Giáo án Mầm non Lớp ghép 3, 4, 5 tuổi - Chủ đề: Động vật
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người khi tiếp xúc với con vật, biết rửa tay bằng xà phòng khi tiếp xúc các con vật.
- Có khả năng biết tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản:Thịt luộc, dán, kho
- Có khả năng biết tập các nhóm cơ và hô hấp và thực hiện được một số vận động cơ bản như đi, chạy, chuyền bóng
- Có khả năng tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt: Các loại cử động bàn tay, cổ tay:Vẽ, nặn, xé dán
+ Chạy 10m trong 10 - 15 giây
+ Đi thăng băng trên ghế thể dục
+ Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT LỚP MẪU GIÁO GHÉP 3 + 4 + 5 TUỔI Thực hiện 4 tuần.(Từ ngày 16/12 đến 10/1/ 2014 ) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Phát triển thể chất 3 tuổi - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người khi tiếp xúc với con vật, biết rửa tay bằng xà phòng khi tiếp xúc các con vật. - Có khả năng biết tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản:Thịt luộc, dán, kho - Có khả năng biết tập các nhóm cơ và hô hấp và thực hiện được một số vận động cơ bản như đi, chạy, chuyền bóng - Có khả năng tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt: Các loại cử động bàn tay, cổ tay:Vẽ, nặn, xé dán + Chạy 10m trong 10 - 15 giây + Đi thăng băng trên ghế thể dục + Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân - Các bài tập phát triển chung bằng các động tác hô hấp, tay, bụng, chân - Các bài tập phát triển chung bằng các động tác hô hấp: - Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước kết hợp kiễng chân - Bụng: Quay sang 2 bên kết hợp tay sang ngang - Chân: Nhảy lên đưa 1 chân về sau - Bật: tiến về trước – Vận động cơ bản : - Chạy 18m trong vòng 5 -7 giây - Đi thăng bằng trên ghế thể dục - Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân * Luyện tập sự khéo léo của đôi bàn tay khi tập các cử động của bàn tay, ngón tay phối hợp tay mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Vẽ con gà trống, nặn các con vật đáng yêu - Có khả năng cài,cởi cúc, kéo khóa: phéc mơ tuya,xâu, luồn buộc dây. - Lắp ráp xây trang trại chăn nuôi - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì..) Thịt bị hỏng, thực phẩm ôi thiu ( CS20) 4 tuổi - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người khi tiếp xúc với con vật, biết rửa tay bằng xà phòng khi tiếp xúc các con vật. - Có khả năng nhận biết ích lợi của ăn uống đủ chất - Có khả năng nhận biết một số thực phẩm thông thường giàu chất đạm: Thịt, cá, trứng, sữa - Có khả năng nhận biết và phòng tránh những mối nguy hiểm những con mèo, con khỉ * Biết tập các nhóm cơ và hô hấp - Có khả năng hít vào thở ra và thực hiện được một số vận động cơ bản như: - Chạy 15 m trong vòng 10 giây - Đi thăng bằng trên ghế thể dục - Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân 5 tuổi - Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe ( CS20) - Chạy 18m trong vòng 5 - 7 giây (CS12) - Đi thăng bằng trên ghế thể dục ( 2m X 0,25m X 0,35m) (CS11) - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người khi tiếp xúc với con vật, biết rửa tay bằng xà phòng khi tiếp xúc các con vật. - Nhận biết và phòng tránh những mối nguy hiểm những con mèo, con khỉ Phát triển nhận thức 3 tuổi - Có khả năng biết được đặc điểm ích lợi và tác hại của con vật - Có khả năng phân loại con vật theo 2- 3 dấu hiệu - Có khả năng biết chăm sóc và bảo vệ con vật - Biết đếm và củng cố số lượng trong phạm vi 8 - Có khả năng ghép từng cặp đôi có mối liên quan - Có khả năng tách gộp nhóm có 8 đối tượng thành các nhóm khác nhau - Trẻ nhận biết được một số đặc điểm ích lợi và tác hại, ăn thức ăn , môi trường sống, cách chăm sóc và bảo vệ và biết phòng tránh bệnh tật cho con vật - Có khả năng phân loại con vật theo 2- 3 dấu hiệu - Có khả năng biết chăm sóc và bảo vệ con vật - Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật * KPKH: + Một số con vật nuôi trong gia đình + Một số con vật sống trong rừng + Một số con vật sống dưới nước * Làm quen với toán + Ghép thành từng cặp những đối tượng có mối liên quan + Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 8, nhận biết số 8, nhận biết số thứ tự trong phạm vi 8 + Tách gộp nhóm có 8 đội tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau - Quá trình phát triển của con vật, điều kiện sống của một số con vật ( CS93) - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh" Tại sao?Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có?" (Cs114) 4 tuổi - Có khả năng biết được đặc điểm ích lợi và tác hại của con vật - Có khả năng phân loại con vật theo 2- 3 dấu hiệu - Trẻ có khả năng so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật - Có khả năng biết ích lợi của nước đối với con vật 5 tuổi - Biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật - Biết phân loại con vật theo 2 - 3 dấu hiệu Biết ích lợi của nước đối với con vật - Biết chăm sóc bảo vệ con vật + Ghép thành từng cặp những đối tượng có mối liên quan + Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 8, nhận biết số 8, nhận biết số thứ tự trong PV 8 + Tách gộp nhóm có 8 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau - Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên ( CS93) - Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân , kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày (CS114) Phát triển ngôn ngữ 3 tuổi - Có khả năng hiểu các từ khái quát: Gia súc, gia cầm; Từ trái nghĩa; gà to, gà nhỏ - Có khả năng nghe hiểu nội dung câu đơn: Con hổ là con động vật sống ở đâu? Câu mở rộng; Con Hổ là động vật sống ở đâu thuộc động vật hiền hay dữ? - Có khả năng nghe các bài hát, bài thơ, động cao, vè, câu đố về chủ đề thế giới động vật - Nói được tên truyện, tên nhân vật chính trong truyện - Đọc được thơ ca dao, đồng dao - Hiểu các từ khái quát: Gia súc, gia cầm; Từ trái nghĩa; gà to, gà nhỏ - Làm và hiểu theo được 2 - 3 yêu cầu liên tiếp; Hay chọn cho cô những con vạt sống trong gia đình thuộc nhóm gia cầm - Nghe hiểu nội dung câu đơn: - Nghe hểu được nội dung chuyện đọc, bài thơ, ca dao về chủ đề động vật - Nghe các bài hát, bài thơ, động cao, vè, câu đố về chủ đề thế giới động vật - Đọc đồng dao: Bà còng đi chợ trời mưa... - Vè; Làng chim - Đọc thuôc bài thơ: Ong và bướm, Rong và cá - Truyện.: Chú dê đen - Biết nhận dạng các chữ cái i,t,c,h,k - Xem và đọc các loại sách khác nhau - Biết hướng đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới - Biết phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách - Kể lại việc theo trình tự ( CS 70 ) - Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự ( CS71) -Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu ( Biêng biếc, tinh tươm, nhăn nhó) - Đọc thơ ca dao, đồng dao hò vè ( Cs65) - Đọc truyện qua tranh vẽ ( CS84) - Cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu, ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu chữ, từ để biểu thị cảm xúc suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân "Đọc" lại được ý mình đã "Viết" ra ( CS87) - Gữi gìn bảo vệ sách Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau ( CS80) 4 tuổi - Có khả năng làm và hiểu theo được 2 - 3 yêu cầu liên tiếp; Hay chọn cho cô những con vạt sống trong gia đình thuộc nhóm gia cầm -Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn: Cháu thích ăn thịt gà nhất; Câu ghép: Cháu thích ăn thịt gà vì thịt gà rất ngon - Có khả năng trả lời các câu hỏi; Vì sao anh em mèo không câu được cá? Tại sao Dê trắng lại bị chó sói ăn thịt? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau?Con gà và con vịt - Sử dụng lời biểu cảm: Ôi chú gà này đẹp quá: Hình tượng: Đầu con gà hình tròn nhỏ, mình con gà hình tròn to - Nghe hiểu nội dung các câu đơn: - Thuộc bài thơ. - Hiểu được nội dung câu truyện: Chú Dê đen 5 tuổi - Trẻ biết trả lời các câu hỏi; Vì sao anh em mèo không câu được cá? Tại sao Dê trắng lại bị chó sói ăn thịt? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau?Con gà và con vịt - Biết nhận dạng các chữ cái : i,t,c,h,k - Xem và đọc các loại sách khác nhau - Biết hướng đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới - Biết phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách - Kể chuyện theo tranh - Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được CS70 ) - Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện ( Cs71) - Nói rõ ràng( CS65) - Thể hiện sự thích thú với sách ( CS80) - Đọc theo truyện tranh đã biết (CS84) - Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân ( CS87) Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội 3 tuổi - Có khả năng biết trách nhiệm của mình với con vât - Có khả năng thực hiện công việc được giao: cho các con vật ăn, uống nước... - Có khả năng biết một số qui định nơi cộng cộng: Không cho các con vật ăn linh tinh, không ném đất đá vào các con vật - Có khả năng yêu thích con vật nuôi * Biết trách nhiệm của mình với con vât - Biết thực hiện công việc được giao: cho các con vật ăn, uống nước... - Biết một số qui định nơi cộng cộng: Không cho các con vật ăn linh tinh, không ném đất đá vào các con vật - Biết yêu thích con vật nuôi - Trẻ có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ biết quý trọng người chăn nuôi - Trẻ thích tham gia vào hoạt động góc + Góc xây dựng: Xây trang ntraij chăn nuôi, xây ao cá, xây vườn hoa, vườn bách thú... + Góc PV: Cửa hàng, Gia đình, bán hàng, bác sỹ + Góc TH: In hình các con vật, xếp hình các con vật bằng hột hạt, xé, dán, vẽ,tô màu một số con vật + Góc HT: Xem tranh ảnh, làm sách về một số con vật - Nhận ra và có ý kiến về sự không công bằng giữa các bạn - Nêu ý kiến về tạo lại sự công bằng trong nhóm bạn - Có ý thức cư xử sự công bằng với bạn bè trong trong nhóm 9 CS60) 4 tuổi - Có khả năng có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi - Có khả năng có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm - Có khả năng biết quý trọng người chăn nuôi - Có khả năng thích và hay chơi theo nhóm bạn có ít nhất 2 bạn thân hay cùng chơi với nhau 5 tuổi - Biết yêu thích con vật nuôi - Trẻ có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ biết quý trọng người chăn nuôi Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn ( CS60) Phát triển thẩm mĩ 3 tuổi - Có khả năng thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc trong chủ đề động vật - Có khả năng nghe các thể loại âm nhạc khác nhau; gà gáy le te, cò lả, chị ong nâu và em bé, dân ca tự chọn - Có khả năng hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát; Đàn gà con, chim chích bông, cá vàng bơi, con chuồn chuồn * Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, trong chủ đề động vật - Nghe, hát đúng giai điệu và biết vận động theo nhịp, tiết tấu chậm theo lời ca, bài hát về chủ đề - Trẻ có khả năng hát các bài về chủ đề - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau; gà gáy le te, cò lả, chị ong nâu và em bé, dân ca tự chọn - Trẻ hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát; + Đàn gà con + Chim chích bông + Cá vàng bơi + Con chuồn chuồn - Động vật nhịp nhàng: Đàn gà con, Chim chích bông, cá vàng bơi, Con chuồn chuồn - Biết lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm: -Vẽ con gà trống - Xé dán đàn cá - Có cách thực hiện một nhiệm vụ khác hơn so với người chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt được kết quả tốt, đỡ tốn thời gian - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn đã làm ( CS118) 4 tuổi - Có khả năng thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc trong chủ đề động vật - Có khả năng hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát; Đàn gà con, chim chích bông, cá vàng bơi, con chuồn chuồn - Có khả năng vận động nhịp nhàng: Đàn gà con - Có khả năng sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp lời ca: Con chuồn chuồn, cá vàng bơi, - Có khả năng lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm: Vẽ con gà trống, xé dán đàn cá - Có khả năng phối hợp các kỹ năng : xé, dán, vẽ, nặn để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét và bố cục - Có khả năng nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dạng, đường nét và bố cục - Có khả năng nói được ý tưởng tạo hình của mình - Có khả năng đặt tên cho sản phẩm của mình 5 tuổi - Thuộc và hát đúng giai điệu lời ca của bài hát - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình - Nhận xét SP tạo hình về màu sắc,hình dáng, đường nét - Biết đặt tên cho sản phẩm của mình - Biết tự hào và thể hiện cảm xúc về bài vẽ của mình về động vật - Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình ( CS118) II. Chuẩn bị đồ dùng - Một số con vật nuôi quen thuộc với trẻ - Tranh một số con vật nuôi, tranh sưu tầm từ sách báo - Sách truyện tranh về các con vật nuôi trong gia đình - Các con vật biết đồ chơi , đồ chơi để xây dựng chuồng trại - Bút màu, đất nặn, keo dán, sáp màu V. MỞ CHỦ ĐỀ - Treo tranh cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung tranh cho trẻ làm quen với các bài hát bài thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề những con vật bé yêu - Cô cho trẻ QS trò chuyện để trẻ nói lên những hiểu biết của mình về con vật + Các con thấy hôm nay lớp mình có gì khác không? + Bức tranh vẽ những con vật gì? + Những con vật này được nuôi ở đâu? Sống ở đâu... + Các con hãy nói tên những con vật này? + Nhà con có nuôi những con vật gì? => Muốn hiểu rõ hơn về 1 số con vật cô và các con cùng nhau tìm hiểu nhé CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày dạy: T2/16/12/2013 HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC Đề tài: Chạy 18 m trong khoảng 5 - 7 giây I. Mục tiêu: 1. Kỹ năng: - 3T Trẻ có kỹ năng chạy 10 m trong khoảng 10 - 12 giây - 4T trẻ có kỹ năng chạy 15 m trong khoảng 10 giây - 5T trẻ có kỹ năng chạy 18 m trong khoảng 5 - 7 giây - 3,4,5T có kỹ năng chơi trò chơi ( chuyền bóng) đoàn kết 2. Kiến thức: - 3T trẻ chạy được 10 m trong khoảng 10 -12 giây - 4T trẻ chạy được 15 m trong khoảng 10 giây - 5T trẻ chạy được 18 m trong khoảng 5 - 7 giây - 3,4,5T trẻ hứng thú chơi trò chơi: Chuyền bóng 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong khi học, trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, 2 quả bóng 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục gọn gàng III. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gợi mở: - Cô cho trẻ hát bài "Gà trống mèo con và cún con" + 4T: Các con vừa hát bài hát gì? +4,5T: Trong bài hát có những con vật gì? + 5T: Những con vật đó sống ở đâu? => Dẫn dắt cho trẻ đi thăm trang trại của các chú bộ đội.. 2. Khởi động: - Cho trẻ đi thành vòng tròn. Đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, đi thường, chạy châm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường - Chuyển đội hình thành 2 dọc. 3. Trọng động: * Bài tập phát triển chung: - Tay: 2 tay lên cao ra phía trước kết hợp kiễng chân - Bụng: Quay sang trái, sang phải . - Chân: Nhảy lên đưa 1 chân về sau - Bật: tiến về phía trước * Vận động cơ bản: - Giới thiệu tên vận động: Chạy nhanh 18m trong khoảng 5- 7 giây" - Để thực hiện tốt các con xem cô thực hiện mẫu trước nhé Làm mẫu lần 1: Cô làm mẫu hoàn chỉnh không phân tích động tác - Làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: * Trẻ thực hiện: - Lần lượt từng trẻ thực hiện 3 - 4 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ thực hiện - 5T: Các con vừa thực hiện bài tập thể dục gì? - Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh * Trò chơi vận động "Chuyền bóng" - Giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi Tổ chức cho trẻ chơi từ 3- 4 lần. Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ Nhận xét trẻ chơi 4. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng tròn và ra chơi - Cả lớp hát - Gà trống mèo con.. - Con chó, con mèo, gà - Trong gia đình - Trẻ chú ý lăng nghe - Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập3 lần x 8 nhịp - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ thi đua thực hiện - Chạy 18m ... - Trẻ tham gia trò chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con chó TCVĐ: Chó sói sấu tính - Oản tù tì Chơi với: Đồ chơi ngoài trời, bóng, vòng, hột hạt.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - 3T trẻ biết gọi tên một số đặc điểm nổi bật của con chó như: Đầu, mình, đuôi, vận động, tiếng kêu, hình dáng... trẻ biết ích lợi của con chó - 4,5T trẻ quan sát nhận xét nêu được 1 số đặc điểm nổi bật của con chó như: Đầu, mình, đuôi, vận động, tiếng kêu, hình dáng... trẻ biết ích lợi của con chó trong gia đình. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. 2. Kỹ năng: - 3T trẻ có kỹ năng gọi tên một số bộ phận của con chó - 4,5T trẻ có kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích - Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi, chơi theo nhóm, chơi đoàn kết 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú tham gia hoạt động, trẻ có ý thức trong học tập - Trẻ biết chăm sóc bảo vệ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: - Con chó để trẻ quan sát 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục gọn gàng, chiếu, sỏi, hột, hạt... III. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Quan sát con chó: - Kiểm tra sức khoẻ, trang phục số trẻ. - Cố đọc câu đố " Con gì huôi ở trong nhà Người lạ nó sủa, người nhà vẫy đuôi " - 5T: Cô vừa đọc câu đố nói về con gì? - Cô xuất hiện con chó cho trẻ quan sát - 5T: Con chó có đặc điểm gì? - 4T: Phần đầu con chó có gì? - 4,5T: Mình chó như thế nào? - 3,4T: Chó có mấy chân? - 4T: Chó thích ăn gì? - 4T: Con chó được nuôi ở đâu? - 5T: Nuôi chó để làm gì.? - 5T: Con chó vận động như thế nào? => Cô củng cố ý kiến của trẻ và giáo dục trẻ phải biết CSBV các con vật nuôi trong gia đình, tác dụng của chúng đối với đời sống con người 2. Chơi trò chơi: Chó sói sấu tính - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ - Nhận xét sau khi trẻ chơi * Trò chơi: Oản tù tì: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ - Nhận xét sau khi trẻ chơi 3. Chơi tự do: Đồ chơi, bóng vòng, hột hạt... - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều các đồ chơi ở các nhóm rồi đấy.( Cô giới thiệu các nhóm chơi) - Vậy bây giờ cô mời bạn nào thích chơi ở nhóm chơi nào thì về nhóm chơi ấy nhé! - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét từng nhóm chơi 4. Kết thúc: Cho trẻ ra chơi - Con chó - Trẻ quan sát - Đầu, mình, đuôi - Mắt mồm, tai, râu - Có lông, có chân - 4 chân - Thích gặm xương... - Trong gia đình - Để trông nhà - Đi, chạy - Trẻ nhắc cách chơi cùng cô - Trẻ chơi hứng thú - Trẻ nhắc cách chơi cùng cô - Trẻ chơi hứng thú - Trẻ hứng thú chơi DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy từ, mẫu câu mới: Con mèo - Con chó - Con vịt Mẫu câu: " Con mèo kêu meo meo - Con chó trông nhà - Con vịt mỏ bẹt" Ôn luyện từ, câu Võng dù - Khẩu súng - Áo trấn thủ Mẫu câu: Cái võng dù - Khẩu súng bắn giặc - Áo trấn thủ ba lỗ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ 3 tuổi: + Nhận ra và nói được các từ: Con mèo - Con chó - Con vịt + Nghe và nói được các câu: Con mèo kêu meo meo - Con chó trông nhà - Con vịt mỏ bẹt + Nghe hiểu và trả lới được câu hỏi của cô - Trẻ 4, 5 tuổi: + Hiểu nghĩa và nói được các từ: Con mèo - Con chó - Con vịt + Hiểu nghĩa của các câu: Con mèo kêu meo meo - Con chó trông nhà - Con vịt mỏ bẹt + Nghe hiểu và trả lời được câu hỏi của cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 3 tuổi: + Nói chính xác các từ: Con mèo - Con chó - Con vịt + Nói được các câu: Con mèo kêu meo meo - Con chó trông nhà - Con vịt mỏ bẹt - Trẻ 4, 5 tuổi: + Hiểu nghĩa và nói chính xác các từ: Con mèo - Con chó - Con vịt + Nói đúng các câu: Con mèo kêu meo meo - Con chó trông nhà - Con vịt mỏ bẹt + Nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô: - Hệ thống các câu hỏi - Tranh áo trấn thủ, khẩu súng, Cái võng, Con mèo, Con chó, Con vịt 2. Chuẩn bị của trẻ: - Trẻ thoái mái, trang phục gọn gàng. III. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gợi mở: - Cô cho trẻ hát bài: Gà trống mèo cọn cún con - Cô trò chuyện giới thiệu bài 2. Ôn luyên từ, câu đã học: Võng dù - Khẩu súng - Áo trấn thủ - Giờ học trước các con đã được học 1 số từ, câu. Chúng mình cùng ôn lại các từ, mẫu câu đã học nhé. *Cô đưa tranh cho t
File đính kèm:
- KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ ĐONG VAT 13-14.doc