Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Gia đình - Đề tài: Đếm đến 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 6, nhận biết số 6 - Lê Thị Thu Trang
1. Kiến thức:
-Biết điếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng là 6. Nhận biết số 6.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm từ 1- 6, kỹ năng xếp tương ứng 1-1.
- Tạo nhóm có số lượng 6 và gắn thẻ phù hợp với số lượng.
- Rèn kỹ năng nói mạch lạc, đủ câu, đủ ý.
3. Giáo dục:
- Biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng gia đình.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động.
Giáo án làm quen với toán Chủ đề: Gia đình Đề tài: Đếm đến 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 6, nhận biết số 6 Đối tượng: 5-6 tuổi. Thời gian: 30- 35 phút. Người thực hiện: Lờ Thị Thu Trang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết điếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng là 6. Nhận biết số 6. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đếm từ 1- 6, kỹ năng xếp tương ứng 1-1. - Tạo nhóm có số lượng 6 và gắn thẻ phù hợp với số lượng. - Rèn kỹ năng nói mạch lạc, đủ câu, đủ ý. 3. Giáo dục: - Biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng gia đình. - Tích cực tham gia vào các hoạt động. II. Chuẩn bị: 1. Môi trường học tập: - Lớp học sạch sẽ 2. Đồ dùng: + Đồ dùng của cô: - 6 cái bát, 6 cái thìa,thẻ chữ số từ 1-6 (to) - Nhạc bài hát “cả nhà thương nhau”, “Mừng sinh nhật” + Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ đựng thẻ số từ 1-6 và thẻ lô tô: 6 cái bát- 5 cái thì màu đỏ-1 cái thìa màu xanh. - vòng thể dục - 6 cái ghế- 6 cái nồi- 6 bếp ga - Mô hình nhà búp bê: đồ dùng gia đình. 3.Nội dung: + Nội dung chính: Đếm đến 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 6, nhận biết số 6 + Nội dung tích hợp: Âm nhạc. 4. Phối hợp với phụ huynh: Làm đồ chơi cho trẻ. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ I. ổn định tổ chức – gây hứng thú : - Hát, vận động theo nhạc bài : Cả nhà thương nhau . * Ôn số lượng trong phạm vi 5: - Tổ chức cho trẻ đi dự sinh nhật của bạn búp bê. - Trẻ đếm các đồ dùng của gia đình búp bê và đặt thẻ số tương ứng: 1,2,3,4,5. II. Đếm đến 6, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 6, nhận biết số 6. - Cho trẻ mở quà. - Phần quà của bạn búp bê gửi tặng tất cả các bạn là: 1 rổ đựng các thẻ số từ 1- 6 và bát- thìa. - Cô cho trẻ xếp 6 cái bát ra. + Để xúc được cơm chúng ta cần dùng gì? Các con háy xếp tất cả số thìa màu đỏ ra sao cho mỗi bát có một cái thìa. - Cho trẻ đếm số bát đã xếp. - Cho trẻ đếm số thìa. - Các con thấy số thìa và bát như thế nào? - Muốn thìa và bát bằng nhau ta phải làm gì?- Cho trẻ đặt thêm 1 thìa màu xanh vào - cho trẻ đếm lại số bát và thìa. - Hỏi trẻ: 5 cái thìa thêm 1 cái thìa bằng mấy cái thìa? - Cho trẻ so sánh nhóm bát và nhóm thìa: Bằng nhau cùng là 6. * Cô giới thiệu thẻ số 6: Để chỉ nhóm đối tượng có số lượng là 6 cô dùng thẻ số 6. - Cho trẻ đọc thẻ số 6. - Gợi ý trẻ tìm thẻ số 6 trong rổ và dặt vào bên cạnh 2 nhóm. * Cho trẻ bớt số thìa 2 chiếc. - 6 bớt 2 còn mấy? - Cho trẻ đặt số 4 và cất số 6. + Số lượng thìa và bát như thế nào với nhau? + Số lượng bát và thìa số nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? + Số lượng bát và thìa số nào ít hơn và ít hơn là mấy? - bây giờ muốn cho số lượng bát và thìa bằng nhau ta phải thêm mấy cái thìa? - Cho trẻ đặt số thìa vào và đặt thẻ số 6. * Cho trẻ cất 3 thìa vào rổ. - 6 bớt 3 còn mấy? - Số bát và số thìa như thế nào với nhau? - Cho trẻ đêm số bát. - Cho trẻ đếm số thìa. - Đặt thẻ số 6 vào số thìa có thích hợp không? - Cất thẻ số 6 ta đặt thẻ số 3 vào. - Cho trẻ quan sát số bát và số thìa số nào ít hơn?ít hơn là mấy? - Muốn số thìa bằng số bát thì làm thế nào? + 3 thêm 3 là mấy? + Đặt thẻ số 6 có thích hợp không? - Cho trẻ cất thìa vào rổ - Cho trẻ cất bát vào rổ. + 6 bớt 6 còn mấy? - Trên bàn còn thẻ số 6 cho trẻ đọc chữ số 6. * Củng cố: - Cho trẻ tìm các đồ chơi trong lớp các nhóm có số lượng là 6. - Cô và trẻ cùng kiểm tra. III. Luyện tập: * Trò chơi: Tìm nối nhóm gia đình có số lượng là 6 với chữ số 6. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, cho trẻ lần lượt lên dùng bút tìm nhóm gia đình có số 6 người nối đúng vào chữ số 6 của đội mình. - Luật chơi: Sau thời gian 1 bản nhạc đội nào nối đúng thì đội đó được giải. - Cô cho trẻ chơi. * Trò chơi 2: Dán hoa tạo bình hoa. - Cách chơi: chia trẻ thành 2 đội, cho trẻ lần lượt bật nhảy qua vòng lên dán những bông hoa vào bình có số lượng là 6 của bình hoa đội mình. - Luật chơi: sau thời gian là 1 bản nhạc. đội nào dán đúng và đẹp thì đội đó dành chiến thắng. - Cho trẻ chơi. IV. Kết thúc; Cô nhận xét giờ học đồng thời động viên khen trẻ. - Trẻ vận động. - Cả lớp đếm. - Một vài trẻ đặt thẻ số. - Trẻ lấy rổ và nói lên được đồ dùng trong rổ. - Trẻ xếp theo yêu cầu. - Trẻ xếp lần lượt từ trái qua phải. - Dùng thìa. - Trẻ xếp 5 thìa. - Trẻ đêm tất cả có 6 cái bát. - Có 5 cái thìa. - Không bằng nhau( gọi 1 trẻ trả lời). - Thêm 1 thìa vào. - Trẻ đếm lại. - 6 cái thìa. - Trẻ so sánh. - Trẻ đọc thẻ số 6. - Trẻ tìm và đặt thẻ số. - Trẻ bớt số thìa. - 6 bớt 2 còn 4. - không bằng nhau. - Số bát nhiều hơn số thìa. Là 2( 1-2 trẻ trả lời) - Thìa ít hơn. ít hơn là 2 - Thêm 2. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu. - trẻ cất thìa. - Còn 3 ạ. - Không bằng nhau. - 6 cái bát - 3 cái thìa. - Không ạ. - Trẻ thực hiện. - Số thìa ít hơn, ít hơn là 3. - Thêm 3 thìa. - 3 thêm 3 là 6. - Trẻ tìm thẻ số 6 đặt vào. - Trẻ thự hiên theo cô. - là hết. - Trẻ đọc. - Trẻ tìm. - Trẻ lắng nghe luật chơi - Trẻ chơi. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ ra sân chơi
File đính kèm:
- Giao an LQVT So 6.doc