Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Mạc Thị Ngoãn
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh bình thường như sau:
+ Trẻ trai: Cân nặng từ 12,7 - 21,2 kg
Chiều cao từ 94,9 - 111,7 cm
+ Trẻ gái: Cân nặng từ 12,3 - 21,5 kg
Chiều cao từ 94,1 – 111,3 cm
- Đi, chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Giữ được thăng bằng trên một chân.
- Ném xa 2m bằng hai tay.
- Cầm kéo cắt.
- Rửa tay,lau mặt,đánh răng,cởi quần áo có sự giúp đỡ.
- Cầm được bình rót nước vào cốc.
- Nhận biết mọt số vật dụng và nơi nguy hiểm.
Kế hoạch năm học 2011 – 2012 Lớp 3 tuổi. Trường mầm non An Phụ Giáo viên: Mạc Thị Ngoãn I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘ TUỔI. 1.Phát triển thể chất: - Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh bình thường như sau: + Trẻ trai: Cân nặng từ 12,7 - 21,2 kg Chiều cao từ 94,9 - 111,7 cm + Trẻ gái: Cân nặng từ 12,3 - 21,5 kg Chiều cao từ 94,1 – 111,3 cm - Đi, chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng. - Giữ được thăng bằng trên một chân. - Ném xa 2m bằng hai tay. - Cầm kéo cắt. - Rửa tay,lau mặt,đánh răng,cởi quần áo có sự giúp đỡ. - Cầm được bình rót nước vào cốc. - Nhận biết mọt số vật dụng và nơi nguy hiểm. 2.Phát triển nhận thức: -Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt câu hỏi: Ai đấy? Cái gì đấy?. - Nói được một vài đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng quen thuộc. - Nhận biết được sự thay đổi rõ nết của sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được tay phải, tay trái của bản thân. - Đếm được trong phạm vi 5. - Nhận biết được sự khác nhau về kích thước của 2 đối tượng. - Gọi đúng tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Nhận biết một số nghề phổ biến, gần gũi. - Biết họ tên của bản thân, của người thân trong gia đình, tên trường, lớp mầm non. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nghe hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản. - Diễn đạt nhu cầu, mong muốn để người khác hiểu. - Trả lời được một số câu hỏi của người khác. - Kể lại chuyện dựa theo câu hỏi. 4. Phát triển tình cảm - xã hội: - Thích chơi cùng bạn, không tranh dành đồ chơi. - Có biểu hiện quan tâm đến người thân. - Cảm nhận được một số trạng thái cảm xúc của người khác và có biểu lộ phù hợp. - Chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người khác. - Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép. - Biết bỏ rác đúng nơi quy định cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - Cố gắng tự thực hiện các công việc tiếp theo. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Trẻ bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và các tác phẩm nghệ thuật gần gũi. - Trẻ thích hát, nghe hát, nghe nhạc. - Biết kết hợp với vận động đơn giản: Nhún nhảy, dậm chân, vỗ tai…. - Biết sử dụng màu sắc, đường nét, hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản. - Biết giữ gìn sản phẩm. II. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ Thứ tự Tên chủ đề Thời gian thực hiện 1 Trường mầm non An Phụ thân yêu của bé. 4 tuần Từ 12/9 đến 7/10/2011 2 Bé hãy giới thiệu về bản thân mình 3 tuần Từ 10/10 đến 28/10/2011 3 Lớn lên bé làm nghề gì? 4 tuần Từ 31/10 đến 25/11/2011 4 Gia đình thân yêu của bé 4 tuần Từ 28/11 đến 23/12/2011 5 Thế giới thực vật, bé vui đón tết mùa xuân 4 tuần Từ 26/12 đến 20/01/2012 (Nghỉ tết từ 23 đến 27/01/2012) 6 Bé với những động vật đáng yêu 5 tuần Từ 30/01 đến 02/03/2012 7 Bé biết gì về những phương tiện giao thông? 4 tuần Từ 05/03 đến 30/03/2012 8 Nước và các hiện tượng tự nhiên xung quanh bé. 4 tuần Từ 02/04 đến 27/04/2012 9 Quê hương An Phụ của bé – Đất nước Việt Nam – Bác Hồ kính yêu. 3 tuần Từ 30/04 đến 18/05/2012 III. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - Nghiêm túc xây dựng kế hoạch soạn giảng chương trình GDMN theo kế hoạch chỉ đạo của nhà trường. -Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày của lớp. - Tạo cơ hội cho trẻ khám phá trỉa nghiệm, rèn luyện cho trẻ phát triển toàn diện. - Trang trí lớp, tạo môi trường thân thiện giữa cô và trẻ. - Thường xuyên rèn nề nếp, thói quen hành vi ứng xử có văn hóa. -Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, các buổi sinh hoạt chuyên môn. - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Phối hợ chặt chẽ với phụ huynh trong việc chăm sóc, giáo dục. CHỦ ĐIỂM I: TRƯỜNG MẦM NON AN PHỤ THÂN YÊU CỦA BÉ. Thời gian thực hiện: 4 tuần: từ 12/09 đến 7/10/2011 *MỤC TIÊU I . Giáo dục phát triển thể chất: * Dinh dưỡng: + Biết ăn hết suất và biết ích lợi của bữa ăn, lượng nước uống hằng ngày đối với cơ thể. Biết một số món ăn thông thường ở trường. + Biết nguồn gốc và lợi ích của các loại thực phẩm có lợi cho sức khoẻ. + Sử dụng đúng các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường: Khăn, bàn chải đánh răng, ly ... + Có thói quen vệ sinh, thực hiện hành vi văn minh trong ăn uống: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, biết mời cô mời bạn trước khi ăn, không nói chuyện trong giờ ăn, ngủ. + Biết cách bảo vệ và chăm sóc cơ thể: Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể. Thực hiện thói quen biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ khi đến trường cũng như ở nhà. * Vận động : + Khả năng phối hợp vận động các bộ phận cơ thể, vận động nhịp nhàng với các bạn, điều chỉnh các hoạt động theo tín hiệu: Đi, chạy, bò, tung bóng, bắt bóng.... + Kỹ năng vận động linh hoạt cơ ngón tay, bàn tay để nắm các đồ dùng, đồ chơi. + Khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân và phối hợp với bạn để tham gia các hoạt động trong tháng : Văn nghệ , đóng kịch.... + Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non. II. Giáo dục phát triển nhận thức + Nhận biết tên, địa chỉ trường, tên lớp đang học, tên các cô trong BGH, cô giáo, cô cấp dưỡng, bảo vệ, phục vụ và công việc của các cô bác trong trường. + Khả năng ghi nhớ tên các bạn trong lớp, biết tên một số ĐDĐC của lớp. + Trẻ biết mối quan hệ của mình với với cô với bạn. + Khả năng nhận biết một vài đặc điểm đặc trưng của mùa Thu, đặc trưng của ngày hội lớn: Ngày hội đến trường của bé, ngày trung thu. + Khả năng quan sát, so sánh, phân loại. III. Giáo dục phát triển ngôn ngữ + Hiểu và biết gọi đúng tên trường, tên lớp, tên các cô, tên các bạn. + Mạnh dạn trong giao tiếp với cô, bạn.Trả lời rõ ràng, mạch lạc, lễ phép ... + Biết trả lời, đặt câu hỏi. Kể về các hoạt động trong lớp, trong trường. + Kể chuyện, đọc thơ mạch lạc, biểu đạt cảm xúc. IV.Giáo dục phát triển thẩm mỹ + Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp. + Yêu thích vẻ đẹp của mùa Thu với không khí rộn ràng của ngày hội đến trường. + Thể hiện cảm xúc của mình về trường, lớp thông qua hoạt động tạo hình, hát múa, thơ. V. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: + Biết kính trọng, yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, thân thiện, hợp tác với các bạn + Biết yêu quý trường lớp và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của trường, lớp. + Biết vâng lời cô giáo và người lớn trong trường, đoàn kết và nhường nhịn bạn. Ngày hội đến trường và bé vui Trung thu. -Cháu biết ý nghĩa của ngày hội tới trường và ngày tết Trung thu. -Cháu thuộc thơ, bài hát về Trung thu và trường Mầm non. - Biết đẩy vật ném đi xa. Bé vui đến trường. -Bé thích được đến trường, lớp, thích thú với các hoạt động của lớp và của trường Mn. -Biết sử dụng màu để tô và cầm bút bằng tay phải. -Cảm nhận được niềm vui kkhi đến trường qua các bài thơ, bài hát. -Yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn. Trường Mầm non An Phụ thân yêu của bé. Trường Mầm non An Phụ của bé. -Biết tên trường, lớp, tên cô giáo, tên các cô trong BGH. -Biết một số khu vực trong trường, biết được các đồ dùng, đồ chơi trong trường, lớp. -Biết công việc của các cô, các bác trong trường MN. -Bò chui bật tiến về phía trước. -Biết chọn đồ chơi cho bạn. -Yêu quý cô giáo và các bạn qua các bài hát, bài thơ. -yêu thương trường, lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ. MẠNG NỘI DUNG Lớp 3 tuổi của bé -Biết ứng xử và xưng hô với cô giáo và các bạn trong lớp. -Biết yêu quý cô giáo và các bạn, biết các góc chơi và giữ gìn đồ chơi trong lớp. -Rèn kỹ năng chạy chậm. -Biết giữ gìn lớp sạch sẽ gọn gàng. PTNN -Trò chuyện về tết Trung thu, trường Mầm non, các bạn, các cô và biết đồ dung, đồ chơi trong lớp. -Làm sách, tranh về tết Trung thu và về lớp của bé. -Nghe kể chuyện: Đôi bạn tốt, Sự tích chú cuội cung trăng. PTNT -Quan sát trò chuyện về trường, lớp và ngày tết Trung thu. - Tham quan nhà bếp. - Đếm các đồ dung, đồ chơi trong sân, trong lớp. - Đếm của sổ trong lớp. -So sánh chiều dài của 2 đối tượng. - Đếm đối tượng trong phạm vi 3. PTTM -Dạy hát: Cháu đi mẫu giáo, Rước đèn, Cô giáo, Hoa bé ngoan. -Vỗ tay theo tiết tấu, nhạc. -Nghe hát: Chiếc đèn ông sao, Thật đáng chê, Trường chúng cháu là trường Mầm non. -Tô màu theo tranh, tô lớp học của bé, vẽ quà Trung thu. Trường Mầm non An Phụ thân yêu của bé PTTC Bò theo đường dích dắc. Đi trong đường hẹp. Bò chui, bật tiến về phía trước. Trò chơi: Kéo co, Rồng rắn lên mây,…. PTTC – XH -Chơi đóng vai, bác cấp dưỡng, cô giáo. -Yêu quý cô giáo, các ban và mọi người xung quanh. -Biết cất dọn giữ gìn đồ dung, đồ chơi đúng nơi quy định. MẠNG HOẠT ĐỘNG Kế hoạch tuần 1 Chủ điểm: Ngày hội đến trường và bé vui Trung thu. Thời gian: từ ngày 12/09 đến 16/09/2011. Mục đích. 1, Kiến thức -Trẻ biết tên các lớp học ở trong trường, tên cô giáo. Trẻ biết xưng hô lễ phép với cô giáo. -Biết trong lớp có những đồ chơi, đồ dung, các góc chơi. -Biết ngày tết Trung thu là ngày rằm tháng tám( 15/08 âm lịch). Là ngày hội của các bé. -Biết đọc thơ và các bài hát về tết Trung thu và ngày hội đến trường. 2. Kỹ năng -Rèn cho trẻ thói quen sắp xếp gọn gang đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi. - Rèn và phát triển cho trẻ kỹ năng đọc thơ, kể lại chuyện diễn cảm, hát và vận động đúng nhạc. - Rèn và phát triển cho trẻ khả năng lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi của cô. 3. Thái độ. - Trẻ biết cách giao tiếp với bạn bè, cô giáo, biết giữ gìn vệ sinh chung sạch sẽ. -Yêu quý bạn bè, không tranh dành đồ chơi của bạn. -Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, thích được đi học với cô và các bạn. - Thường xuyên tập thể dục và ăn hết xuất để cơ thể được mạnh khẻo. II. Chuẩn bị -Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sắc xô, đàn, máy tính,… - Đồ dùng, đồ chơi của trẻ và cô. - Sân chơi thoáng, sạch sẽ. Tổ chức thực hiện Tên hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ -Thông thoáng phòng nhóm, nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. -Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ. - Cho trẻ xem tranh ảnh và các góc chơi. - Trò chuyện về nội dung của chủ đề nhánh: Tết trung thu. Thể dục sáng Khởi động: Kết hợp các kiểu đi đội hình 3 hàng dọc. Trọng động: BTPTC: Gà gáy. Tay: Gà gáy ò ó o Chân: Dấu chân. Bụng: Gà mổ thóc Bật: Làm gà con đi kiếm mồi Hồi tĩnh: Đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập Hoạt động học KPKH: Trò chuyện về ngày tết Trung thu. PTNT: So sánh chiều dài của 2 đối tượng PTTC: Bé tập thể dục Thơ: Trăng sáng Dạy hát: Đêm trung thu. Nghe hát: Chiếc đèn ông sao. -TC: Tai ai tinh. Hoạt động ngoài trời -QS: Sân trường nhân dịp tết Trung thu. -TC:Rồng rắn lên mây. -Chơi tự do. -Vẽ quà Trung thu trên sân. -TC: Lộn cầu vòng. - Chơi tự do -QS: Bánh Trung thu. -TC: Dung dăng dung dẻ. -Chơi tự do. -QS: vườn rau. -TC: Kéo co. - Chơi tự do. -Dạo chơi sân trường. Hoạt động góc -Trò chuyện: cô giới thiệu các góc chơi, cho trẻ chơi và gợi ý một số cách chơi, đồ chơi ở các góc. -Cô hỏi trẻ ý đồ chơi? Chơi gì? Chơi như thế nào? Chơi với ai? +Góc tạo hình: tô màu cắt dán, tô đèn ông sao, vẽ quà trung thu. + Góc xây dựng: xây lắp ghép lớp học, trường mầm non, Tết Trung thu. +Góc phân vai: chơi trò chơi bé vui tết trung thu. +Góc nghệ thuật: hát múa các bài hát về tết trung thu và ngày hội tới trường. -Trẻ vào góc chơi. +Cô quan sát trẻ chơi và tạo tình huống khi chơi, xử lý tình huống khi trẻ lung túng khi chơi. +Trong quá trình chơi cô khuyến khích động viên trẻ chơi tốt. Nhắc trẻ cất đồ dùng, đồ chơi khi hết giờ chơi. Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa và ăn bữa phụ. -Cho trẻ rửa tay, lau mặt rồi ăn trưa, sau khi trẻ ăn xong nhắc trẻ đi vệ sinh sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi, cho trẻ nghỉ ngơi hoặc bố trí một góc chơi thích hợp nhẹ nhàng để chuẩn bị giờ đi ngủ. Trong khi ngủ đảm bảo cho trẻ ngủ đẫy giấc, khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ đi vệ sinh và lau mặt, rửa tay sạch sẽ để chuẩn bị ăn phụ. Hoạt động chiều -TC: Tìm bạn -Trang trí lớp, chuẩn bị lễ hội. -Chơi tự do TC: Lộn cầu vòng. -Nghe kể: Sự tích chú cuội cung trăng. -Chơi tự do. TC: Kéo co. -Đọc đồng dao: Ông sảo ông sao. -Chơi tự do. TC: Rồng rắn lên mây. -Chơi tự do -Lao động dọn vệ sinh. -Nêu gương cuối tuần. -Liên hoan văn nghệ. -Chơi tự do. Vệ sinh trả trẻ Trẻ rửa mặt mũi chân tay chơi ở các góc chơi. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2 ngày 12 tháng 09 năm 2011 I.Mục đích -Trẻ biết ngày tết trung thu là ngày rằm tháng tám, biết một số hoạt động diễn ra trong ngày. -Hiểu ý nghĩa của ngày tết trung thu, biết tên gọi, dặc điểm những chiếc đèn lồng làm bằng những vật liệu khác nhau. -Trẻ quan sát và nhận xét về không khí của ngày tết và khung cảnh toàn trường đón tết trung thu. -Trẻ vui thích ngày tết trung thu và thích được đi học. II. Chuẩn bị Một số tranh ảnh, slile về ngày tết trung thu. Máy tính. Trang phục của cô và trẻ phải gọn gàng. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1.Hoạt động học: “Trò chuyện về ngày tết Trung thu”. Hoạt động 1: cho trẻ nghe bài hát Chiếc đèn ông sao. -Các con vừa nghe bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? 2.Hoạt động 2: cô bật slile về tết Trung thu cho trẻ xem. -Các con quan sát lên màn hình và trả lời cho cô trên màn hình của cô có những gì nào? -Cô giới thiệu về tết trung thu và ý nghĩa của ngày tết. -Các con vừa nhìn thấy trên slile của cô hiện lên hình ảnh gì vậy? -À đúng rồi trong ngày tết trung thu mọi người chuẩn bị cho ngày tết với những mâm ngũ quả này, những chiếc đèn ông sao cho các bạn nhỏ và cả múa sư tử nữa đúng không nào. -Đêm trung thu con thích bố mẹ đưa đi đâu? - Cô cùng trẻ biểu diễn bài hát “ Chú cuội” 3. Hoạt động ngoài trời QS: Sân trường nhân dịp tết trung thu. -Cô cùng trẻ đi dạo quanh sân trường và quan sát thấy gì trên sân? - chúng mình thấy sân trường có gì khác? Tại sao lại trang trí như vậy? -Muốn sân trường lúc nào cũng đẹp thì chúng mình phải làm những gì? -Cô giáo dục trẻ không cho trẻ vứt rác bừa bãi. TC: Rồng rắn lên mây -Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. -Cô cho trẻ chơi. +Chơi tự do 4. Hoạt động chiều TC: Tìm bạn -Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. - Cho trẻ chơi. - Trang trí lớp chuẩn bị lễ hội tết Trung thu. -Cô trò chuyện về đêm rằm trung thu có múa sư tử và rước đèn ông sao, và còn có các tiết mục biểu diễn về đêm hội trăng rằm. Kết thúc: cho trẻ hát bài hát: “Chiếc đèn ông sao” -Chơi tự do + Vệ sinh trả trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - trẻ chú ý lên màn hình. - đèn ông sao, mâm ngũ quả và múa sư tử. trẻ trả lời - trẻ hát cùng cô -trẻ dạo quanh sân trường cùng cô. -trẻ trả lời -không vứt rác bừa bãi. -trẻ lắng nghe -trẻ lắng nghe. -trẻ chơi -trẻ lắng nghe. -trẻ chơi. -trẻ trang trí lớp cùng cô. -trẻ lắng nghe. - trẻ hát. III.ĐÁNH GIÁ *Đánh giá sự phát triển của trẻ thông qua các hoạt động. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 13 tháng 09 năm 2011 Mục đích -Trẻ biết so sánh, nhận xét, sự giống và khác nhau về chiều dài của 2 đối tượng. -Trẻ biết cách cầm bút và tô màu không nhèo ra ngoài. - Phát triển khả năng ghi nhớ, chú ý. - Trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. II. Chuẩn bị Mỗi trẻ 3 băng giấy: 2 băng giấy dài bằng nhau, 1 băng giấy dài nhất. 1 số đồ vật có độ dài bằng nhau hoặc khác nhau. Bút chì, que tính. Sân tập bằng phẳng. Tranh truyện. III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1.Hoạt động hoc: “ dạy trẻ so sánh chiều dài của 2 đối tượng” -Phần 1: Ôn nhận biết sự giống và khác nhau về chiều dài. -TC: Nào cùng nhảy bật. Cho 2 trẻ lên thi nhảy xa, cùng đứng ở vạch xuất phát sau đó nhảy tiến lên phía trước xem ai bật xa hơn. -các con thấy bạn nào nhảy xa hơn? -cô kẻ đường nối điểm xuất phát tới chỗ trẻ nhảy. -Các con thấy khoảng cách của bạn A so với bạn B thì đoạn nào dài hơn? Khoảng cách của bạn A nhảy xa hơn bạn B vì bạn B nhảy ngắn hơn bạn A. -Phần 2: Dạy trẻ so sánh chiều dài của 2 đối tượng. -Cho trẻ tìm đồ dùng trong rổ và giơ lên. -Cho trẻ tìm 2 băng giấy dài bằng nhau và giơ lên. -Cất 1 băng giấy đã chọn vào rổ và so xem sợi dây còn lại dài hay ngắn hơn. Phần 3: Luyện tập -TC: Thi xem ai nhanh - Cô nói 2 băng giấy dài bằng nhau thì trẻ phải giơ lên. -Cô nói 2 băng giấy dài không bằng nhau thì trẻ giơ 2 băng giấy không bằng nhau lên. 2. Hoạt động ngoài trời “ Vẽ quà trung thu trên sân” -trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. -Cô gợi mở ý tưởng cho trẻ và hỏi trẻ muốn vẽ về món quà gì?. -Cô cho trẻ cầm phấn và hướng dẫn cách cầm phấn, cách vẽ. - Cho trẻ vẽ, khi trẻ vẽ cô quan sát và động viên khuyến khích trẻ, sửa sai và giúp đỡ trẻ. - Kết thúc: trẻ biết ý nghĩa ngày tết trung thu, biết vui chơi đoàn kết cùng các bạn. -Cho trẻ vào lớp nhẹ nhàng và hát bài: “ Rước đèn dưới trăng” 3. Hoạt động chiều -TC: Lộn cầu vòng -Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi. -Cho trẻ chơi. -Chơi tự do: chơi đồ chơi ở các góc chơi. * Nghe kể: “ Sự tích chú Cuội cung trăng” - Cho trẻ hát:” Rước đèn dưới trăng” - Trăng xuất hiện và đẹp vào lúc nào vậy các con? - Tết trung thu là ngày như thế nào? - Cô giới thiệu tên truyện. -Cô kể cho trẻ nghe truyện. - đàm thoại cùng trẻ về nội dung câu chuyện. + Trong truyện có ai? Nhà cuội có những ai? Cây gì đã bay lên? Chú cuội đã làm gì? -Cô kể lại cho trẻ nghe. -Kết thúc: cô cho trẻ hát bài: “ Chú cuội” * Chơi tự do: chơi đồ chơi ở các góc. +Vệ sinh trả trẻ -Trẻ lắng nghe. -Trẻ trả lời. -Trẻ quan sát. -Trẻ trả lời -Trẻ tìm. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ nói ý tưởng của mình. -Trẻ vẽ quà. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ chơi. -Trẻ hát. -Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe. -Trẻ trả lời -Trẻ hát IV.ĐÁNH GIÁ Đánh giá sự phát triển của trẻ thong qua các hoạt động ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 14 tháng 09 năm 2011 Mục đích. Trẻ tập đúng các động tác của bài tập phát triển chung, biết cúi thấp người bò chui qua cổng mà không chạm vào cổng. Phát triển cơ toàn thân, rèn sự khéo léo khả năng quan sát, óc sáng tạo, phát triển ngôn ngữ. Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của chiếc bánh trung thu, hiểu ý nghĩa của ngày tết trung thu. II, Chuẩn bị -Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát. - Bóng, đồ dùng, đồ chơi. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1.Hoạt động học: -VĐCB: Chúng mình tập thể dục. -TC: Tung cao hơn nữa. A, Khởi động Cho trẻ tập trung thành 2 hàng dọc sau đó cô cho trẻ đi theo cô thành vòng tròn khép kín cho trẻ đi các kiểu chân rồi đi thường về 2 hàng dọc, quay ngang dãn cách hàng đều chuẩn bị tập BTPTC. B, Trọng động -Tay: 2 tay đưa trước lên cao. -Chân: ngồi xổm đứng lên. -Bụng: ngồi cúi về trước. - Bật: Bật tiến. *VĐCB: Chúng mình tập thể dục. -Cô giới thiệu tên vận động. -Cô làm mẫu lần 1; không giải thích. Lần 2: kèm giải thích. Lần 3: nhấn mạnh những ý chính. -Cho trẻ tập: cô quan sát chú ý sửa sai cho trẻ. - Kết thúc: cho 1 trẻ lên thực hiện lại. *TCVĐ: Cô giới thiệu tên TC, cách chơi, luật chơi, cho trẻ chơi. C, Hồi tĩnh: làm động tác chim bay đi nhẹ nhàng quanh sân tập 2 – 3 vòng. 2. Hoạt động ngoài trời. * Quan sát cây vú sữa. -Cho trẻ làm những chú chim bay ra bồn cây vú sữa. -Cô đưa tình huống: các con ơi hôm nay cây nhãn lá đẹp quá. -Vậy đây là cây gì thế các con? -Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm của cây vú sữa. -Trồng cây vú sữa để làm gì? -Các con đã được ăn quả vú sữa chưa? -quả vú sữa có chất gì nhỉ? -Cô khái quát lại. - giáo dục trẻ: chăm sóc và bỏa vệ các loài cây, ăn nhiều loại quả để cơ thể đủ các chất vitamin… *TC: Dung dăng dung dẻ. -Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi. *Chơi tự do: cho trẻ chơi với đồ chơi ở trong lớp. 3.Hoạt động chiều -TC: Tìm bạn - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. -Cho trẻ chơi * Đọc bài đồng dao: Ông sảo ông sao. -Cô giới thiệu tên bài đồng dao. -Cô đọc mẫu 2 lần. -Đàm thoại theo nội dung bài đồng dao. -Cho trẻ đọc. -Cô đọc lại bài đồng dao 1 lần. -Kết thúc: Tuyên dương, khen ngợi trẻ. * Chơi tự do: cho trẻ chơi với đồ chơi ở trong lớp. *VSTT -Trẻ đi các kiểu chân. -Trẻ tập. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ tập -Trẻ đi nhẹ nhàng. -Không đúng, đây là cây vú sữa. -Trẻ nói theo ý hiểu. -Trẻ trả lời. -
File đính kèm:
- Truong Mam non An Phu.doc