Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Đề tài: Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,.)

- Trẻ biết được ích lợi của các con vật.

2. Kỹ năng:

- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.

II. CHUẨN BỊ

- Đồ dùng của cô: Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, Mô hình nông trại có các con vật nuôi trong gia đình

- Nhạc một số bài hát về chủ đề vật nuôi trong gai đình: Gà trống, mèo con và cún con, Một con vịt, ca dao con mèo mà trèo cây cau, con cún con, Con gà trống

- Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình. (Trên máy tính)

- Hai ngôi nhà có hình các con vật.

- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, .)

 

docx7 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Đề tài: Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG NĂM HỌC 2020-2021
CHỦ ĐỀ: CÁC CON VẬT ĐÁNG YÊU
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: KPKH
Đề tài: Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình
Độ tuổi: 4-5 Tuổi
Thời gian: 25-30 phút
Ngày soạn: 07/12/2020
Ngày dạy: 10/12/2020
Người dạy: Đỗ Thị Hương
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...)
- Trẻ biết được ích lợi của các con vật.
2. Kỹ năng:
- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng của cô: Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, Mô hình nông trại có các con vật nuôi trong gia đình
- Nhạc một số bài hát về chủ đề vật nuôi trong gai đình: Gà trống, mèo con và cún con, Một con vịt, ca dao con mèo mà trèo cây cau, con cún con, Con gà trống
- Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình. (Trên máy tính)
- Hai ngôi nhà có hình các con vật.
- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, .....)
III. CÁCH TIẾN HÀNH         
Hoạt động của cố
Dự kiến hoạt động của trẻ
1. Ổn định, gây hứng thú:
Các con ơi! hôm nay lớp mình rất vinh dự vì có các cô giáo về dự giờ đấy, chúng mình cùng vỗ tay chào đón các cô nào! chúng mình hãy thi đua nhau học thật giỏi để chào đón các cô nhé!
- Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Gà trống, mèo con và cún con”.
- Chúng mình vừa hát bài hát gì? bài hát nói về con vật nào?
- Trong gia đình các con còn có những con vật nào nữa? (Cô chiếu hình ảnh trên máy tính)
- Để biết những con vật này sống trong gia đình như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau đến thăm nhà của bạn Hoa, để xem gia đình bạn ấy nuôi những con vật gì nhé
2. Nội dung
Hoạt động 1: . Nhận biết về một số vật nuôi trong gia đình
a. Nhận biết con gà, con vịt
* Nhận biết con gà
+ Cô đố, cô đố: 
 “ Con gì, sáng sớm tinh mơ 
 Gáy ò ó oo 
 Gọi người thức dậy ” .
+ Gà trống có đặc điểm gì ? (Cô gợi ý để trẻ trả lời các đặc điểm: Tiếng kêu, chỉ tên các bộ phận, thức ăn, nơi ở, sinh sản)
+ Các con thử làm điệu bộ của gà trống xem .
+ Ngoài gà trống ra các con còn biết con gà gì nữa ?
+ Những con gà này được nuôi ở đâu ? 
+ Do ai chăm sóc ? Tại sao ta phải chăm sóc chúng ?
+ Chúng có ích lợi gì cho chúng ta ?
+ Thức ăn của gà là gì ?
=> Cô khái quát: Con gà có 2 chân, đầu có mào, chân ko có màng, gà trống gáy ò ó o, gà mái kêu cục, cục tác. Kiếm ăn trên cạn, ăn giun, thóc, ngô. Con gà đẻ trứng, cung cấp thị, trứng cho con người. Con gà thuộc nhóm gia cầm.
* Nhận biết Con Vịt
Hãy quan sát trên mô hình và cho cô biết trên nông trại ngoài con gà còn có con gì nữa?
- Đúng rồi đó là con vịt đấy các con ạ,
 - Con Vịt có đặc điểm gì? (Cô gợi ý để trẻ trả lời các đặc điểm: Mỏ bẹt, chân ngắn có màng, biết bơi, đẻ trứng, kêu quạc quạc
- Con vịt được nuôi ở đâu?
- Do ai chăm sóc chúng? Tại sao ta phải chăm sóc chúng?
=> Cô khái quát: Con vịt là động vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm, có chân ngắn, có màng bơi được dưới nước, thích ăn tôm, cá nhỏ, ăn cả thóc, cám. Con vịt đẻ trứng, cung cấp thị, trứng cho con người.
- Vậy các con có biết những con vật có 2 chân, có mỏ, đẻ trứng thuộc nhóm gì không?
=> Cô khái quát: các loài động vật có hai chân, có lông vũ, có cánh, đẻ trứng thuộc nhóm gia cầm, được con người nuôi giữ, nhân giống nhằm mục đích sản xuất trứng, lấy thịt hay lông vũ. Những loài gia cầm điển hình gồm gà, vịt, ngan, ngỗng.
b. Nhận biết con chó, con mèo
*Con mèo
- Lắng nghe, lắng nghe .
 “ Con gì tai thính mắt tinh 
 Núp trong bóng tối ngồi rình chuột qua ”
+ Con mèo có những đặc điểm gì ? (tiếng kêu, kể tên các bộ phận- gọi 1 vài trẻ trả lời)
+ Con mèo sống ở đâu? do ai chăm sóc?
+ Mèo thích ăn gì ?
+ Ai có thể làm điệu bộ con mèo đang rình mồi .
+ Đố các con biết tại sao khi mèo đi không nghe tiếng động .
=> Cô khái quát: Con mèo là vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, có đầu, mình, đuôi,2 mắt, 2 tai, con mèo đẻ con thích ăn chuột và cá. là con vật có ích cho gia đình
* Con Chó
- Trong gia đình còn nuôi những con vật nào có 4 chân đẻ ra con không ?
+ Con chó có đặc điểm gì? ( tiếng kêu, các bộ phận)
+ Chó thích ăn gì ?
+ Con chó sống ở đâu? 
=> Cô khái quát: Con chó là vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, có đầu, mình, đuôi, 2 mắt, 2 tai, con chó đẻ con, thích ăn xương, cơm. Con chó trông giữ nhà cho con người. là con vật có ích trong gia đình.
- Con chó, con mèo được gọi chung là nhóm gì?
= >Cô khái quát: Nhóm gia súc là những con vật có vú như chó, mèo, trâu bò, được con người nuôi dưỡng trong gia đình để lấy thực phẩm thịt, sữa hay sức lao động của chúng.
 Hoạt động 2: So sánh và mở rộng
* So sánh con chó và con gà
Các con ơi, như vậy là cô và các con vừa tìm hiểu về con gà, con vịt thuộc nhóm gia cầm, con chó, con mèo thuộc nhóm gia súc là những vật nuôi trong gia đình. Vậy các con hãy cho cố biết con gà và con chó có điểm gì khác nhau và giống nhau?
* GD: - Các con phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật đó?
= > Cô khái quát: Các con hãy giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì những con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao lớn hơn, thông minh hơn nên các con phải biết yêu quý, chăm sóc các loại động vật trong gia đình (Cho ăn uống đầy đủ, tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, sau khi tiếp xúc với vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng,..)
* Mở rộng: Ngoài con chó, con mèo, con gà, con vịt, trong gia đình còn nuôi những con vật gì nữa?
- Cô mời các con hãy xem video nhé!
  Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập
TC1:  “Ai giỏi hơn?”
- Giới thiệu trò chơi
- Phát lô tô các con vật cho trẻ
- Lần 1: Cô giơ lô tô, trẻ gọi tên con vật
- Lần 2: Cô gọi tên con vật, trẻ chọn lô tô giơ lên
- Lần 3: Cô nêu đặc điểm con vật, trẻ chọn lô tô giơ lên:
+ Con gì mở bẹt, chân ngắn có màng biết bơi?
+ Con gì gáy sáng gọi ng thức dậy?
+ Con gì chuyên bắt chuột?
+ Con gì chăm canh gác nhà?
+ Tìm cho cô những con vật biết đẻ trứng?
+ Tìm cho cô những con vật đẻ con?
Trò chơi 2: “Tìm về đúng chuồng”
- Cho trẻ giữ lại 1 lô tô mà trẻ yêu thích nhất.
- Cô có 2 chuồng có hình ảnh của 2 loại động vật nuôi (Gia súc, gia cầm). Trong tay trẻ đã giữ lại một lô tô hình ảnh con vật tương ứng với 2 loài vật ở 2 chuồng. Trẻ  đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương ứng với hình ảnh ở chuồng nào  thì phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung quanh lớp.
- Lần 2 cho trẻ đổi lô tô
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô kiểm tra kết quả chơi, khen ngợi, động viên trẻ.
3.   Kết thúc:
- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
- Trẻ hát “Đàn vịt con” và chuyển hoạt động
- Trẻ hát cùng cô
-Bài hát „Gà trống, mèo con và cún con „
- Trẻ quan sát
- Đố gì, đố gì .
- Con gà trống .
+ Kêu ò ó o
+ Có mỏ nhọn, 2 chân cao ko có màng, có cánh, đẻ trứng.
- Trẻ làm điệu bộ gà trống đập cánh gáy ò ó o  o cùng cô .
- Gà mái, gà con .
- Nuôi trong gia đình ạ
- Do con người chăm sóc vì con gà cung cấp thịt, trứng cho con người
- Thóc, gạo, giun
- Trẻ nghe
- Con vịt
- Trẻ trả lời theo gợi ý
- Nuôi trong gia đình
- Do con người chăm sóc vì con vịt cung cấp thịt, trúng cho con người.
- Nhóm gia cầm
- Nhóm gia cầm
- Trẻ nghe
- Nghe gì, nghe gì ?
- Con mèo
- Con mèo kêu meo meo, có 4 chân, có lông, có đầu, mình chân, đuôi, 2 mắt.
- Được nuôi trong gia đình, do con người chăm sóc
- Mèo thích ăn chuột và cá
- Trẻ thực hiện.
- Chân mèo có đệm da .
- Con chó 
- 1 vài trẻ trả lời và chỉ trên mô hình các bộ phận của con chó
- Con chó thích ăn cơm, nhất là gặp xương
- Được nuôi trong gia đình
- Trẻ nghe
- Nhóm gia súc .
- Trẻ nghe
- Trẻ trả lời
- Khác nhau:
+ Con gà: là gia cầm, có cánh, có 2 chân, có mỏ, ăn thóc, ăn giun, đẻ trứng
+ Con chó: là gia súc, có 4 chân,ko có cánh, ko có mỏ, đẻ con.
- Giống nhau: đều là vật nuôi trong gia đình, có ích cho con người.
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ xem video
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ hát và ra sân chơi
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
CHỦ ĐỀ: CÁC CON VẬT ĐÁNG YÊU
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH
Đề tài: Trò chuyện về con gà, con vịt
Độ tuổi: 4-5 Tuổi
Thời gian: ................phút
Ngày soạn: 07/12/2020
Ngày dạy: 10/12/2020
Người dạy: Đỗ Thị Hương
I. MỤC ĐÍCH:
 - Trẻ biết tên gọi đặc điểm , thức ăn, nơi sống, ích lợi của con gà, con vịt.
 - Có kỹ năng quan sát và trò chuyện.
- Có kỹ năng cho gà, vịt ăn
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật, biết rửa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc với con vật.
II. CHUẨN BỊ
- Gà con, vịt con, thức ăn cho gà, vịt
- Nhạc bài hát: Đàn vịt con
III. TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú:
- Co cho trẻ vừa đi vừa hát theo nhạc bài hát “Đàn vịt con” và đi ra sân quan sát gà con, vịt con
2. Nội dung: Quan sát con vịt con, gà con
- Các con ơi, cô có con gì đây?
a. Con vịt:
- Con vịt có đặc điểm gì?
- Cho trẻ chỉ trực tiếp vào các bộ phận cảu con vịt (đầu, chân, mỏ, cánh)
- Cho trẻ mô phỏng tiếng kêu của vịt con
- - Cho trẻ cho vịt ăn
=> Cô khái quát: con vịt con lông màu vàng, mỏ bẹt, chân ngắn, ăn cám.....
b. Con gà: Làm tương tự nhưu con vịt
c. So sánh: Con gà, con vịt
- Khác nhau ntn?
- Có điểm gì giống nhau?
- con gà, con vịt được nuôi ở đâu?
d. Giáo dục: Các con phải làm gì để các con vật lớn lên khỏe mạnh?
Các con hãy giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì những con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao lớn hơn, thông minh hơn nên các con phải biết yêu quý, chăm sóc các loại động vật trong gia đình (Cho ăn uống đầy đủ, tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, 
- Sau khi tếp xúc với các con vật chúng ta phải làm gì?
3. Kết thúc:
- cô cho trẻ đi rửa tay bằng xà phòng và chuyển hoạt động
-Trẻ hát và ra sân
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời và chỉ lên con vật
- Trẻ bắt chước tiếng kêu
- Trẻ cho vịt ăn
- Trẻ nghe
- Trẻ học cùng cô
- Trẻ so sánh:
+ Con vịt: mỏ bẹt, chân ngắn, có màng, biết bơi
+ Con gà mỏ nhọn, chân cao, ko có màng, ko biết bơi
- Giống nhau: Khi còn nhỏ có lông màu vàng, ăn cám, cần chăm sóc đặc biệt.
- Nuôi trong gia đình.
- Trẻ suy nghĩ và trả lời.
- Rửa tay bằng xà phòng.
- Trẻ đi rửa tay bằng xà phòng

File đính kèm:

  • docxTIM HIEU MOT SO VAT NUOI TRONG GIA DINH_12960556.docx
Giáo Án Liên Quan