Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Thế giới động vật - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Quỳnh Như

1. Góc xây dựng: Xây trang trại, ao cá, sở thú.

a. Mục đích

- Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình.

- Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì.

- Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn.

b. Tranh mẫu.

- Mô hình nông trại, sở thú.

c. Bổ sung đồ dùng

- Cây xanh, hoa, bay, khối gạch, các con vật, khối gỗ, hàng rào...

2. Góc gia đình: Người bán hàng, bác sĩ thú y, người bảo vệ sở thú, chủ trang trại.

a. Mục đích:

- Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình.

- Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Thích thú tham gia vào hoạt động.

b. Đồ dùng bổ sung:

- Các loại đồ dùng của bé

- Đồ dùng để làm cá, thịt.

- Nồi, chảo, bếp,...

docx97 trang | Chia sẻ: thuynguyen12 | Ngày: 08/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Thế giới động vật - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Quỳnh Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 02
 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 Thời gian: 4 tuần, (Từ ngày: 03/ 02- 28/ 02/ 2025)
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG.
 STT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Các hoạt động giáo dục
 I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 1 3. Trẻ có khả năng - Hô hấp: hít vào, thở ra. TDS: Cháu thực hiện các 
 thực hiện đúng, - Tay: bài tập: 22, 23, 24, 25 
 đầy đủ, nhịp nhàng + Đưa 2 tay lên cao, ra phía theo hướng dẫn của cô.
 các động tác trong trước, sang 2 bên (Kết hợp 
 bài thể dục theo với vẫy bàn tay, nắm, mở Đón trẻ: Trò chuyện với 
 hiệu lệnh. bàn tay). cháu về lợi ích của tập 
 + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay thể dục sáng.
 vào nhau (phía trước, phía - Trò chơi vận động: 
 sau, trên đầu). Cáo và thỏ, cá sấu lên bờ, 
 - Lưng, bụng, lườn: bịt mắt đá bóng, bánh xe 
 + Cúi về phía trước, ngửa quay, mèo đuổi chuột...
 người ra sau.
 + Quay sang trái, sang phải.
 + Nghiêng người sang trái, 
 sang phải.
 - Chân:
 + Nhún chân.
 + Ngồi xổm, đứng lên, bật 
 tại chỗ.
 + Đứng, lần lượt từng chân 
 co cao đầu gối.
 2 5. Trẻ có khả năng - Đi trên ghế thể dục đầu - HĐH: Cháu biết giữ 
 giữ thăng bằng cơ đội túi cát. thăng bằng mắt nhìn 
 thể khi thực hiện thẳng về trước và thực 
 vận động. hiện bài tập vận động theo 
 hướng dẫn của cô.
 "Đi trên ghế thể dục đầu 
 đội túi cát".
 TC: Nhảy tiếp sức.
 - HĐC: Ôn "Đi trên ghế 
 thể dục đầu đội túi cát"
 3 9. Trẻ có thể định - Đập và bắt bóng tại chỗ. - HĐ học: Cháu thực hiện 
 hướng được phải, - Ném trúng đích bằng 1 đúng KN theo hướng dẫn 
 trái, trước, sau và tay. của cô.
 quay đúng hướng - Ném trúng đích nằm + Đập và bắt bóng tại 
 theo hiệu lệnh của ngang ( Xa 2m) chỗ. cô, và biết kiểm TC: Ném bóng vào rỗ
 soát được vận động + Ném trúng đích bằng 
 khi thay đổi hướng. 1 tay.
 TC: Chạy nhanh về đích.
 + Ném trúng đích nằm 
 ngang ( Xa 2m)
 TC: Ai nhanh hơn.
 - HĐNT: Cho cháu chơi “ 
 Cò chẹp”, “Đá bóng”
 - HĐ Góc + HĐ chiều: 
 Cho trẻ thực hiện lại các 
 bài tập: Đập và bắt bóng 
 tại chỗ. Ném trúng đích 
 bằng 1 tay. Ném trúng 
 đích nằm ngang ( Xa 2m)
4 10. Trẻ biết thực - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng - HĐG: 
 hiện tương đối ngón tay, vê, véo, vuốt, + XD: Xây trang trại, sở 
 thành thạo vận miết, ấn bàn tay, ngón tay, thú, ao cá.
 động đôi bàn tay, gắn, nối, Giáo dục cháu chơi phải 
 ngón tay - Xé, cắt thành thạo theo đoàn kết với bạn chia đồ 
 đường thẳng chơi cho bạn cùng chơi.
 - Xây dựng và xếp chồng + TH: Cháu biết sử dụng 
 10-12 khối giấy màu để xé, dán tạo 
 thành các con vật nuôi 
 theo ý thích.
5 15. Trẻ thực hiện - Tập đánh răng, lau mặt. - Đón trẻ: Trò chuyện 
 được một số việc - Rèn luyện thao tác rửa tay với cháu sáng thức dậy 
 khi được nhắc nhở. bằng xà phòng. con phải vệ sinh răng 
 - Đi vệ sinh đúng nơi quy miệng, vệ sinh thân thể 
 định. sạch sẽ để có sức khỏe 
 - Tự thay quần, áo khi bị tốt.
 ướt, bẩn.
 - Trẻ biết lợi ích của việc - Rèn cho cháu có thói đi 
 giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ vệ sinh đúng nơi quy 
 sinh môi trường đối với sức định.
 khỏe của con người. - Trò chuyện với trẻ về 
 lợi ích của việc giữ gìn 
 vệ sinh thân thể, vệ sinh 
 môi trường đối với sức 
 khỏe của con người.
 II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 6 28. Trẻ nhận xét - Quan sát, phán đoán mối - HĐ chơi:
 được một số mối liên hệ đơn giản giữa con + Góc sách: Cho cháu 
 quan hệ đơn giản vật môi trường sống xem sách, tranh, ảnh về 
 của sự vật, hiện - So sánh, phân loại các con vật và môi trường 
 tượng gần gũi. sống của chúng.
 + Góc XD: Cháu xây 
 dựng trang trại.
 + Góc học tập: Cháu 
 thực hiện các bài tập phân 
 loại, so sánh,...
7 30. Trẻ có khả - Đặc điểm của con vật, - Đón trẻ:
 năng nhận xét, trò cây, hoa, quả gần gũi, ích - Trò chuyện với cháu về 
 chuyện về đặc lợi và tác hại đối với con đặc điểm môi trường sống 
 điểm, sự khác người. của một số loại côn trùng, 
 nhau, giống nhau - So sánh sự khác nhau và động vật sống trong gia 
 của các đối tượng giống nhau của 2 con vật, đình, dưới nước, trong 
 được quan sát. cây, hoa, quả rừng.
 - HĐ học: Cháu tích cực 
 tham gia hoạt động cùng 
 cô.
 KPKH: Tìm hiểu về 
 vòng đời của bướm.
 TC: Bạn nào tinh mắt.
 KPKH: Tìm hiểu về con 
 gà- con vịt.
 TC: Bé nào nhanh tay
 KPKH: KP con cá rô 
 phi- con cá trê.
 TC: Bé chọn đúng.
 KPKH: Tìm hiểu về con 
 voi.
 TC: Thử tài bé yêu.
 - HĐ chiều: Cho trẻ làm 
 album theo chủ đề nhánh, 
 chủ đề thế giới động vật.
 - HĐNT: Cháu biết quan 
 sát và trả lời câu hỏi của 
 cô.
 + Quan sát: Cây sò, sa kê 
 huyết, hoa hướng dương, 
 lưỡi cọp, môn đất, cây 
 phát tài, cây gừa, hoa 
 mười giờ, trầu bà, hoa 
 sứ,... - Lao động: Cho cháu 
 nhặt rác quanh sân 
 trường và bỏ rác đúng 
 nơi quy định.
8 45. Trẻ có thể nhận - So sánh, phát hiện quy tắc - HĐH: Cháu tích cực 
 ra quy tắc sắp xếp sắp xếp và sắp xếp theo quy tham gia hoạt động cùng 
 của ít nhất 3 đối tắc. cô.
 tượng và sao chép - Xếp theo quy tắc,... Xếp theo quy tắc 3 đối 
 lại tượng
 TC: Thi xem ai nhanh
 - HĐ chiều: Cho cháu 
 vào góc toán thực hiện 
 các bài tập theo CĐ.
9 48. Trẻ có khả năng - So sánh sự khác nhau và - HĐ học: Cháu tích cực 
 chỉ ra các điểm giống nhau của các hình: tham gia hoạt động cùng 
 giống, khác nhau Hình vuông, tam giác, chữ cô.
 giữa hai hình (tròn nhật, hình tròn và tìm ra 
 - So sánh phân biệt sự 
 và tam giác, vuông những đặc điểm chung của 
 và chữ nhật) các hình. giống nhau và khác 
 nhau giữa hình vuông 
 và hình chữ nhật.
 TC: Về đúng nhà.
 - HĐ chiều: Cho cháu 
 phân loại các loại hình 
 hình học theo yêu cầu 
 của cô.
 III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
10 60. Trẻ lắng nghe - Nghe hiểu nội dung - HĐH: Cháu chú ý lắng 
 kể chuyện và đặt chuyện kể và đặt câu hỏi nghe cô kể và nắm được 
 câu hỏi theo nội theo nội dung truyện phù nội dung câu chuyện.
 dung truyện hợp với độ tuổi. + Truyện: "Chú gà 
 trống kiêu căng"
 - HĐ chiều: Cho cháu kể 
 chuyện sáng tạo theo 
 tranh. 
11 63. Trẻ có khả - Trẻ đọc diễn cảm một số - HĐH: Cháu đọc to, rõ 
 năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, cùng cô.
 một số bài thơ, ca tục ngữ, hò vè phù hợp + Thơ: “Nàng tiên ốc”.
 dao, đồng dao với độ tuổi. + Thơ: “Ong và bướm”.
 - HĐ Chiều: Cho trẻ làm 
 quen bài thơ " Mèo đi câu 
 cá", “Gà mẹ đếm con”,” 
 Điều ước của sâu bướm”, 
 “Chuồn chuồn kim”, “Kiến tha mồi”,... và các 
 bài thơ theo CĐ thế giới 
 động vật.
12 64. Trẻ biết chọn - Xem và nghe đọc các loại - Đón trẻ: Trò chuyện với 
 sách để xem và biết sách khác nhau trẻ về cách sử dụng sách 
 cầm sách đúng - Làm quen với cách sử và lật từng trang sách.
 chiều và giở từng dụng sách - Rèn thói quen ngồi đọc 
 trang để xem tranh - “Đọc” chuyện qua sách sách đúng tư thế và biết 
 ảnh và biết “đọc tranh/ tranh vẽ giữ gìn sách vở.
 vẹt” theo tranh - Làm quen với cách đọc HĐ chơi: Cho cháu vào 
 minh họa và biết sách (hướng đọc: Từ trái góc xem sách, truyện, 
 mô tả hành động sang phải, từ trên xuống tranh ảnh theo CĐ thế 
 của các nhân vật dưới; đọc ngắt nghỉ sau các giới động vật.
 trong tranh dấu) - Cho trẻ làm quen với 
 - Phân biệt đầu, kết thúc cách đọc sách (hướng 
 của sách đọc: Từ trái sang phải, từ 
 - Giữ gìn bảo vệ sách trên xuống dưới; đọc ngắt 
 - Mô tả sự vật, hiện tượng, nghỉ sau các dấu).
 tranh ảnh, dự đoán tình tiết 
 tiếp theo 
13 66. Trẻ biết sử - Nhận dạng một số chữ cái - HĐ học: Cháu nhận 
 dụng ký hiệu. - Tập tô, đồ các nét chữ: dạng một số chữ cái, tích 
 Nét thẳng, nét ngang, nét cực trong giờ học.
 xiên trái, nét xiên phải... + LQCC: e, ê.
 TC: Tìm chữ cái, đoán tên 
 chữ cái.
 - HĐ chơi: 
 + Góc sách: Tập tô, đồ 
 các nét chữ: e, ê.
 - HĐ chiều: Thực hiện 
 bài tập chữ cái trong sách 
 LQCC dành cho trẻ 4- 5 
 tuổi.
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
14 70. Trẻ có khả - Bộc lộ cảm xúc của bản - HĐG: 
 năng nhận biết cảm thân bằng lời nói, cử chỉ, + Cháu biết thể hiện cảm 
 xúc vui buồn, sợ nét mặt. xúc của mình qua nhân 
 hãi, tức giận, ngạc - Thay đổi hành vi và thể vật của từng câu chuyện.
 nhiên qua nét mặt, hiện cảm xúc phù hợp với + Đóng vai người bán 
 lời nói, cử chỉ qua hoàn cảnh. hàng, bác sĩ thú ý, chủ 
 tranh, ảnh - Biết kiềm chế cảm xúc trang trại, người bảo vệ sở 
 tiêu cực khi được an ủi, giải thú.
 thích. + Biết thể hiện cảm xúc 
 - Có nhóm bạn chơi thường trong khi chơi đóng vai và 
 xuyên. liên kết các góc chơi. 15 76. Trẻ mạnh dạn, - Trẻ vui vẻ, mạnh dạn, tự - Đón trẻ: Cháu chọn góc 
 vui vẻ trong các tin, hòa thuận với bạn khi chơi cháu thích.
 hoạt động, cùng tham gia hoạt động, thỏa - GD cháu biết thu dọn 
 vui chơi hòa thuận thuận trước khi chơi, không ĐDĐC sau khi chơi xong.
 với bạn bè và biết tranh giành đồ chơi - HĐ chơi: Trẻ vui vẻ, 
 cố gắng hoàn thành - Hoàn thành công việc mạnh dạn, tự tin, hòa 
 công việc được được giao: Trực nhật, dọn thuận với bạn khi tham 
 giao. đồ chơi gia hoạt động, thỏa thuận 
 trước khi chơi, không 
 tranh giành đồ chơi.
 - HĐLĐ: Cho cháu lau kệ 
 đồ chơi và sắp xếp gọn 
 gàng.
V/ LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
16 87. Trẻ có thể hát - Thuộc và hát đúng giai - HĐH: Cháu hát cùng 
 đúng giai điệu, lời điệu, lời ca và thể hiện sắc cô.
 ca, hát rõ lời và thể thái, tình cảm của bài hát. + Dạy hát: “Con cào 
 hiện sắc thái của - Nghe và nhận ra các loại cào”
 bài hát qua giọng nhạc khác nhau (Nhạc TC: Tiếng hát của ai
 hát, nét mặt, điệu thiếu nhi, dân ca). + Dạy hát: “ Chú thỏ 
 bộ con” 
 TC: Thỏ nghe tiếng hát 
 nhảy vào lồng
 - HĐ chơi sáng- HĐ 
 chiều: Cho trẻ nhún nhảy, 
 lắc lư các giai điệu bài hát 
 theo chủ đề: “ Gà trống 
 mèo con và cún con”, “ 
 Một con vịt”, “ Chú voi 
 con ở bản đôn”, “ Cá vàng 
 bơi”, 
17 88. Trẻ có thể vận - Vận động nhịp nhàng theo - HĐH: Cháu biết vận 
 động nhịp nhàng giai điệu, nhịp điệu của các động nhịp nhàng theo giai 
 theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc và biết sử điệu bài hát.
 bài hát, bản nhạc dụng dụng cụ múa + VĐ "Rửa mặt như 
 với các hình thức - Sử dụng các dụng cụ gõ mèo"
 (vỗ tay theo nhịp, đệm như (Phách tre, trống TC âm nhạc: Tai ai tinh
 tiết tấu, múa) lắc...) gõ theo phách, nhịp, - HĐ chiều: Cho cháu 
 tiết tấu bài hát. làm quen nhạc cụ. 18 90. Trẻ có thể vẽ - Sử dụng các kĩ năng vẽ - HĐ học: “Vẽ con gà 
 phối hợp các nét nét thẳng, xiên, ngang, con”.
 thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo ra các sản - HĐG: Cháu vào góc vẽ 
 cong tròn tạo thành phẩm có màu sắc, bố cục, các con vật cháu thích.
 bức tranh có màu hình dáng khác nhau. - HĐ chiều: Cho cháu 
 sắc và bố cục vào góc vẽ các con vật 
 theo CĐ nhánh, CĐ thế 
 giới động vật,...
19 91. Trẻ có thể xé, - Sử dụng các kỹ năng xé, - HĐH: Cháu biết sử 
 cắt theo đường cắt theo đường thẳng, dụng kn xé dán, ướm thử, 
 thẳng, đường đường cong tạo ra các sản phếch hồ để hoàn thành 
 cong và dán phẩm có màu sắc, bố cục, sản phẩm theo yêu cầu 
 thành sản phẩm có kích thước, hình dáng khác của cô.
 màu sắc, bố cục nhau như xé dán con cá từ “Xé dán con cá”.
 những nguyên vật liệu như - HĐ chiều: Cho trẻ tạo 
 giấy màu, báo... các con vật theo CĐ thế 
 giới động vật từ các 
 nguyên vật liệu mở.
20 92. Trẻ có khả - Sử dụng các kỹ năng nặn - HĐH: Cháu biết sử 
 năng làm lõm, dỗ như làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, dụng kĩ năng cơ bản để 
 bẹt, bẻ loe, vuốt vuốt nhọn, uốn cong tạo ra nặn tạo sp đẹp theo hướng 
 nhọn, uốn cong đất các sản phẩm có nhiều chi dẫn của cô.
 nặn để nặn thành tiết, hình dáng, màu sắc, - Nặn con sâu.
 sản phẩm có nhiều kích thước khác nhau. HĐ chiều: Cháu chơi tự 
 chi tiết do ở góc tạo hình. Cháu 
 vào góc nặn tự do theo ý 
 thích về chủ đề các loại 
 côn trùng, các con vật 
 sống trong gia đình, dưới 
 nước, trong rừng.
 II. THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Góc xây dựng: Xây trang trại, ao cá, sở thú.
a. Mục đích
- Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình.
- Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì.
- Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn.
b. Tranh mẫu.
- Mô hình nông trại, sở thú.
c. Bổ sung đồ dùng
- Cây xanh, hoa, bay, khối gạch, các con vật, khối gỗ, hàng rào...
2. Góc gia đình: Người bán hàng, bác sĩ thú y, người bảo vệ sở thú, chủ trang 
trại.
a. Mục đích:
- Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình.
- Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho 
trẻ.
- Thích thú tham gia vào hoạt động.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các loại đồ dùng của bé
- Đồ dùng để làm cá, thịt.
- Nồi, chảo, bếp,...
3. Góc nghệ thuật : Hát, vận động các bài hát theo CĐ thế giới động vật, hát 
"Chú thỏ con", VĐ "Rửa mặt như mèo", vẽ “Con gà con”, tô màu tranh các 
con vật theo ý thích, xé dán con cá, nặn con sâu, 
a. Mục đích: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, biết vận động một cách nhịp nhàng theo nhịp điệu 
bài hát.
- Rèn khả năng hát rõ lời, hát đúng giai điệu.
- Rèn kĩ năng nặn, vẽ, xé, dán, tô màu cho cháu.
- Yêu thích tham gia cùng bạn, yêu quý sản phẩm của mình và của bạn.
b. Tranh mẫu.
c. Đồ dùng bổ sung:
- Mão đội, hoa đeo tay, trống lắc, trống cơm, xúc xắc, phách tre...
- Giấy màu, bảng con, đất nặn, giấy A4, sáp màu, nguyên vật liệu mở,...
4. Góc học tập: Xếp theo quy tắc 3 đối tượng, phân loại các con vật nuôi và 
thực hiện các bài tập theo CĐ nhánh, CĐ thế giới động vật.
a. Mục đích:
- Cháu biết gọi tên và đếm số thứ tự theo yêu cầu.
- Thực hiện các bài tập. Phát triển ngôn ngữ trí nhớ
b. Bổ sung đồ dùng.
- Tranh ảnh, sách báo cũ về động vật, tranh lô tô, hột hạt, que tính, thẻ số từ 1-10
5. Góc sách: Tranh truyện "Chú gà trống kiêu căng", thơ "Nàng tiên ốc", “ 
Ong và bướm”, các bài thơ theo CĐ thế giới động vật.
a. Mục đích: - Trẻ biết thực hiện các bài tập trong góc.
- Rèn khả năng kể chuyện theo tranh, kể chuyện sáng tạo.
- Cháu chơi đoàn kết với bạn, giúp bạn.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Tranh ảnh, thơ truyện về các con vật, các bài tập để ở góc...
- Tranh lô tô, thẻ chữ cái, chữ số...
6. Góc thiên nhiên khám phá:
a. Mục đích:
- Trẻ biết làm một số thí nghiệm đơn giản.
- Biết tự chăm sóc cây xanh hoa kiểng.
- Tham gia tích cực vào hoạt động.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Màu nước, cống, phễu, quặng, các nguyên vật liệu mở, cát- nước, hạt đậu các 
loại....
 BGH Duyệt Giáo viên
 Huỳnh Tuyết Hương Trần Thị Quỳnh Như KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1
 Chủ đề: Các loại côn trùng
 Thời gian: 1 tuần (Từ ngày: 03- 7/ 02/ 2025)
 Thứ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
ND
 - Trò chuyện với cháu về lợi ích của tập thể dục sáng.
 Đón trẻ, - Trò chuyện về đặc điểm và môi trường sống của các loại côn trùng.
 chơi
 - Trò chuyện với cháu sáng thức dậy con phải vệ sinh răng miệng, vệ 
 sinh thân thể sạch sẽ để có sức khỏe tốt nhé các con.
 Bài 20:
 Bài hát: Con cào cào
 Thể dục - Hô hấp: Hít vào thở ra.
 sáng
 - Tay: Đưa tay ra trước, gập khuỷu tay.
 - Chân: Nhún chân.
 - Bụng Lườn: Tay chống hông lần lược xoay người sang trái, phải.
 - Bật: Bật tại chỗ.
 Tập kết hợp với vòng thể dục.
 - Trò chơi vận động: Tài xế giỏi, mèo đuổi chuột, cáo và thỏ, ai nhanh 
 hơn, bắt khăn nhanh.
 - Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ, rồng rắn, kéo cưa lừa xẻ, kéo 
 búa bao, cò chẹp.
 Hoạt - Khám phá TN xung quanh: Cây sa kê, cây nha đam, cây mai rừng, cây 
 động sứ cùi, rau xà lách, rau mồng tơi.
ngoài trời
 - Chơi với đồ chơi ngoài trời: Vẽ, viết nguệch ngoạc trên sân, trên cát. 
 Phối hợp các nguyên vật liệu thiên nhiên để tạo ra đồ chơi (từ lá dừa, lá 
 chuối, lá cây, sỏi).
 - Chơi tự do: Làm bánh in, đong nước vào chai, thí nghiệm vật nổi vật 
 chìm, cát nước, pha màu. Hoạt Âm nhạc: KPKH: Tạo hình: Thể dục: Văn học:
động học
 Hát " Con Tìm hiểu về Nặn con Đi trên ghế thể Thơ " Ong 
 cào cào" vòng đời sâu dục đầu đội túi và bướm"
 của bướm cát.
 - Góc học tập: Xếp tranh lô tô, đọc thẻ số và đếm số lượng tranh lô tô 
 Chơi về CĐ các loại côn trùng, so sánh sự giống và khác nhau của các hình 
 ,hoạt hình học và thực hiện các bài tập ở góc.
 động ở - Góc gia đình: Đóng vai chủ trang trại, bác sĩ thú y, người bán hàng. 
 các góc
 - Góc nghệ thuật: Hát, vận động các bài hát theo chủ đề, bài hát "Con 
 cào cào", "Kìa con bướm vàng", "Chị ong nâu nâu", Nghe nhạc" Hoa 
 thơm bướm lượn". Vẽ, nặn, xếp, xé dán... các con vật theo chủ đề các 
 loại côn trùng.
 - Góc sách: Kể truyện theo tranh, gối, làm quen tập thơ khổ to, tập thơ 
 "Ong và bướm".
 - Góc xây dựng: Xây trang trại...
 - Góc TNKP: Chơi cát nước, vật nổi vật chìm, làm bánh in,....
 Ăn, ngủ - Nhắc trẻ sử dụng các cụm từ" Mời cô, mời bạn" trước khi ăn.
 - Biết giúp cô trang trí bàn ăn.
 - Rèn cháu thói quen rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
 Chơi, - Cháu thực hiện các bài tập xác định hành vi đúng- sai.
hoạt động - Làm album các loại côn trùng.
 theo ý - Hoạt động theo ý thích: Vo, xoắn, xoáy, vặn, búng ngón tay, vê, véo, 
 thích vuốt. Vẽ, cắt dán, nặn con sâu, xếp các con vật theo chủ đề các loại côn 
 trùng.
 ( Buổi - Nhún nhảy theo giai điệu, nhịp điệu bài hát "Con cào cào" nghe nhạc, 
 chiều) nghe hát "Hoa thơm bướm lượn"...
 - HĐLĐ: Dọn dẹp lau chùi các kệ tủ, sắp xếp đồ chơi gọn gàng theo 
 góc.
Chuẩn bị - Hướng dẫn cháu cất dọn đồ chơi đúng góc.
 ra về và - Nhắc nhở cháu thu dọn đồ dùng cá nhân và chuẩn bị ra về.
 trả trẻ
 - Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “Chào cô”, “Chào các bạn”
 - Trao đổi với PH về các biện pháp phòng chống béo phì và suy dinh 
 dưỡng cho trẻ. THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Cháu biết lợi ích khi tập thể dục, biết cách thực hiện bài tập.
- Cháu thực hiện các động tác chính xác, nhịp nhàng. Phát triển cơ toàn thân cho 
trẻ.
- Trẻ tích cực hoạt động, biết giữ trật tự.
II. Chuẩn bị:
* Cô: Nơ thể dục, sân bãi sạch sẽ.
* Trẻ: Nơ thể dục cho mỗi trẻ.
* Đội hình: Ba hàng dọc, vòng tròn, ba hàng ngang.
* Địa điểm: Ngoài sân.
III. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Cho cháu xếp 3 hàng dọc chuyễn thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân theo 
hiệu lệnh của cô.
- Cô cho cháu chuyễn thành 3 hàng ngang.
* Hoạt động 2: Trọng động
+ Bài tập phát triển chung:
- Hô hấp: Hít vào thở ra.
- Tay: Đưa tay ra trước, gập khuỷu tay.
- Chân: Nhún chân.
- Bụng Lườn: Tay chống hông lần lược xoay người sang trái, phải.
- Bật: Bật tại chỗ.
Tập kết hợp với vòng thể dục.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
- Cho cháu đi vòng tròn, hít thở nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH
I. Mục đích yêu cầu:
- Dạy trẻ nhận biết được thời gian, thời tiết, thông tin trong ngày.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Cháu quan sát và so sánh được các khoảng thời gian 
khác nhau.
- Cháu biết quan tâm đến bạn, tích cực tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Bảng bé đến lớp, bé xem thời tiết, lịch xem thời gian, lịch lốc, 
tranh ảnh về chủ đề.
- Trẻ: Chỗ ngồi ổn định.
- Đội hình : Theo tổ
- Địa điểm: Trong lớp.
III. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra tay :
- Hát và vận động bài hát: "Kìa con bướm vàng".
- Sau đó cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ đến giờ gì rồi?
- Trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô hỏi trẻ: Tay đẹp đâu? Sau đó cho tổ trưởng đi 
kiểm tra móng tay bạn rồi lên báo cáo cô.
- Cô kiểm tra móng tay tổ trưởng và kiểm tra lại móng tay của 3 tổ.
Hoạt động 2: Điểm danh
- Cho lần lượt từng tổ đếm số bạn trong tổ
+ Trong tổ của con có tất cả bao nhiêu bạn?
+ Tổ con vắng bao nhiêu bạn?
+ Đó là bạn nào? Bạn tên gì?
- Cô nêu lý do bạn vắng
- Cho trẻ lên gắn hình bạn vắng
- Thực hiện tương tự cho các tổ còn lại
- Cô cho trẻ so sánh số bạn trai và bạn gái vắng
- Cô cho trẻ lên tìm hình của trẻ và gắn hình lên bảng bé đến lớp.
Hoạt động 3: Bé xem thời tiết 
- Trời tối, trời sáng. Để bảng dự báo thời tiết.
- Con cùng quan sát xem hôm nay bầu trời như thế nào (không khí mát mẻ 
không, nắng to hay nhẹ? Vì sao?)
- Mời trẻ nhận xét thời tiết và lên gắn biểu tượng. Hoạt động 4: Trò chuyện về thời gian.
- Đố các bạn đây là cái gì?
- Cho cháu xem lịch lốc và nói thứ, ngày, tháng của hôm qua, hôm nay và ngày 
mai.sau đó ghi vào lịch thời gian.
- Cả lớp cùng đọc lại với cô
* Hoạt động 5: Thông tin.
- Cô nói về thông tin cho trẻ nghe.
- Cho cháu nói thông tin của cháu.
* Hoạt động 6: Giới thiệu chủ đề tuần, ngày.
- Cô dùng hệ thống câu hỏi gợi mở cho cháu biết về chủ đề tuần và ngày. CĐ: " 
Các loại côn trùng" HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Quan sát: Cây Sa kê
I. Mục đích yêu cầu
- Cháu biết tên gọi, đặc điểm và lợi ích của cây sa kê. 
- Cháu nói rõ ràng mạch lạc, tròn câu. 
- Trẻ vui vẻ, thoải mái tham gia vào các hoạt động khám phá trải nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Cô: Cây sa kê, nơi quan sát, màu nước, cát, nước, lá cây khô, cành cây, lục bình, 
lá dừa, ống hút, cống quặng, chai nhựa..., khu vực chơi tự do: Cầu trượt, xe lửa, 
thang leo, nhà banh...
- Trẻ: Trang phục gọn gàng (nón, áo dài tay, dép..), màu nước, cát, nước, lá cây 
khô, cành cây, lục bình, lá dừa, ống hút, cống quặng, chai nhựa...
- Đội hình: Vòng tròn
- Địa điểm: Sân trường.
III. Tiến hành.
* Hoạt động 1: Trước khi ra sân chơi
- Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi:
- Cô hỏi trẻ hôm nay ra sân chơi con thích chơi gì?
- Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi.
- Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn.
- Không được xã rác, bứt lá, bẻ cành.
- Không được xô đẩy bạn
- Khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay sạch sẽ 
vào lớp.
* Hoạt động 2: Tiến hành dạo chơi ngoài trời
* Khám phá thiên nhiên xung quanh: Cô cùng trẻ ra sân quan sát.
- Cô và trẻ cùng đi cùng hát bài: “Nắng sớm”
- Cô giao nhiệm vụ cho trẻ:
Hôm nay cô sẽ cho các con quan sát: Cây sa kê nhé!
- Cô cho trẻ thời gian quan sát. Sau đó tập trung trẻ lại và hỏi:
- Các con vừa quan sát cây gì?
- Cây sa kê có đặc điểm gì vậy con?
- Thân cây ntn? Lá có dạng hình gì vậy con? Có màu gì?
- Ngoài thân và lá thì cây sa kê con có gì nữa? - Quả sa kê ntn? Nó có dạng gì?
- Người ta trồng cây sa kê để làm gì?
- Để cây luôn tươi tốt thì con phải làm gì?
- Cô GD cháu thường xuyên tưới nước, bón phân, cắt bỏ lá khô để cây mau lớn 
và phát triển tốt.
* TCVĐ: Trò chơi vận động: "Tài xế giỏi" 
- Cô giới thiệu tên trò chơi 
- Cô nói cách chơi và luật chơi
- Cô cho cháu chơi 2- 3 lần.
- Cô chú ý quan sát cháu chơi
- Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi, đúng luật
* Chơi với đồ chơi ngoài trời:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xe lửa, nhà banh, ống chui...
 - Đồ chơi ở góc thiên nhiên: Nguyên vật liệu mở, lá cây, lục bình, cống, phiễu, 
màu nước....
- Cô tập trung trẻ lại để thảo luận về các trò chơi ở ngoài trời. Cháu tham gia chơi.
- Gd trẻ tính tích cực khi tham gia hoạt động theo ý thích của bản thân.
- Cô nhắc nhỡ cháu trong khi chơi không được che lấn, tranh giành, xô đẩy bạn, 
hướng dẫn cháu chơi các trò chơi đó như thế nào?
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ.
- Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
- Cho trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHƠI SÁNG
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Trẻ biết thể hiện được các vai chơi, nhận biết một số yêu cầu trong giao tiếp với 
người khác.
- Biết liên kết các nhóm chơi, biết sử dụng sáng tạo đồ dùng đồ chơi.
- Biết bàn bạc, trao đổi, thỏa thuận và tự giải quyết các mâu thuẫn trong nhóm 
chơi và trong khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Cô: Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo chủ đề.
+ Góc gia đình: Các loại côn trùng, thức ăn của các loại côn trùng, đồ chơi về 
trang phục, giày dép, đồ chơi bán hàng, nước suối, c2, trà xanh 
+ Góc học tập: Tranh lô tô, tranh ảnh các loại côn trùng, thẻ số từ 1-10, các bài 
tập phân biệt, so sánh... theo CĐ các loại côn trùng, các hình hình học, giấy A4, 
bút màu, kéo, keo dán, tranh lô tô, đôminô, sách toán cho trẻ 4-5 tuổi... 
+ Góc nghệ thuật: Giấy A4, bút màu, kéo, keo dán, tranh rỗng theo CĐ các loại 
côn trùng...Nhạc không lời các bài hát" Con cào cào", " Kìa con bướm vàng", " 
Chị ong nâu nâu", " Hoa thơm bướm lượn", mũ, mão, xúc xắc, phách tre, song 
loan, trống lắc...
+ Góc xây dựng: Khối gạch, khối gỗ, các loại hoa và các cây cho trẻ xây dựng, 
hàng rào, các loại chim...
+ Góc sách: Tranh ảnh về chủ đề ngày, tuần, album các con loại chim, tập thơ 
"Ong và bướm"...
+ Góc TNKP: Màu nước, cát- nước, đá, sỏi, màu, xốp, chấu, khuôn in, phễu, 
quặng đủ cỡ, lá cây khô, lục bình, lá dừa, lá chuối 
* Trẻ: Đồ chơi ở các góc
* Đội hình: Tự do
* Địa điểm: Trong và ngoài lớp
III. Tiến hành
* Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: "Bọ rùa"
- Giờ này là giờ gì của lớp mình? 
- Vậy lớp mình có những góc chơi nào?
- Hôm nay cô đã chuẩn bị góc nghệ thuật, góc thư viện, góc xây dựng, góc phân 
vai, góc thiên nhiên, góc học tập. 
- Nhưng các con nhớ trong khi chơi các con chơi như thế nào?
- Ai sẽ chơi ở góc gia đình?
- Ai sẽ đóng vai chú kĩ sư xây dựng? Hôm nay con sẽ xây gì?
- Ai sẽ chơi ở góc sách? Con vào đó làm gì? - Cô nhắc cháu trong khi chơi không tranh giành, biết chia sẽ cùng bạn khi chơi, 
không giành đồ chơi của bạn, nhường nhịn bạn, không quăng, ném đồ chơi.
- Lấy và cắt đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định.
- Trẻ chơi gió thổi về góc.
 * Hoạt động 2: Trẻ vào góc chơi.
- Tiến hành cho trẻ và góc chơi.
- Khi cháu vào góc mà chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa 
thuận
- Cô quan sát và dàn xếp góc chơi
- Góc nào cháu còn lúng túng, cô có thể chơi cùng cháu để giúp cháu hoạt động 
tích cực, gợi ý sáng tạo thêm cho cháu
- Cô bao quát chung và khuyết khích cháu liên kết các nhóm khác nhau, đặc biệt 
là góc phân vai.
* Hoạt động 3: Nhận xét:
- Cô báo trước 5 phút sắp hết giờ.
- Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi.
- Cô có thể cho cháu tham quan nhóm có sản phẩm đẹp và nhận xét
- Cuối giờ chơi cô cùng cháu thu dọn đồ chơi, sắp xếp lại các góc.
- Tập trung cháu lại nhận xét chung
- Cho cháu đi vệ sinh rửa tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Cho cháu thực hiện các bài tập xác định hành vi đúng- sai.
I.Mục đích yêu cầu:
- Cháu nhận biết được các hành vi đúng và hành vi sai, việc nào nên làm và việc 
nào không nên làm.
- Cháu thể hiện được khả năng vai chơi có thể diễn tả thực hiện lại nội dung đã 
học một cách nhuần nhuyễn ở góc trẻ thích.
- Trẻ hứng thú trật tự khi chơi 
II. Chuẩn bị:
- Cô: Tranh các bài tập hành vi đúng sai cho mỗi trẻ, đồ dùng, đồ chơi ở các góc.
- Trẻ: tinh thần tươi vui.
- Đội hình: Ngồi theo tổ.
- Địa điểm: Trong lớp.
III. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận biết hành vi đúng sai.
- Cho cháu hát: Chim mẹ chim con
- Cho trẻ xem tranh ảnh của các bạn nhỏ trong tranh và nhận xét xem những hành 
vi nào đúng, những hành vi nào sai của bạn .
- Bạn An có thưa cô khi đến lớp học không?
- Đến giờ về khi mẹ rước bạn có thưa mẹ không?
- Bạn An như vậy là đúng hay sai vậy con?
- Khi mình làm sai thì mình phải như thế nào?
- Các con có thích thái độ của bạn An trong bức tranh kia không? Vì sao?
- GD: Khi ba mẹ đưa các con đi chơi khi gặp người lớn thì c/c phải biết chào hỏi 
như vậy mới ngoan nha các con.
- Cô phát tranh cho mỗi trẻ, yêu cầu trẻ khoanh tròn các hành vi đúng và đánh dấu 
X các hành vi sai.
- Cháu thực hiện cô quan sát hướng dẫn thêm cho cháu.
* Hoạt động 2: Giáo dục lễ giáo.
- Nhắc nhở cháu có thói quen VSCN sạch sẽ, đeo khẩu trang khi ra đường phòng 
tránh dịch bệnh.
- Giáo dục cháu trật tự trong giờ học, biết thu dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi 
xong.
* Hoạt động 3: Chơi tự do ở các góc.
- Cô cho trẻ vào góc chơi trẻ thích
- Cô bao quát lớp và gợi ý cho cháu sáng tạo 
Trong khi chơi Cô GD cháu biết thu dọn đồ chơi, giúp bạn sau khi chơi, vệ sinh 
tay khi bẩn 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_choi_thang_2_chu_de_the_gioi_dong_vat_na.docx
Giáo Án Liên Quan