Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề 4: Thế giới động vật mạng - Chủ đề nhánh: Những con vật đáng yêu
- Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi
- góc nội trợ: bán thức ăn gia súc gia cầm, chơi gia đình.
- Góc học tập: Chơi lô tô, ghép tranh. Thực hành sách toán. TCVĐ: chi chi chành chành
- Góc nghệ thuật: Tô màu, nặn các con vật nuôi. Hát bài hát theo chủ đề
- Góc Thiên nhiên: Xếp con vật bằng hột hạt ,cắt hình các con vật từ lá cây.
CHỦ ĐỀ 4: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT MẠNG CHỦ ĐỀ NHÁNH: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU TUẦN 1 (từ 30/11 -> 04/12/2020 ) PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ *Mục tiêu, nội dung - Cháu bày tỏ nhu cầu mong muốn của mình bằng ngôn ngữ.Biết lắng nghe, hiểu câu hỏi và trả lời các câu hỏi. Cháu phát âm đúng khi trả lời câu hỏi. - Nghe và hiểu được nội dung của các câu chuyện, bài thơ, bài hát. - Cháu đọc thơ diễn cảm, hát bài hát rõ lời.. Thứ 6: LQVH “Cáo, thỏ và gà trống” PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT *Mục tiêu, nội dung - Cháu tham gia vào các hoạt động rèn luyện thân thể: TDS, TDGH, HĐNT - Cháu được tập luyện các động tác của bài tập: Đi theo đường zích zắc, bật liên tục vào vòng - Chơi được các TCVĐ: Cáo ơi ngủ à, thỏ đổi lồng +Thứ 4: Chạy theo đường zích zắc PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC * Mục tiêu, nội dung - Cháu biết tên gọi, ích lợi và mô tả được 1 số đặc điểm rõ nét của các con vật. Cháu biết sự phát triển, tăng trưởng của các con vật nuôi trong gia đình. - Yêu thích và mong muốn được chăm sóc các con vật Thứ 2: KPKH : Động vật nuôi trong nhà( Nhóm gia cầm ) +Thứ 5: LQVT: Số lượng 3 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ *Mục tiêu, nội dung - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật nuôi. - Biết tôn trọng, yêu quý, thể hiện cái đẹp quanh trẻ qua các bài thơ, bài hát, câu chuyện. – Biết vẽ, xé dán, tô màu các hình ảnh về thế giới thực vật. + Thứ 5: GDAN Dạy hát: Đàn gà trong sân” TCAN: Ai đoán giỏi +Thứ 3: Vẽ, tô màu con gà PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI *Mục tiêu, nội dung - Cháu biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà. - Biết giữ gìn và quý trọng những người tạo ra sản phẩm. - Cháu thể hiện tình cảm qua các bài thơ, bài hát, câu đố, câu chuyện. * Hoạt động: + Nghe hát đọc thơ kể chuyện về các con vật trong gia đình + Xem album ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. + Sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp. MẠNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (5 TUẦN) Chủ đề nhánh: Những con vật đáng yêu (từ 30/11-04/12/2020 ) KẾ HOẠCH TUẦN 1 : HOẠT ĐỘNG Thứ 2 30/11 THỨ 3 01/12 THỨ 4 02/12 THỨ 5 03/12 THỨ 6 04/12 Đón trẻ Điểm danh - Vệ sinh lớp, thông thoáng nhóm lớp. Trao đổi với phụ huynh về những điều cần thiết – Cho trẻ chơi tự do ở các góc chơi. Điểm danh theo hình thức : Tổ trưởng điểm danh, nêu lý do bạn vắng, cô cập nhật trẻ vắng vào sổ. TDS Thở 1- gà gáy, Tập kết hợp bài “ chú gà trống gọi” Hoạt động học có chủ đích PTNT KPKH Động vật nuôi trong nhà ( Nhóm gia cầm ) PTTM Vẽ, tô màu con gà PTTC Chạy theo đường zích zắc. PTTM GDAN Dạy hát: Đàn gà trong sân” TCAN: Ai đoán giỏi PTNT: LQVT Số lượng 3 PTNN Chuyện "Cáo, thỏ và gà trống” HĐNT: TCVĐ - bắt vịt con Quan sát con gà trống In hình các con vật trên cát Quan sát con vịt Quan sát con gà mái Quan sát con mèo HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi - góc nội trợ: bán thức ăn gia súc gia cầm, chơi gia đình. - Góc học tập: Chơi lô tô, ghép tranh. Thực hành sách toán. TCVĐ: chi chi chành chành - Góc nghệ thuật: Tô màu, nặn các con vật nuôi. Hát bài hát theo chủ đề - Góc Thiên nhiên: Xếp con vật bằng hột hạt ,cắt hình các con vật từ lá cây. Vệ sinh ăn trưa, Ngủ trưa, ăn chiều - Cho trẻ rửa tay trước khi ăn. Tổ trực nhật cùng cô xếp bàn ăn. - Cô giới thiệu món ăn cho trẻ. Cho trẻ đánh răng, lau mặt sau khi ăn. - Trẻ cùng cô chuẩn bị, sắp xếp chổ ngủ. Hoạt động chiều Rèn thể dục sáng Đọc thơ Đàn gà con thao tác “Rửa ca cốc” THNTH Chủ đề TGĐV Lao động tập thể Nêu gương – trả trẻ - Vệ sinh cá nhân, quần áo gọn gàng sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày ( thứ 6 tổ chức cho trẻ nêu gương cuối tuần) - Trả trẻ: Cho trẻ xem tranh, chơi tự do.Trao đổi với PH những điều cần thiết KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh: Những con vật đáng yêu Thực hiện từ ngày 30/11 đến ngày 04/12/2020. Các hoạt động trong tuần: Hoạt động Mục đích và yêu cầu Biện pháp tổ chức thực hiện 1.Đón trẻ -Trẻ biết được mỗi sáng trẻ đến lớp biết chào cô, chào ba, mẹ để vào lớp học và được chơi những đồ chơi mả trẻ thích. - Rèn cháu khi chơi không tranh giành đồ chơi với bạn. - Giáo dục cháu biết chào hỏi lễ phép - Cô đón cháu vào lớp nhắc cháu chào ba, mẹ. - Cô trao đổi với phụ huynh về thói quen và sở thích của cháu. Quan tâm trẻ có hoàn cảnh đặc biệt. Trao đổi với phụ huynh những trẻ cá biệt, bệnh - Cô trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình - Hỏi trẻ một số con vật nuôi trong nhà mà trẻ biết. Quan sát tranh chủ đề “động vật”, các hoạt động trong ngày của bé - Gợi ý cho trẻ chơi một số trò chơi dân gian, chơi vi tính, xem sách. -Trao đổi, vận động phụ huynh ủng hộ nguyên vật liệu (sách báo, các nguyên vật liệu phục vụ việc học tập của trẻ). - Cho trẻ chơi tự do với những đồ dùng theo chủ điểm. 2. Thể dục sáng - thở 1: gà gáy. Tập kết hợp bài hát” chú gà trống gọi” - Trẻ tập được các động tác bài thể dục sáng. - Rèn trẻ tập đúng các động tác của thể dục sáng.. - Giáo dục cháu hít thở đều khi tập. chuẩn bi: nơ quần áo gọn gàng. - Khởi động: đi chạy các kiểu chân, chạy nhanh, chạy chậm - Trọng động: a) Các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Thở 1: Gà gáy (Ó ó o ó ò................trống nhỏ): Hai tay khum trước miệng làm tiếng gà gáy ò ó o.....o. ( 2 lần) Tay 3: (Đập cánh gáy vang.......ò ó o.......o): Hai tay dang ngang làm động tác gà đập cánh gáy. Bụng lườn 2: (Nắng đã lên.......................trống gọi): Hai tay đưa cao nghiêng trái, phải Chân 1 : (Gọi chú bé.....................ra sân?): Tay chống hông ngồi xuống đứng lên Bật 2: (Nhịp tiếng hô vang.................ò ó o..........o): dậm chân tại chỗ. Hồi tỉnh : Đi nhẹ nhàng, hít thở sâu Điểm danh: - Cô điểm danh từng tổ - Cô cập nhật nhanh những bé vắng trong ngày và cho đọc 3 tiêu chuẩn. 3. Khám tay - Cháu biết khám tay các bạn trong tổ của mình. - Rèn trẻ biết tên của các bạn trong tổ và trong lớp. - GD cháu phải đi học đều - Cô cho các cháu cùng hát bài “Khám tay” - Các tổ trưởng sẽ đi khám tay các bạn trong tổ của mình và báo cáo cho cô. Khi tổ trưởng lên báo cáo có bạn tay dơ cô cho bạn đi rửa tay, còn bạn nào móng tay dài thì về nhờ Ba, Mẹ cắt móng tay cho mình. 4. Tiêu chuẩn bé ngoan - Cháu biết thực hiện đạt ba tiêu chuẩn bé ngoan để được cắm cờ vào cuối ngày. - Rèn cháu biết vâng lời chăm ngoan. - Giáo dục cháu biết chào hỏi lễ phép và giữ gìn tay,chân sạch sẽ. Hướng dẫn: - Cô hỏi trẻ ngày chủ nhật hôm qua trẻ được đi đâu và làm gì? - Cô đọc 3 TCBN Tiêu chuẩn bé ngoan 1. Biết cầm bút bằng tay phải 2. Biết xin lỗi khi có lỗi. 3. Quần áp sạch sẽ gọi gàng - Cho cả lớp đọc vài lần - Mời tổ trực hay cá nhân đọc. - Cô giáo dục tư tưởng và đọc ba tiêu chuẩn bé ngoan 5. Điểm danh - Nắm sĩ số học sinh hằng ngày - Trẻ phát hiện ra bạn vắng trong tổ của mình. - Rèn trẻ biết tên của các bạn trong tổ và trong lớp. - GD cháu đi học đều *CB: Sổ điểm danh *HD: Cho từng tổ điểm danh, tồ trưởng thông báo bạn vắng trong tổ. - Nêu lí do cháu vắng, ghi tên những cháu vắng vào sổ điểm danh. - Cô nhắc những cháu gần nhà bạn tìm hiểu nguyên nhân bạn vắng và nhắc bạn đi học đều. 6. Hoạt động ngòi trời Thứ 2: Quan sát con gà trống -Trẻ biết đặc điểm của con gà giả tiếng kêu của con gà trống. - Rèn trẻ phát âm rõ, trã lời tròn câu - Giáo dục cháu không được chọc phá các con vật nuôi trong gia đình Coâ taäp trung chaùu ñi daïo - Hỏi trẻ bầu trời hôm nay thế nào? - Cô gợi ý cho trẻ quan sát con gà. - Cô gợi ý cho trẻ nói về đặc điểm của con gà. + Vừa rồi các con đã quan sát con gì? + Đây là con gà trống hay gà mái? + Vì sao con biết đây là con gà trống? + Gà trống có những bộ phận nào? + Gà trống gáy như thế nào? Chúng ta cùng giả tiếng gà trống gáy nha! + Ngoài gà trống ra các con biết con gà gì đẻ trứng nữa? + Nuôi gà có lợi ích gì? - Giáo dục chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. Thứ 3: In hình con vật trên cát - Cháu biết dùng các khuôn có sẵn in hình các con vật trên cát, . - Rèn biết tạo dáng các con vật theo trò chơi - GD Cháu không hái hoa bứt lá, bẻ cành Chuẩn bị: - Khuôn các con vật đồ chơi Hồ cát sạch sẽ Hướng dẫn:. Cô cùng trẻ hát : Gà trống mèo con và cún con Bài hát nói tới con vật nào Con thích con vật nào nhất ? Cô giưới thiệu ND hoạt động ngoài trời + TCVĐ: tạo dáng các con vật + In hình con vật trên cát + Chơi tự do theo ý thích: Cô và trẻ đi dạo cô gợi hỏi thời tiết hôm nay thế nào? - * Chơi tạo dáng các con vật Cô giải thích các chơi: cả lớp vừa đi vừa hát, khi cô kêu tên con vật nào thì trẻ tạo dáng hoặc làm động tác mô phỏng về hình dáng con vật đó : Cho trẻ chơi: 3-4 lần In hình con vật trên cát Cô làm mẫu và giải thích Cô cho trẻ biết, muốn in được hình con vật, phải dùng cát ướt, nhấn cát vào khuôn, sau đó úp xuống sẽ được hình các con vật Cô cho trẻ thực hiện Cô khuyến khích trẻ thực hiện tốt Chơi tự do theo ý thích Thứ 4: Quan sát con vịt -Trẻ biết giả tiếng kêu của con gà trống, gà mái -Rèn trẻ phát âm rõ, trã lời tròn câu -Giáo dục cháu không được chọc phá các con vật nuôi trong gia đình Coâ taäp trung chaùu ñi daïo - Hỏi trẻ bầu trời hôm nay thế nào? - Cô gợi ý cho trẻ nói về đặc điểm của con vịt. + Vừa rồi các con đã quan sát con gì? + Con vịt có những bộ phận nào? + Vịt kêu như thế nào? Chúng ta cùng giả tiếng vịt kêu nha! + Vịt đẻ trứng hay đẻ con? + Nuôi vịt có lợi ích gì? +Bây giờ các con hãy so sánh con gà và con vịt có đặc điểm gì giống nhau? + Khác nhau ra sao? - Giáo dục chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. Thứ 5: Quan sát con gà mái -Trẻ biết đặc điểm của con gà mái, giả tiếng kêu của con gà mái. - Rèn trẻ phát âm rõ, trã lời tròn câu - Giáo dục cháu không được chọc phá các con vật nuôi trong gia đình Coâ taäp trung chaùu ñi daïo - Hỏi trẻ bầu trời hôm nay thế nào? - Cô gợi ý cho trẻ quan sát con gà mái. - Cô gợi ý cho trẻ nói về đặc điểm của con gà mái. + Vừa rồi các con đã quan sát con gì? + Đây là con gà trống hay gà mái? + Vì sao con biết đây là con gà mái? + Gà mái có những bộ phận nào? + Gà mái kêu như thế nào? Chúng ta cùng giả tiếng gà mái nha! + Gà mái đẻ trứng hay đẻ con? + Nuôi gà có lợi ích gì? + Gà mái và gà trống có đặc điểm gì giống nhau? - Giáo dục chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. Thứ 6: Quan sát con mèo Trẻ biết tên của các bộ phận của con mèo - Rèn trẻ trả lời to rõ, tròn câu. - GD cháu không chọc phá, đánh đuổi con vật nuôi trong nhà Chuẩn bị: - Hệ thống câu hỏi, sân rộng, Hướng dẫn:. - Cô và trẻ cùng đi dạo, cô hỏi trẻ thời tiết hôm nay thế nào? - Cô giới thiệu buổi hoạt động - Cô cùng trẻ đi đến nơi có tiếng kêu của con mèo Đây là con gì? Con mèo có đặc điểm gì? Con mèo màu gì? Con mèo có mây chân? Con mèo thuộc nhóm con vật nào? - Cô gợi ý cho cháu kể tên một số con vật nuôi trong gia đình. - Giáo dục chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. TCVĐ: Ô tô và chim sẻ, “Bắt vịt con”,tạo dáng con vật TCTD: Chơi với đồ chơi ngoài trời và các vật dụng thiên nhiên như: sỏi, lá cây... - Cháu chơi được trò chơi lộn cầu vòng và trò chơi Rồng rắn lên mây. - Rèn cháu chơi đúng luật - GD cháu biết tuân thủ các luật chơi. - Cháu biết chọn những trò chơi cháu thích - GD cháu biết nhường nhịn bạn khi chơi. Chuẩn bị: Sân rộng thoáng mát. Hướng dẫn: Cô giới thiệu tên trò chơi Cô giải thích cách chơi, luật chơi. * Luật chơi: Những chú vịt bị bắt khi ở ngoài vòng tròn mà bị người chăn vịt chạm trúng coi như bị nắt. * Cách chơi: Chọn 2 -3 trẻ làm “người chăn vịt”, các trẻ khác làm vịt. Các chú vịt sẽ đi ra khỏi bờ kiếm ăn, vừa đi vừa kêu “vít vít”. Khi vịt đến gần cô ra hiệu “bắt vịt” thì người chăn vịt đuổi theo bắt vịt. Khi đó các chú vịt hãy chạy thật nhanh xuống ao. Nếu vịt nào bị người chăn vịt chạm vào người coi như bị bắt. Cho các cháu chơi. Cô bao quát nhắc cháu chơi đúng luật. Nhận xét tuyên dương. Chơi tự do Cô giới thiệu khoảng sân cho trẻ chơi và những đồ chơi từ các vật dụng thiên nhiên, đồ chơi ngoài trời Cháu chơi cô bao quát khi trẻ chơi. Kết thúc buổi chơi. Cô tập trung cháu lại cho cháu vệ sinh chân tay sạch sẽ và vào lớp. . Trò chơi chuyển tiết -Thứ 2,3,5 trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Thứ 4,6 trò chơi: “mèo bắt chuột” - Cô chuẩn bị trò chơi cho cháu chơi. - Trẻ hứng thú, vui thích khi chơi. - Trẻ cùng nhau chơi. Chuẩn bị: Chỗ chơi sạch sẽ thoáng mát Hướng dẫn: Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. -Dạy trẻ thuộc bài đồng dao trước khi chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi - luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. 7. Hoạt động vui chơi *Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi - Trẻ biết sắp xếp mô hình chuồng trai. - Biết nhường nhịn nhịn giúp đỡ bạn khi chơi - Hình thành kỷ năng lắp ráp, sắp xếp bố cục hài hòa. - Giáo dục trẻ tích cực khi làm việc, để hoàn thành mô hình . Xây trại chăn nuôi gia cầm Chuẩn bị: Cây, hoa, các con vật .... Hướng dẫn: cháu dùng các vật liệu để xây chuồng trại, có các con vật như gà, vịt... Cháu xây trại gà, trại vịt... theo theo hướng dẫn của cô, biết sắp xếp bố cục hài hòa,tạo mô hình đẹp. Xây vườn chim Chuẩn bị: Cây, hoa, các loại chim, các vật dụng . Hướng dẫn: cháu dùng các vật liệu xây vườn chim Cháu xây vườn chim theo hướng dẫn của cô, biết sắp xếp bố cục hài hòa,tạo mô hình đẹp *Góc phân vai: Chơi cửa hàng bán thức ăn cho gia súc gia cầm, chơi gia đình - Trẻ biết phân vai chơi, thể hiện dược vai chơi.. - Biết giúp đỡ bạn khi tham gia chơi - Rèn cháu kỹ năng bắt chước cách giao tiếp của người lớn... - GD cháu biết trật tự khi chơi. Cửa hàng thức ăn gia cầm , gia súc: + Chuẩn bị: Các loại thức ăn như bắp xay, lúa. Cô cắt bằng xốp màu + Hướng dẫn: cháu dùng bịch cho các thực phẩm vào đóng gối, dán số tiền vào. Cháu chơi cô bao quát nhắc nhở cháu khi chơi Chơi gia đình Chuẩn bị: một số đồ chơi nấu ăn. - cô hướng dẫn cháu đi mua các thực phẩm về nấu ăn cho gia đình. - Không tranh giành đồ chơi với bạn - Biết giao tiếp và xưng hô theo vai chơi - cháu chơi cô bao quát nhắc nhở *Góc học tập: chơi lô tô, ghép tranh, thực hành sách toán, chơi kidmast. - Trẻ biết chọn các tranh thích hợp để ghép tranh, chơi lô tô. - Trẻ biết thực hành sách, cầm bút bằng tay phải. - GD cháu không tranh giành đồ chơi với bạn Chuẩn bị:: 8-10 trẻ Tranh lô tô về gia đình, tranh rời các con vật nuôi trong gia đình, sách toán. Hướng dẫn: Hướng dẫn trẻ ghép tranh, ghép lô tô, chơi kidmast. Chơi lô tô. Thực hành sách. *Góc nghệ thuật:. Tô màu, nặn một số con vật nuôi trong gia đình. Hát văn nghệ. - Trẻ biết tô màu, nặn các con vật. - Trẻ biết sáng tạo trong giờ học. - Giáo dục cháu tính cẩn thận khi tạo hình. Tính mạnh dạn khi hát múa. Tô màu, nặn về các con vật nuôi Chuẩn bị: 8-10 trẻ Tranh về các con vật nuôi, đất nặn, bảng, khăn lau tay Hướng dẫn: _ Nặn những con vật nuôi trong gia đình. _ Bức tranh có những con vật nuôi đáng yêu trong gia đình. Góc thiên nhiên: xếp con vật bằng hột hạt, cắt hình các con vật -Trẻ biết xếp hột hạt thành hình các con vật -Trẻ biết giúp đỡ bạn trong khi chơi. Chuẩn bị: giẻ lau, hột, hạt, bình tưới nước + Cắt con vật bằng lá cây - Chuẩn bị: lá mít, lá bàng. - Cháu dùng kéo cắt theo nét vẽ. Cháu chơi cô bao quát nhắc nhở cháu khi chơi. + Xếp các con vật bằng hột hạt. - Chuẩn bị: các loại hột, hạt. - Cháu dùng các hột, hạt xếp hình các con vật. Cháu chơi cô bao quát nhắc nhở cháu khi chơi. 8.Vệ sinh ăn - ngủ trưa- Ăn chiều. -Cháu được rửa tay bằng xà phòng và lau mặt sạch sẽ trước khi ăn. -Sau khi ăn biết chải răng đúng cách. Vệ sinh cá nhân trước khi ăn: rửa mặt, rửa tay Tổ chức cho trẻ bữa ăn trưa, giáo dục dinh dưỡng, khuyến khích trẻ ăn ngon miêng, ăn hết suất. Vệ sinh sau khi ăn: Chải răng, rửa mặt, lau mặt Ngủ trưa: không gian thoáng mát yên tĩnh. Vệ sinh ăn chiều 9.Lễ giáo Cháu biết nhận lỗi khi có lỗi,không nói leo. - Cháu tự giác nhận lỗi khi có lỗi Cô nhắc nhở cháu mọi lúc, mọi nơi. 10. LĐVS: Biết lau bụi lá cây, nhặt rác bỏ vào thùng - Cháu biết phụ giúp cô làm trực nhật. -Cô theo dõi và nhắc nhở cháu mọi lúc, mọi nơi. -Quan sát nhắc nhở trẻ để chén, muỗng nhẹ nhàng. 11.Hoạt động nêu gương: Nêu gương cuối ngày - Cháu biết tự nhận xét về bản thân về các bạn khác. - Cháu đạt 3 tiêu chuẩn được 1 cờ bé ngoan. *Chuẩn bị: Cờ, bảng bé ngoan, sổ theo dõi nhóm lớp *Hướng dẫn - Cho trẻ hát bài “Càng lớn càng ngoan” trò chuyện về nội dung bài hát. Cho trẻ đọc 3 TCBN trong tuần, tự nhận xét về mình và bạn. - Tổ chức cho trẻ cấm cờ, các bạn cùng tuyên dương động viên bạn. -Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, biết nghe lời và tự phục vụ. Nêu gương cuối tuần Trẻ đạt 4-5 cờ được 1 phiếu bé ngoan * CB:Cờ, phiếu bé ngoan, sổ bé ngan, sổ điểm danh, sổ theo dõi nhóm lớp * Hướng dẫn : Cô tổ chức cho trẻ liên hoan văn nghệ cuối tuần: trẻ hát múa bài hát theo chủ đề. Cho hát bài “Cả tuần đều ngoan” trò chuyện về nội dung bài hát. Cho trẻ đọc 3 TCBN trong tuần, tự nhận xét về mình và bạn. Tổ chức cho trẻ cấm cờ, các bạn cùng tuyên dương cỗ vũ bạn cấm cờ. Cho trẻ cấm cờ tổ. Cô tuyên dương và cho trẻ nêu gương tốt của bạn trong tuần. Cô nêu 1 vài gương tốt. - Cho từng tổ lên nhận sổ bé ngoan - Cho tổ nào nhiều bé ngoan lên nhận hoa hồng. - Phát những sổ chưa đạt bé ngoan - Động viên những cháu chưa đạt bé ngoan - Cho các cháu lên hát văn nghệ, cho đội văn nghệ lên biểu diễn văn nghệ cho cả lớp xem. - Cô nêu tiêu chuẩn tuần sau, nhắc trẻ thực hiện tốt để đạt phiếu bé ngoan. 12. Trả trẻ: -Quần áo đầu tóc cháu gọn gàng. - Trẻ vui vẽ thoái mái sau 1 ngày học. Kể chuyện cho trẻ nghe. Cho trẻ chơi đồ chơi lắp ghép, chơi tự do Trả trẻ khi có phụ huynh tới đón. Ngày soạn: 23 /11/2020 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30/11/2020 HOẠT ĐỘNG HỌC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Lĩnh vực phát triển nhận thức ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH ( Nhóm gia cầm) I/.Yêu cầu: -Cháu biết tên gọi đặc điểm các con vật thuộc nhóm gia cầm -Cháu phân biệt được đặc điểm giống và khác nhau giữa hai con vật nhóm gia cầm - GD cháu yêu thương, chăm sóc các con vật. II/.Chuẩn bị: * Không gian tổ chức : Trong lớp. * Phương tiện hoạt động: Tranh con vật nuôi trong nhàNhạc về chủ đề động vật III/ Tổ chức hoạt động: Giới thiệu Hoạt động 1: .- Hát “ Đàn gà trong sân ” Trong bài hát nói đến con vật nào ? Con gà được nuôi ở đâu? Hoạt động 2 Làm quen với một số con vật sống trong gia đình. - Cô mở tiếng kêu của gà trống cho trẻ nghe + Đố cả lớp biết đó là tiếng gáy của con gì? (Con gà trống) - Con gà trống được nuôi ở đâu - Cô chiếu hình ảnh của một số con vật sống trong gia đình cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ lên chỉ con vật mà mình thích. Trẻ chỉ đến đâu cô cho trẻ tìm hiểu đến đó, Ví dụ: + Tìm hiểu con gà trống: + Con gì đây? + Con có nhận xét gì về con gà trống? (Cô gợi hỏi co trẻ trả lời) + Con gà trống có những bộ phận nào? (Đầu, mình, đuôi, chân, mỏ,) + Con gà có mấy cái chân? Chân gà như thế nào? (Không có màng) + Gà thường ăn gì? + Ngoài con gà trống ra còn có con gà gì nữa? + Vậy con gà mái đẻ con hay đẻ trứng? (Thực phẩm như: Thịt trứng) - Cho trẻ quan sát con vịt: cô đọc câu đố Còn gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? + Đây là con gì? Con vịt có những bộ phận nào? Đẻ trứng hay đẻ con + Gà và vịt thuộc nhóm gì? Vì sao gọi là nhóm gia cầm? + Ngoài ra còn có con vật gì thuộc nhóm gia cầm nữa? - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ : những con vật có cánh, 2 chân và đẻ trứng gọi là những con gia cầm - Cô lần lượt cho các con vật biến mất để lại con gà và con vịt. * Ho
File đính kèm:
- TUẦN 1.doc