoỏn con vịt. Cú ạ. Trẻ tỡm và chỉ con vịt - Cựng là con vật nuụi trong gia đỡnh. Cựng nuụi lấy trứng. - Vịt biết bơi, gà khụng biết bơi. Gà gỏy ũ ú o, vịt kờu cạp cạp.... - Chơi 4-5 phút. - Trẻ tự chọn nhóm chơi và chơi theo nhóm. -Trẻ dọn đồ dùng xong đi vệ sinh chân tay. III. Hoạt động chiều: Trò chuyện với trẻ về một số mún ăn cú nguồn gốc từ động vật Chơi hoạt động gúc theo ý thich Sắp xếp đồ chơi chuẩn bị đồ dựng ra về. Mục đớch Kiến thức: Trẻ biết một số mún ăn cú nguồn gốc từ động vật. Kỹ năng: Nhanh nhẹn trong khi chơi, sắp xếp đồ chơi, đồ dựng cỏ nhõn gọn gang. Thỏi độ: Trẻ biết yờu quý động vật, giữ gỡn đồ chơi đồ dựng cỏc nhõn. Chuẩn bị Đồ chơi cỏc gúc chơi Đồ dựng cỏ nhõn trẻ Tiến tỡnh hoạt động DK hoạt đụng của cụ DK hoạt động của trẻ Ổn định tổ chức Trũ chuyện với trẻ: Cụ đố cỏc con bữa trưa nay chỳng mỡnh ăn mún gỡ? Mún đú được làm từ thịt con gỡ?.... Những mún ăn đú cung cấp gỡ cho cơ thể chỳng ta? Nội dung: Hoạt động 1: Chơi tự do ở cỏc gúc chơi Cụ gợi ý cho trẻ về gúc chơi, tự lấy đồ ra chơi (cụ quan sỏt trẻ cơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết), khi chơi xong cụ nhắc nhở trẻ xếp đồ chơi gọn gàng vào đỳng nơi quy định. Hoạt động 2: chuẩn bị đồ dựng ra về. Trẻ chuẩn bị trang phục giày dộp chuẩn bị ra về. Trả trẻ cho phụ huynh. Trẻ trả lời theo sự hướng dẫn của cụ Trẻ chơi tự do Chơi xong trẻ cất đũ chơi đỳng nơi quy định - Trẻ ra về IV. Nhật ký ngày ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 1 năm 2015 I.Hoạt đụng học : Phát triển thể chất VĐCB:Ném xa bằng hai tay TCVĐ: Vận chuyển thức ăn 1.Mục đích: - Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng kỹ thuật,biết cách ném xa. Chuyền bóng cho bạn bên cạnh theo hàng ngang. - Kỹ năng: Vận dụng các giác quan vận động,thực hành ném. - Thỏi độ: Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động 2.Chuẩn bị: - Đồ dựng dạy học của cụ : Tỳi cỏt - Đồ dựng và số lượng đồ dựng của trẻ : 20 túi cát, thức ăn của mốo và gà 3.Tiến trình hoạt động: DK hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức 2. Nội dung : Ném xa bằng hai tay Hoạt động 1: Khởi động - Bắt chước dáng đi của các con vật(đi theo các kiểu chân,nhanh,chậm…)Chuyển đội hình vòng tròn,chuyển thành 2 hàng ngang Hoạt động 2:Trọng động: * Tập BTPTC: - Tập nhịp điệu bài “Tiếng chú gà trống gọi” - Bật hái quả 3-4 lần - Tay 2 (quay tay dọc thân 4-5 lần) * Vận động cơ bản:Ném xa bằng hai tay - Cho trẻ về 2 hàng ngang đứng đối diện nhau - Cô làm mẫu 1 lần - Lần 2:Cô làm mẫu chậm kết hợp giải thích động tác ném và tư thế chuẩn bị: - Cô kẻ vạch chuẩn,chân trái cô bước lên trước, hai tay cầm túi cát đưa lên cao và ném túi cát đi xa nhất ở điểm cao nhất,ném 3 lần sau đó chạy nhặt túi cát để vào vị trí chuẩn bị - Gọi 2 trẻ thực hiện mẫu - Trẻ thực hiện:Mỗi lần cho 2-3 trẻ cùng ném(khi trẻ ném cô chú ý khuyến khích,động viên trẻ) - Mỗi trẻ ném 3 lần(cô chú ý sửa sai cho trẻ) * TCVĐ: Vận chuyển thức ăn. - Chia lớp 2 đội: Mốo con và gà con xếp thành hai hàng ngang - Giới thiệu trò chơi, cách chơi: Mỗi đội sẽ phải đi qua đường ngoằn nghốo để lấy thức ăn về cho đội mỡnh: Đội mốo con chọn thức ăn cho mốo(cỏ, cơm, thịt…), đội gà con tỡm thức ăn cho gà(thúc, giun, ngụ…). Đội nào lấy được đỳng và nhiều thức ăn đội đú dành chiến thắng. - Tổ chức cho hai dội thi đua 2-3 lần Hoạt động 3:Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 3.Kết thỳc: Nhận xột tuyờn dương - Đi các kiểu nhanh chậm - Chuyển đội hình theo yêu cầu - Tập cùng cô - Xếp hai hàng ngang đối diện - Quan sát cô tập mẫu - Trẻ thực hiện mẫu - Thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô - Trẻ chơi - Đi nhẹ nhàng quanh sân II. Hoạt động ngoài trời. - Quan sát có chủ đích : Con gà, con vịt - Trò chơi vận động : Mốo và chim sẻ - Chơi tự do : Chăm sóc con vật,vẽ phấn,chơi với lá cây, xếp chồng gà. 1 / Mục đích: - Kiến thức: Trẻ nêu được những nhận xét về : tên gọi,đặc điểm,tác dụng của con vật,biết được điểm giống và khác nhau giữa chúng. Biết làm một số con vật từ lá cây. - Kỹ năng:Rèn cho trẻ sự chú ý và ghi nhớ có chủ đích. - Thỏi độ: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ con vật nuôi trong gia đình. 2 /Chuẩn bị : - Đồ dựng dạy học của cụ: Phấn. Mô hình trang trại chăn nuôi ( Làm nổi bật con gà, con vịt)( con vật cần quan sát ) - Đồ dựng của trẻ: Phấn,lá cây,bộ câu cá,thức ăn gia cầm ; Hình khối;. Số lượng đủ cho trẻ. 3 /Tiến trình hoạt động: DK hoạt động của cô Dự kiến hoạt đông của trẻ 1. Ổn định tổ chức: Cô cùng trẻ ra ngoài hát “khúc hát dạo chơi” -> đến thăm trang trại chăn nuôi 2. Nội dung : Quan sỏt : con gà,con vịt Hoạt động 1 :Quan sỏt : con gà,con vịt - Đi thăm trang trại chăn nuôi của bác nông dân - Con gà: -Trò chuyện: + Trang trại chăn nuôi có những con gì? + Con gì đây ? + Con gà gì ? gà trống biết làm gì vào buổi sáng để đánh thức mọi người thức dậy ? + Gà trống gáy như thế nào ? + Ai có nhận xét về chú gà trống này? ( tìm hiểu đặc điểm) + Đây là phần gì của chú gà trống? Phía dưới là gì? + Trên mình gà cũn cú gì đây? + Gà có mấy chân? Là con vật nuôi ở đâu? -> hát vận động bài “ Con gà trống” - Con vịt: + Đọc câu đố con vịt + Nhà bác nông dân có nuôi con vịt không? Con chỉ cho cô và các bạn cùng biết? + Tìm hiểu tương tự con “Gà” - So sánh : Con gà - con vịt Giống nhau: Con gà con vịt giống nhau ở điểm nào? Khỏc nhau: Con gà con vịt khỏc nhau ở điểm nào? * Hoạt động 2 : Trò chơi vận động “ Mèo và chim sẻ” - Cô giới thiệu trò chơi,cách chơi,hướng dẫn trẻ chơi:1 trẻ làm mốo cỏc trẻ khỏc làm chim sẻ. Mốo ngủ(ngồi), chim sẻ đi kiếm mồi, khi nào mốo tỉnh giấc kờu “meo meo” thỡ chim sẻ phải chạy nhanh về tổ, nếu để mốo bắt được thỡ phải đổi vai chơi làm mốo. * Hoạt động 3 :Chơi tự do - Vẽ phấn, - Câu cá,chơi với lá cây, - Chăm sóc con vật. - Xếp chuồng gà - Cô giới thiệu nhóm chơi,Cho trẻ chơi. * Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng,vệ sinh chân tay 3. Kết thỳc - Nhận xột, tuyờn dương - Trẻ vừa hát vừa ra ngoài. - Quan sát và nêu tên con vật - Trẻ trả lời - Con gà trống. Biết gáy - Trẻ bắt trước tiếng gà gáy - Cú 3 phần - Phần đầu, phần than, phần đuụi - Cú cỏnh - Có hai chân.Là con vật nuôi trong gia đình - Hát vận động cùng cô. Trẻ đoỏn con vịt. Cú ạ. Trẻ tỡm và chỉ con vịt - Cựng là con vật nuụi trong gia đỡnh. Cựng nuụi lấy trứng. - Vịt biết bơi, gà khụng biết bơi. Gà gỏy ũ ú o, vịt kờu cạp cạp.... - Chơi 4-5 phút. - Trẻ tự chọn nhóm chơi và chơi theo nhóm. -Trẻ dọn đồ dùng xong đi vệ sinh chân tay. III. Hoạt động chiều: Khám phá khoa học Một số con vật nuôi trong gia đình( Con gà trống, con vịt, con mèo) 1. Mục đích: - Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi chính xác tên con gà - con vịt, con mèo và một số con vật nuôi khác. Nói được đặc điểm của con vật, đặc điểm tiếng kêu. Nhận biết sự khác nhau rõ nét của hai con vật qua tiếng kêu - Kỹ năng: Rèn cho trẻ nói to, nói rõ ràng tên của con vật. Phân biệt điểm giống và khác nhau của hai con vật. - Thỏi độ: Giáo dục trẻ: yêu quý con vật nuôi trong gia đình. Biết cách chăm sóc cho ăn, cho uống nước. 2.Chuẩn bị: - Đồ dựng dạy học của cụ:Tranh vẽ con gà trống; con vịt; con mèo... - Đồ dựng của trẻ:Lô tô con gà trống- con vịt; con mèo... ( đủ cho trẻ) 3.Tiến trình hoạt động: DK hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức 2.Nội dung :Một số con vật nuôi trong gia đình Hoạt động 1 : Gây hứng thú - Hát : gà trống mèo con và cún con - Chúng mình vừa hát bài hát gì ? - Trong bài hát có những con vật gì ? - Chúng là con vật nuôi ở đâu ? -> Dẫn vào bài. Hoạt động 2: Nhận biết con gà trống- con vịt, con mèo * Con gà trống; - Con nhìn xem trên bảng cô có bức tranh vẽ về con gì?( lớp- 3-4 trẻ) - Bạn nào có nhận xét gì về chú gà trống này( 1-2 trẻ tự nói) - Cô định hướng để trẻ tìm hiểu + Cô chỉ vào phần đầu hỏi: Đây là phần gì của con gà trống? ( cá nhân- lớp – 2-3 cá nhân) + Trên đầu gà có gì đây? ( chỉ vào mào; mỏ; mắt hỏi trẻ). Mào của chú gà trống có mầu gì? + Mỏ gà như thế nào? + Phía dưới đầu gà là gì đây?( mình gà). + Trên mình gà có gì? + Còn đây là gì? ( chỉ vào chân). Đếm xem gà có mấy chân + Con phát hiện xem phía sau mình của chú gà trống còn có gì nữa? Chỉ vào đuôi) + Gà trống gáy như thế nào? Là con vật nuôi ở đâu? + Con còn biết con gà gì nữa? + Nuôi gà để làm gì? -> Giáo dục: cho trẻ về dinh dưỡng * Con vịt: Đọc câu đố con vịt - Đưa tranh ra cho trẻ quan sát nhận biết tương tự như trên * Con mèo: Bắt trước tiếng kêu-> cho trẻ đoán tên - Đưa tranh ra cho trẻ quan sát nhận biết tương tự như trên * So sánh con con vịt- con mèo - Các con nhìn xem cô con mình vừa tìm hiểu về con gì? Con gì nữa - Giống nhau: Là con vật nuôi ở đâu? + Đều có cấu tạo gồm mấy phần? Là nhứng phần nào? - Khác nhau: ( cấu tạo bên ngoài, tiếng kêu, dặc điểm sinh sản * Giáo dục : Để cho những con vật lớn nhanh khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì? * Trò chơi: Chọn lô tô theo yêu cầu: - Cô thưởng đồ chơi: + Trong rổ của con có gì? Lô tô con gì? Con gì nữa + Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi + Chọn theo tên gọi + Chọn theo đặc điểm tiếng kêu - Bắt trước tiếng kêu của con vật( Vịt kêu, gà trống gáy; gà mẹ gọi con; vịt con, gà con gọi mẹ) Hoạt động 3: Kết thúc: - Hát vận động : Đàn vịt con . - Gà trống mèo con và cún con - Cú con gà trống, con mốo và con cỳn - Sống trong gia đỡnh. - Tranh con gà - 1-2 trẻ nói - Đầu gà + Mào, mỏ + Mào mầu đỏ + Mỏ nhọn +Mình gà + Có cánh, hai cánh - Chân, đếm cùng cô + Đuôi gà + Bắt trước tiếng gà gáy. Là con vật nuôi trong gia đình + Kể tên( 2-3 trẻ) - Lấy trứng và lấy thịt - Trẻ đoỏn con vịt - trẻ đoỏn con mốo - Là con vật nuôi ở trong gia đình. - Nêu điểm khác nhau - Cho gà vịt ăn; uống nước - Chọn lô tô theo yêu cầu - Bắt trước tiếng kêu theo yêu cầu. - Vận động đàn vịt con 2 lần Vệ sinh,chuẩn bị trang phục. Trả trẻ cho phụ huynh. Nhật ký ngày : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ____________________________________________ Thứ 4 ngày 7 tháng 1 năm 2015 I. Hoạt động học: Âm nhạc - Vận động “ Một con vịt” - Tác giả: Kim Duyên - Nghe : “ Gà gáy le te ’’- Dõn ca Cống. - Trò chơi : Tạo dáng con vật 1 / Mục đích: - Kiến thức: Trẻ thuộc và hát diễn cảm, múa nhịp nhàng bài “ một con vith”.Chú ý nghe hát cảm nhận được nhịp điệu vui tươi của bài hát. - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng hát và vận động nhịp nhàng. - Thỏi độ:Qua bài hát giáo dục trẻ biết yêu thương, chăm sóc con vật nuôi. 2 /Chuẩn bị : - Đồ dựng của cụ: Xắc xụ - Đồ dựng của trẻ: Mũ mỳa đủ cho số trẻ 3 / Tiến trình hoạt động : DK hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cô giả làm tiếng kêu của chú vịt-. - Dẫn dắt và hát lại bài hát cho trẻ nghe bài 1 con vịt. + Chúng mình vừa được nghe cô hát bài hát gì ? + Vịt có mấy cánh, mấy chân ? + vịt kêu như thế nào ? + Vịt bơi ở đâu ? + Nuôi vịt có lợi gì ? -> Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ chú vịt. - Bắt nhịp cho lớp hát lại bài hát 1 lần. 2. Nội dung: Vận
File đính kèm:
- Ke hoach chu de Dong vat.doc