Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Thế giới thực vật xung quanh bé
- Hình thành và phát triển khả năng thích nghi với chế độ sinh hoạt của nhà trẻ: Biết lau mặt, rửa tay, ăn xong biết uống nước; Biết gọi cô khi có nhu cầu đi vệ sinh và đi đúng nơi qui định.
- Hình thành và phát triển ở trẻ hành vi văn minh trong ăn uống: Biết mời cô, mời bạn khi ăn; Không bốc thức ăn, làm rơi vải thức ăn. Biết ăn các thức ăn từ rau, quả. ăn nhiều hoa quả.
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng tự phục vụ một số công việc trong sinh hoạt: Biết bỏ rác đúng nơi qui định; Biết tự cất đồ dùng cá nhân vào nơi qui định; Tự lấy và cất đồ chơi khi chơi xong; biết bê ghế ngồi vào bàn ăn; ăn xong biết cất ghế đúng nơi qui định; Biết tự lên giường ngủ, dậy biết cất gối giúp cô; Không leo trèo lên bàn, ghế, cửa sổ; không xô đẩy bạn.
CHỦ ĐỀ: “ THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ” Thực hiện trong. 7 .tuần, từ ngày 15/11.đến ngày 31/12/2010 MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1 Phát triển thể chất * CSSK và nuôi dưỡng: - Hình thành và phát triển khả năng thích nghi với chế độ sinh hoạt của nhà trẻ: Biết lau mặt, rửa tay, ăn xong biết uống nước; Biết gọi cô khi có nhu cầu đi vệ sinh và đi đúng nơi qui định. - Hình thành và phát triển ở trẻ hành vi văn minh trong ăn uống: Biết mời cô, mời bạn khi ăn; Không bốc thức ăn, làm rơi vải thức ăn. Biết ăn các thức ăn từ rau, quả. ăn nhiều hoa quả. - Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng tự phục vụ một số công việc trong sinh hoạt: Biết bỏ rác đúng nơi qui định; Biết tự cất đồ dùng cá nhân vào nơi qui định; Tự lấy và cất đồ chơi khi chơi xong; biết bê ghế ngồi vào bàn ăn; ăn xong biết cất ghế đúng nơi qui định; Biết tự lên giường ngủ, dậy biết cất gối giúp cô; Không leo trèo lên bàn, ghế, cửa sổ; không xô đẩy bạn.. * Phát triển vận động: - Củng cố và phát triển các vận động cơ bản: Bò có mang vật trên lưng; Đi bước qua dây; chạy theo hướng thẳng; Ném bóng vào đích; Bật tại chỗ... - Củng cố và phát triển các cử động các cơ bàn tay, ngón tay, luyện tập phối hợp các giác quan với vận động.: Tập cho trẻ xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau qua các trò chơi: Tập xâu dây 2 Phát triển nhận thức - Hình thành và phát triển ở trẻ tính tò mò, ham hiểu biết, thích tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh. - Nhận biết về các loại rau, hoa, quả: gọi tên và noí được đặc điểm nổi bật của các loại rau, củ, quả, hoa. - Nhận biết hình tròn, hình vuông, kích thước to - nhỏ 3 Phát triển ngôn ngữ * Nghe: - Trẻ thực hiện các yêu cầu lời nói trong giao tiếp hàng ngày - Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điêu,ngũ điệu của câu thơ, câu chuyện, bài ca dao, đồng dao về chủ đề. - Chăm chú nghe cô và người lớn đọc sách. * Nói: - Nối được câu có 4 – 5 từ: Trẻ hứng thú nói chuuyện và trả lời được 1 số câu hỏi: Rau gì đây? Để làm gì?...Đọc được 1 số bài thơ ngắn, biết trao đổi cùng cô 1 số câu hỏi qua kể chuyện, giao tiếp. - Kể lại chuyện, kể lại sự việc, kể chuyện theo tranh theo gợi ý của cô. - Mạnh dạn, hồn nhiên, lễ phép trong giao tiếp: Biết 4chào hỏi, xin phép và biết thể hiện sự thân thiện khi nói chuyện với bạn. * Làm quen với sách: - Trẻ hào hứng, phấn khởi khi được tiếp xúc với sách: Chú ý nhìn vào sách khi nghe cô giáo, bố mẹ đọc sách. - Biết xem tranh và trò chuyện về các nhân vật trong tranh. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sách: Biết giúp cô cất sách dúng nơi qui định. 4 Phát triển tình cảm XH - Bước đầu hình thành và phát triển ở trẻ khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc cua bản thân với thế giới thực vật xung quanh trẻ. - Biết thực hiện một số hành động thể hiện tình cảm trong trò chơi thao tác vai đơn giản. - Trẻ biết tô màu theo yêu cầu về thế giới thực vật. - Hát và vận đông cùng cô một số bài hát về chủ đề MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ - Tên gọi các loại hoa. - Đặc điểm nổi bật của các loại hoa. - Cách chăm sóc và điều kịên sông cuả các loài hoa. - ích lợi của các loại hoa. - Cách bảo quản. THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ Một số loại hoa Một số loại rau Một số loại quả - Tên gọi các loại quả. - Đặc điểm nổi bật của các loại quả. - ích lợi của các loại quả. - Cách chế biến món ăn từ các loại quả. - Cách bảo quản các loại quả. - Tên gọi các loại rau. - Đặc điểm nổi bật của các loại rau. - Sự phát triển, cách chăm sóc và bảo về rau. - Lợi ích của rau. - Cách chế biến món ăn từ rau: ăn sống, ăn chín, ăn tái... - Cách bảo quản: đồ tươi, đóng hộp, để lạnh MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ - Quan sát, trò chuyện về những đặc điểm nổi bật cuả một số rau, hoa, quả, cây..., ích lợi, cách chăm sóc, bảo vệ. - Xem tranh, ảnh và trò chuyện với trẻ về rau, hoa, quả. - Gọi tên và nhận biết một số đặc điểm nổi bật của các laoiọ rau, củ, hoa, quả. - Trò chơi: “ Nhận biết cây, quả qua lá”. - Tham quan vườn trường và tìm hiểu về một số loại hoa, cây có trong vườn trường. - Nhận biết, gọi tên hình vuông, hình tròn. - Tiếp tục nhận biết màu xanh, màu đổ. - Xâu vòng xen kẽ các lọai hoa, quả. * Tạo hình: - Nặn các loại quả tròn. - Tô màu, in hình, dán các loại rau, hoa, quả. - Tô màu cây xanh - Dán hoa, quả. - Xé dán cây xanh, xé dán lá vàng * Âm nhạc: - Hát và VĐ: “ Lý cây xanh”; “ Cây bắp cải”; “ Em yêu cây xanh”; “ Đố quả” - NH: “ Lý cây bông”; “ Hoa trong vườn”;” Ra vườn hoa em chơi” - Trò chơi: “ Ai đoán giỏi”; “ Tai ai tinh?”; “Chọn bài hát theo hình vẽ” Phát triển TC - XH Phát triển nhận thức THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ - Trò chuyện , mô tả về các loại rau, cây, hoa, quả. - Thích nghe cô đọc thơ, kể chuyện về chủ đề thực vật. - Tập nhận xét về các bộ phận chính, các đặc điểm nổi bật của cây, rau, hoa, quả. - Thơ: “ Hoa nở”;” Củ cà rốt” “ Cây bắp cải”; Quả thị”; “ Khế”; “ Na”; “ Hoa mào gà” ; “ Quả” - Chuyện: “ Cây táo”; “ Quả thị’; “ - Đọc đồng dao” Lua ngô là cô đậu nành”; “ mẹ em đi chợ đàng trong’... *DD – SK: - Trẻ biết các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể có trong các loại rau, củ, quả - Vai trò của rau, củ, quả đối với sức khỏe * PTVĐ: - Bò có mang vật trên lưng; - Đi bước qua dây; - Chạy theo hướng thẳng; - Ném bóng vào đích; - Bật tại chỗ... - Trò chơi: “ Hái quả”; “ gà trong vườn rau”... . - Trò chơi thao tác vai: bán hàng: Cửa hàng rau, quả; Bác cấp dưỡng. - Trò chơi học tập: “Cái gì trong túi?”; “ Trong hạt có gì?”; “ Giải câu đó về chủ đề” - Trò chơi vận đông: “ Gieo hạt” ; “ Cây cao, cỏ thấp”... Phát triển ngôn ngữ Trò chơi Phát triển thể chất KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY HỘI CỦA CÁC THẦY CÔ GIÁO (Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11/2010) NỘI DUNG THỜI GIAN YÊU CẦU CHUẨN BỊ CÁCH TỔ CHỨC KẾT QUẢ -Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, ngày 20 tháng 11 năm 2010 - Tổ chức vào thứ 6 ngày 19 tháng 11năm 2010 - Tổ chức tại trường chính - Giúp trẻ hiểu được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát, bài thơ, câu chuyện nói về cô giáo - Biết biểu lộ cảm xúc của với cô giáo - Giáo dục trẻ có ý thức chăm ngoan học giỏi, biết vâng lời cô giáo - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ - Trang trí lớp đẹp, gọn gàng phù hợp với ngày nhà giáo Việt Nam - Mỗi trẻ có bóng bay, cờ hoa - Tập các bài hát “Cô và mẹ”.. - thơ “Mẹ và cô” “Cô giáo của em” - Trang phục cô và trẻ mặc gọn gàng sạch đẹp - Cô đến trước trang trí lớp học, đón trẻ vào lớp - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ u, Cô giới thiệu cho trẻ biết được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 là ngày hội của các thậy cô giáo, ngày mà ai cúng tôn vinh kính trọng các thầy cô giáo. - Cô hát cho trê nghe bài “cô và mẹ”. Cô giáo là mẹ hiền: Ở nhà có mẹ thương yêu chăm sóc, Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền chăm sóc dạy dỗ các con Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi, biết vâng lời cô giáo - cho trẻ biểu diễn văn nghệ hát những bài hát về cô giáo HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE- VỆ SINH –DINH DƯỠNG Chủ điểm: “Thế giới thực vật xung quanh bé” THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ :TUẦN 15 ĐẾN TUẦN 18 (TỪ 22/11 ĐẾN 10 /112/2010) Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Kết quả MĐ Đánh giá 1-NUÔI DƯỠNG +Tổ chức ăn + Tổ chức ngủ -Trẻ biết tên món ăn . Trẻ ăn ngon miệng , ăn hết suất của mình - Trẻ ngủ ngon giấc và đầy giấc : 120 Phút - Bàn ghế, bátthia, Khăn ẩm, đĩa đựng cơm rơi - chuẩn bị, gối giường chiếu cho trẻ , -Trước khi ăn cô giới thiệu món ăn cho trẻ nghe , giới thiệu về thực phẩm cung cấp cho bữa ăn, về ích lợi của các loại rau, củ quả đối với sức khoẻ con người. nhắc trẻ khi ăn không nói chuyện , không làm cơm rơi vãi - Cô cho trẻ ngủ nhắc trẻ ngủ ngay ngắn , khi trẻ ngủ cô luôn bao quát trẻ và sửa tư thế cho trẻ - 100% trẻ ăn hết suất -100% trẻ ngủ ngon và đầy giấc 2. CSSK Khám sức khoẻ định kỳ - 100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ Bàn, ghế ngồi cho trẻ - Phối hợp cùng y tế để khám sức khoẻ cho trẻ. Động viên khích lệ trẻ mạnh dạn vui vẻ cho bác sỹ khám bệnh - 100% trẻ khoẻ mạnh không bị các bệnh 3 VỆ SINH + Vệ sinh cô + Vệ sinh trẻ +Vệ sinh nhóm lớp môi trường - Quần áo , đầu tóc, chân tay sạch sẽ , gọn gàng khi đến lớp -Trẻ đến lớp quần áo đầu tóc gọn gàng . mong tay được cắt ngắn -Trong và ngoài lớp luôn gọn gàng sạch sẽ - Vệ sinh đồ dùng đồ chơi sạch sẽ, an toàn -Sắp xếp đồ dùng tư trang gọn gàng - Đồ dùng để lau mặt. rửa tay cho trẻ - nước sạch, xà phòng Chổi, tải lau - đồ dùng đồ chơi trong lớp,, -Hàng ngày trước khi đến lớp tư trang , quần áo của cô luôn gọn gàng sạch sẽ . Cô là tấm gương sáng cho trẻ noi theo - Hàng ngày cô luôn cho trẻ rửa tay , lau mặt đúng thao tác , biết rửa tay trước và sau khi ăn , sau khi đi vệ sinh , -Hàng ngày cô luôn quét dọn phòng nhóm sạch sẽ ,- sắp xếp đồ dùng , đồ chơi trong lớp gọn gàng Quét dọn sân trường sạch sẽ , hưỡng dẫn trẻ có ý thức nhặt rác vào đúng nơi qui định , không vứt rác bừa bãi, thấy có rác bẩn phải nhặt sạch bỏ vào thùng rác - Đồ dùng,đồ chơi trong lớp thường xuyên lau sạch sé tránh để bụi bám bẩn -Hàng ngày cô luôn sạch sẽ gọn gàng -100% trẻ được rửa tay , lau mặt và vệ sinh sạch sẽ -100% trẻ có ý thức sáp xếp đồ chơi và bỏ rác đúng nơi qui định - Đồ dùng đồ chơi luôn sạch sẽ 4 AN TOÀN +Thể lực +Tinh thần +Tính mạng - Trẻ khỏe mạnh , tham gia tích cực các hoạt động trong trường mầm non - Trẻ thoải mái và mong muốn được đi học -Trẻ đảm bảo an toàn khi đến trường mầm non - Tất cả các hoạt động hàng ngày - Tất cả các hoạt động hàng ngày - Luôn chú ý sáp xếp lớp học, đồ chơi đồ dùng trong lớp ngăn nắp -Thường xuyên cho trẻ tập thể dục, tham gia lao động những công việc vừa sức, sắp xếp đồ chơi vào góc, xếp ghế sau khi ăn xong - Cô luôn tạo cho trẻ tâm thế thoải mái luôn gần gũi với trẻ , thường xuyên trò chuyện với trẻ để tạo cho trẻ tâm thế vui vẻ và mong muốn được đi học -Cô giáo luôn sáp xếp đồ dùng đồ chơi trong lớp gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ an toàn với trẻ , không chơi những vật dụng gây nguy hiểm đến tính mạng con người, không cho trẻ leo trèo dễ bị ngã, không cho trẻ chạy nhảy xô đảy nhau , luôn chú ý bao quát trẻ - 100% trẻ có đủ sức khỏe để tham gia hoạt động - 100% trẻ hào hứng đến lớp - 100% tre được đảm bảo an toàn tuyệt đối KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ *Góc thao tác vai - Cửa hàng bán hoa-quả-rau - Trẻ biết chơi bán hàng : Biết bày hàng đưa hàng cho khách, biết mời mua hàng, biết nhận tiền, cảm ơn.. - Các loại đồ dùng, đồ chơi về rau, hoa, quả *Góc HĐVĐV - Tô màu, dán hình - Nặn một số loại rau - hoa - quả - Chọn và phân loại lô tô, ghép tranh, tim rau, hoa, quả cùng loại - Trẻ tập tô màu - Biết nặn một số rau, hoa, quả, theo cô - Biết chọn và phân loại lô tô theo hoa, quả, rau cùng loại - Bút chị màu, giấy đủ cho trẻ - Đất nặn, bảng nặn - Tranh lô tô các loại rau, hoa, quả *Góc vận động - Gà trong vườn - Chuyền rau, hoa quả - Bắt bướm - Hái quả - Gieo hạt - Trẻ biết chơi các trò chơi vận động : Gà trong vườn, chuyền rau-hoa-quả, bát bướm, hái quả, gieo hạt Trẻ có ý thức chơi tập thể đoàn kết vui vẻ, chơi không xô đẩy nhau - Bướm giấy buộc vào que - Địa điểm chơi tập bằng phẳng gọn gàng * Góc sách - Xem tranh ảnh về các loại hoa, quả, rau. Tập cho trẻ kể chuyện theo tranh - Trẻ hứng thú xem tranh ảnh về các loại hoa, quả, rau - Trẻ hứng thú kể chuyện theo tranh cùng cô - Tranh, ảnh về chủ đề ‘‘Thế giới thực vật xung quanh bé’’ Tranh noị dung chuyện ‘’Cây tao ‘’ ;Hoa mào gà CHỦ ĐIỂM THẾ GIỚI THỰC VẬT XUNG QUANH BÉ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾT QUẢ * Thỏa thuận trước khi chơi.: Cô cùng trẻ hát bài “Rau, củ, quả” Cô trò chuyện cùng trẻ về trò chơi ở các góc Cô giới thiệu cho trẻ về các góc chơi và trò chơi ở các góc Vậy ai sẽ chọn ở những nhóm chơi nào ? (Cô gợi ý hướng dẫn trẻ về các góc chơi) Cô nhắc trẻ chơi vui vẻ nhường nhịn bạn khi chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn * Quá trình chơi : Cô bao quát các nhóm chơi, hướng dẫn trẻ chơi + Đến góc thao tác vai : - Cô hướng đẫn trẻ Biết bày hàng đưa hàng cho khách, biết mời mua hàng, biết nhận tiền, cảm ơn... hướng dẫn trẻ cách chơi trò chơi “Bán hàng” + Đến góc hoạt động với đồ vật : Cô hướng dẫn trẻ cách tô màu- nặn một số rau, hoa, quả, - Cách chọn và phân loại lô tô theo hoa, quả, rau cùng loại. Hỏi trẻ : Các con đang làm gì ? Con nặn gì ? + Đến góc vận động : Các con đang chơi trò chơi gì ? Cô hướng dẫn trẻ chơi các trò chơi vận động : Gà trong vườn, chuyền rau-hoa-quả, bát bướm, hái quả, gieo hạt nhắc trẻ có ý thức chơi tập thể đoàn kết vui vẻ, chơi không xô đẩy nhau + Đến góc sách : Cô hướng dẫn trẻ cách giở sách, xem sách, trò chuyện cùng trẻ về hoa, quả, rau. gọi tên các loại hoa, quả, rau trong sách Con xem tranh gì ? Nhắc trẻ cách giở sách cẩn thận Trong quá trình chơi Cô luôn tạo cho trẻ tâm thế thoải mái, vui vẻ, luôn khuyến khích trẻ chơi Chú ý thay đổi nhóm chơi cho trẻ * Nhận xét sau khi chơi: Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ tại các nhóm chơi Chú ý động viên khích lệ và nhắc nhở những trẻ chơi chưa ngoan + Kết thúc cho trẻ hát bài “ xếp đồ chơi” Trẻ vừa hát vừa cùng cô xếp đồ chơi vào nơi quy định KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ ĐỘ TUỔI: 25- 36 THÁNG (TUẦN: 14) CHỦ ĐỀ NHÁNH : MỘT SỐ LOẠI RAU - THỜI GIAN THỰC HIỆN:TỪ 22/11-26/11/2010 Thứ Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 ĐÓN TRẺ – TDS - Đón trẻ: Cho trẻ xem tranh, ảnh và trò chuyện với trẻ về một số loại rau - TDS: Tập theo bài hát “Con chim non” HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH PTNN Thơ: “Bắp cải xanh” PTTC BTPTC:Cây non -VĐCB: Bò có mang vật trên lưng -TCVĐ: Chuyền rau PTNT “Rau cải, rau muống, rau ngót PTTC-XH (Âm nhạc) -Hát: Cây bắp cải - VĐTN: (Tự chọn) PTTC-XH “Tô màu một số loại rau ăn lá” HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc thao tác vai: Cửa hàng rau, quả - Góc hoạt động với đồ vật: Tô màu, dán, in hình , nặn một số loại rau ăn lá; Chọn và phân loại lô tô; Ghép tranh. Tìm rau cùng loại. - Góc sách chuyện: Xem tranh , trò chuyện về các lóại rau ăn lá và tập kể chuyện theo tranh; - Góc vận động: Chơi: “ Chuyển rau”’ “ Gà trong vườn rau”. . HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Quan sát bác cấp dưỡng chế biến rau; QS sự phát triển của rau; QS một số loại rau. - Nhặt lá cây , hoa để về làm đồ chơi. - Chơi: “ Cây cao, cỏ thấp”; “gieo hạt”; ” Gà trong vườn rau” - Vẽ tự do trên sân. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về các loại rau ăn lá. - Luyện đọc diễn cảm bài thơ: “ Bắp cải xanh”; - Tô màu các loại rau ăn lá. - Đọc cho trẻ nghe chuyện: Sự tích rau thì là’ - Hát cho trẻ nghe một số bài hát về chủ đề. - Hòan thành sản phẩm theo chủ đề. Tuần 15 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010 ĐÓN TRẺ –TRÒ CHUYỆN -ĐIỂM DANH - Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ - Cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện cùng trẻ về một số loại rau ăn lá - Điểm danh trẻ có mặt trong ngày,báo ăn THỂ DỤC SÁNG Tập theo bài hát : “Con chim non" 1. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức - Dạy trẻ tập các động tác thể dục theo cô. - Dạy trẻ phối hợp chân tay để tập các động tác. + Kỹ năng: - Trẻ tập thở vào sâu, thở ra từ từ - Phát triên cơ bắp - Rèn luyện kỷ năng thực hiện bài tập theo yêu cầu + Giáo dục: - Trẻ thích tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. 2. Chuẩn bị. - Sân bãi sạch sẽ,bằng phẳng - Các động tác thể dục. 3. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1 : Khởi động Cô là chim mẹ, trẻ là chim con : Chim mẹ và chim con cùng đi chơi nhe - Trẻ đi bình thương- nhanh dần- chạy- chậm dần sau đó cho trẻ đứng thành vòng tròn * Hoạt động 2 : Trọng động Tập theo bài hát “Con chim non” * Động tác : “Con chim non…cành cao..” - Giơ 2 tay sang ngang, hạ tay xuống theo lời bài hát * Động tác 2: “Hót véo von, hót véo von…” - Trẻ đứng tự nhiên 2 tay chống hông, nghiêng sang phải, nghiêng sang trái * Động tác 3: “Em yêu chim…mến chim..” Trẻ đứng lên ngồi xuống * Động tác 4 : “Vì mỗi lần chim hót em nghe” Hai tay chống hông chân dậm theo nhịp bài hát (Cho trẻ tập theo bài hát 3 lần) * Hoạt động 3 : Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân theo tiếng xắc xô. - Trẻ khởi động theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập theo cô các động tác . theo lời bài hát Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐINH * Phát triển ngôn ngữ Thơ : Bắp cải xanh 1. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Bắp cải xanh” - Trẻ hiểu nội dung bài thơ + Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thơ rõ ràng, đọc thuộc thơ - Phát triển kỷ năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ + Giáo dục : - Giáo dục trẻ vâng lời cô giáo hứng thú tham gia đọc thơ 2. Chuẩn bị. + Đồ dùng của cô : - Tranh nội dung bài thơ “Bắp cải xanh” - Đàn óc gan ghi các bài hát “Bắp cải xanh” + Đồ dùng của trẻ: - Ghế ngồi cho trẻ *Tich hợp : Phát triển TCXH : Hát “Bắp cải xanh” Phát triển nhận thức : Nhận biết màu xanh 3. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *1-Hoạt động 1 : ổn định, giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài hát “Bắp cải xanh” Có bài thơ rất hay nói về bắp cải ? Bạn nào nhớ đó là bài thơ gì ? Cô nhắc lại tên bài thơ “Bắp cải xanh” * Hoạt động 2:. Cô đọc thơ - Cô đọc diễn cảm bài thơ ( Không sử dụng tranh) - Cô đọc lần 2 sử dụng tranh minh hoạ * Hoạt Động 3 : Đọc trích dẫn- Đàm thoại – Giảng giải - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Rau bắp cải có màu gì ? - Lá cải sắp như thế nào ? + Cô đọc trích dẫn : “Bắp cải xanh..sắp vòng tròn” Cô giảng : Rau bắp cải có màu xanh man mát, lá cải sắp vòng tròn - Cái gì nằm ở giữa ? Cô giảng : Búp cải non màu tráng nằm ở giữa + Cô trích : “Búp cải non nằm ở giữa” Cô nói về nội dung bài thơ : Cây bắp cải có màu xanh man mát, lá cải sắp vòng tròn, búp cải non nằm ở giữa Rau bắp cải dùng để xào, nấu canh ăn rất ngon. Để có nhiều rau bắp cải chúng ta phải trồng và chăm sóc Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” * Hoạt động 4 : Dạy trẻ đọc thơ Bây giờ cô cùng các con đọc bài thơ thật hay nhé - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lân - Lần lượt từng tổ đọc thơ - nhóm trẻ đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ Cô chú ý sửa sai cho trẻ những từ trẻ đọc chưa rõ Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ gì ? Cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần nữa Giáo dục trẻ về dinh dưỡng của rau bắp cải *Kết thúc Cho trẻ hát bài bắp cải xanh rồi đi ra - Trẻ hát cùng cô - Trẻ nói theo ý trẻ - Chú ý lắng nghe cô đọc thơ - Bài thơ “Bắp cải xanh” - Màu xanh man mát - Sắp vòng tròn - Nghe cô trích dẫn và giảng giải - Búp cải non - chú ý lắng nghe cô giảng giải và đọc thơ trích dẫn - Nghe cô nói về nội dung bài thơ - Trẻ chơi trò chơi - Cả lớp đọc thơ - 3 tổ đọc thơ - 3-4 nhóm đọc - Cho từng cá nhân trẻ đọc - Bài thơ “Bắp cải xanh’’ - Cả lớp đọc thơ Trẻ lắng nghe và vâng lời - Trẻ hat cùng cô HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Nội dung: 1. Hoạt động trọng tâm: Quan sát rau mùi, rau xà lách 2. Trò chơi vận động : Gà trong vườn rau 3. Chơi tự do cô quản trẻ chơi 1. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức: - Trẻ nhận biết và gọi tên rau mùi rau xà lách và những điểm nổi bật của rau - Biết ích lợi của rau + Kỹ năng: - Trẻ chú ý quan sát ghi nhớ - Luyện kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng +Giáo dục: - Trẻ ăn nhiều rau có lợi cho sức khoẻ. - Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết không xô đẩy nhau 2. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát - Bài hát “Báp cải xanh”. 3. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: ổn định tổ chức, giới thiệu bài cho trẻ.hát bài “Bắp cải xanh” Trò chuyện cùng trẻ về bài hát.Về một số loại rau ăn lá Qua rau bắp cải cô giới thiệu tên bài: Quan sát rau mù rau xà lách * Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích: - Cô gợi ý cho trẻ quan sát rau mùi, rau cúc , về những điểm nổi bật của rau - Cô bao quát trẻ và hướng dẫn trẻ quan sát.Gợi ý cho trẻ quan sát .Đàm thoại Cô vừa hỏi vừa gợi ý cho trẻ trả lời : Các con vừa quan sát gì ? Rau gì đây ? Cái gì đây ? Rau mùi rau cúc dùng để làm gì ? . + Giáo dục: về tác dụng của rau mùi, rau cúc * Hoạt động 3 Trò chơi vận động. : Gà trong vườn rau Cô nói luật chơi,cách chơi
File đính kèm:
- THẾ GIỚI THỰC VẬT XQ BÉ 2010-2011.doc