Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề 2: Bản thân

1.Mục tiêu.

1.1. phát triển thể chất.MT{5,10,15,16}

* Dinh dưỡng và sức khỏe.

- Có kỹ năng thực hiện một số vận động đi trong đường hẹp;bật vào vòng liên tục;tung bóng cao và bắt,ném trúng đích;bò bằng bàn tay,bàn chân phối hợp nhịp nhàng.

- Có khả năng tự phục vụ bản thânvà biết tự lực trong việc vệ sinh các nhân và sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày(bàn chải đánh răng,thìa,sử dụng kéo cắt {MT5}

- Biết lợi ích của bốn nhóm thực phẩmvà việc ăn uông đủ chất,giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe ,cá nhân {MT15}

- Biết tự rửa mặt ,chải răng hàng ngày {MT16}

- Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi bị khó chịu,mệt,ốm đau

- Nhận biết và tránh một số vật dụng,nơi nguy hiểm đối với bản thân.

* Phát triển vận động.

- Đi ,đập ,bắt được bóng nảy bằng 2 tay 4-5 lần liên tục.{MT10}

- Tiếp tục rèn luyện cho trẻ các vận động cơ bản như : Đi, chạy nhảy, bật tại chỗ, giữ thăng bằng

- Biết tự mặc và cởi quần áo

- Thông qua vận động giúp cho cơ thể của trẻ phát triển mạnh khoẻ, dẻo dai

- Trẻ biết tập các động tác thể dục 1 cách nhịp nhàng khéo léo theo lời ca, khả năng bò trườn

 

doc16 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề 2: Bản thân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN
(Thực hiện trong 2 tuần: từ ngày:19/9 >30/9/2016)
1.Mục tiêu.
1.1. phát triển thể chất.MT{5,10,15,16}
* Dinh dưỡng và sức khỏe.
- Có kỹ năng thực hiện một số vận động đi trong đường hẹp;bật vào vòng liên tục;tung bóng cao và bắt,ném trúng đích;bò bằng bàn tay,bàn chân phối hợp nhịp nhàng.
- Có khả năng tự phục vụ bản thânvà biết tự lực trong việc vệ sinh các nhân và sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày(bàn chải đánh răng,thìa,sử dụng kéo cắt {MT5}
- Biết lợi ích của bốn nhóm thực phẩmvà việc ăn uông đủ chất,giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe ,cá nhân {MT15}
- Biết tự rửa mặt ,chải răng hàng ngày {MT16}
- Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi bị khó chịu,mệt,ốm đau
- Nhận biết và tránh một số vật dụng,nơi nguy hiểm đối với bản thân.
* Phát triển vận động.
- Đi ,đập ,bắt được bóng nảy bằng 2 tay 4-5 lần liên tục.{MT10}
- Tiếp tục rèn luyện cho trẻ các vận động cơ bản như : Đi, chạy nhảy, bật tại chỗ, giữ thăng bằng
- Biết tự mặc và cởi quần áo 
- Thông qua vận động giúp cho cơ thể của trẻ phát triển mạnh khoẻ, dẻo dai
- Trẻ biết tập các động tác thể dục 1 cách nhịp nhàng khéo léo theo lời ca, khả năng bò trườn
1.2. Phát triển nhận thức: MT{27,28,114}
- Biết nói những thông tin cơ bản về bản thân và gia đình{MT27}
- Biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân{MT28}
- Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân ,kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.{MT114}
- Phân biệt được một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác qua họ tên,giới tính , sở thích hình dáng bên ngoài như : Kiểu tóc, làn da, cao thấp, béo gầy.
- Biết sử dụng các giác quan để tìm hiểu thế giới xung quanh.
- Có kh3 năng phân loại đồ dùng cá nhân, đồ chơi theo theo 2 dấu hiệu ,
nhận biết được số lượng trong phạm vi 6: Biết được một số giống nhau khác nhau của các hình.
1.3. Phát triển ngôn ngữ .MT{68,69,78}
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc nhu cầu ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân{MT68}
- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong sinh hoạt.{MT69}
- Không nói tục chửi bậy{MT78}
- Biết sử dụng vốn từ của mình để dể giới thiệu về bản thân.
- Rèn cho trẻ không nói ngọng, nói lắp, nói đủ câu.
 - Giúp trẻ biết diễn đạt ý muốn của mình một cách rõ ràng, mạch lạc với mọi người qua lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
 - Thích giúp đỡ bạn bè và người thân
 - Biết một số chữ cái trong các từ,chỉ họ và tên riêng của mình , của một số bạn trong lớp và tên gọi một số bộ phận cơ thể.
 - Mạnh dạn lịch sự trong giao tiếp ,tích cực giao tiếp bằng lời nói với mọi người xung quanh.
 1.4. phát triển thẩm mĩ.MT{7,38,87}
- Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản {MT7}
-Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp {MT38}
- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc ,nhu cầu ,ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.{MT87}
Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác ,và biểu lộ tình cảm sự quan tâm đến người khác bằng lời nói ,cử chỉ ,hành động.
- Tôn trọng và chấp nhận sở thích của riêng bạn , của người khác , chơi hòa đồng với bạn .
- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sạch đẹp ,thực hiện các nề nếp ,quy định ở trường lớp ,ở nhà và nơi công cộng .
1.5. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. MT{18,29,30,58,}
	- Giữ gìn đầu tóc ,quần áo gọn gàng sạch đẹp {MT18}
 - Nói được khả năng sở thích riêng của bản thân {MT29}
 - Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân{ MT30}
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân {MT58}
 - Biết sử dụng một số dụng cụ ,vật liệu để tạo ra sản phẩm ,mô tả hình ảnh về bản thân và người thân có bố cục và hài hòa.
 - Thể hiện các cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa ,hát ,âm nhạc về chủ đề bản thân.
 2. Mạng nội dung
Tôi là ai ?
- Phân biệt được với bạn qua 1 số đặc điểm cá nhân, họ, tên, tuổiđặc điểm hình dáng bề ngoài: trang phục, sở thích & tình cảm riêng.
- Tôi khác với bạn về hình dáng bển ngoài , khả nang8trong các hoạt động và sở thích riêng .
- Tôn trọng và tự hào về bản thân: Tôn trọng và chấp nhận sự khác nhau và sở thích riêng của bản thân .Cảm nhận được cảm xúc yêu, ghét
 - Quan tâm đến mọi người.
 BẢN THÂN
 Cơ thể tôi:
- Cơ thể của tôi do nhiều bộ phận khác nhau hợp thành & không thể thiếu bộ phận nào.
- Tôi có 5 giác quan ,mỗi giác quan có chức năng riêng và sự phối hợp giữa các giác quan để nhận biết mọi thứ xung quanh . 
-Giữ gìn vệ sinh ,bảo vệ cơ thể và các giác quan. 
- Cách rèn luyện & chăm sóc cơ thể. 
3. Mạng hoạt động
PT TC
PT NT
PT NN
PTTM
PT TCXH
- Trò chuyện về cơ thể khỏe mạnh và một số biểu hiện khi ốm đau,một số nơi nguy hiểm cho bản thân.
- Trò chuyện về lợi ích của việc luyện tập ,ăn uồng và vệ sinh cá nhân.
- Thực hiện các bài tập phát triển chung.
VĐCB:
Đi và Đập bóng xuống sàn và bắt bóng
TCVĐ:Mèo đuổi chuột
+VĐCB:Chuyền bóng qua đầu.
TCVĐ: Chim sẽ và ô tô
+ VĐCB: Đi và đập và bắt bóng nảy bằng 2 tay 4-5 liên tiếp
TCVĐ: Chuyền bóng.
*LQVT:
Trò chơi học tập luyện tập :phân biệt 
Thực hành trên các đối tượng : so sánh và phân nhóm đồ dung đồ chơi cá nhân,các nhóm thực phẩm 2,3 dấu hiệu.
+NB số 4 .SL Trong phạm vi 4
+So sánh số lượng trong phạm vi 4
+ Một số hiểu biết về bản thân, tên tuổi, ngày sinh nhật, giới tính sở thích.
-Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh.
-Trò chuyện về bản thân, Các bộ phận trên cơ thể bé. 
-Trò chuyện về ngày sinh nhật của bé
- Nghe đọc kể chuyện đọc thơ, Có nội dung liên quan đến chủ đề.
-Làmtranh truyện về các giác quan ,về những gì bé thích ,về môi trường xanh, sạch, đẹp.Về các thức ăn cần cho cơ thể.
 +Thơ: Đôi mắt của em
Tay ngoan.
+Truyện: Cái mũi
+Chuyện : đôi tai xấu xí
+Trò chơi: O Ô Ơ.
+ Làm quen: a ă â
Tô màu vẽ,
nặn ,cắt dán chân dung của bé trai bé gái,khuôn mặt, trang phục cá nhân
Nghe hát vận động theo nhạc theo các bài hát thuộc về chủ đề bản thân 
Trò chơi âm nhạc ,sử dụng dụng cụ âm nhạc phù hợp với bài hát.
+Vẽ ,tô màu chân dung bé
 + Vẽ bản thân
+ Trang trí khăn quàng cổ
-Hát VĐBH:. Tay thơm tay ngoan
NH: Đường và chân.
Trò chơi: Tai Ai thính nhất.
HátVĐ BH :Cái mũi.
Nghe:Bàn tay mẹ 
Trò chơi : Đoán tên Ai đang hát.
HátVĐ: Mời bạn ăn.
Nghe : Em là bông hồng nhỏ.
Trò chơi: Đoán tên bạn hát.
+ Trò chuyện qua tranh quan sát thực tế tìm hiểu những trạng thái cảm xúc,thực hành biểu lộ cảm xúc qua trò chơi{mẹ con phòng khám răng,cửa hàng thực phẩm,siêu thị đồ chơi.
Trò chuyện qua tranh về những người chăm sóc bé
-Xây dựng cây xanh công viên vườn hoa.
Phân biệt về bản thân: Tôi và các bạn qua một số đặc điểm.
+Bé lớn lên như thế nào?
+Phân biệt các chức năng hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể chơi các trò chơi đóng vai : Mẹ con, bán hàng.
 KẾ HOẠCH TUẦN:1
 CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: “ TÔI LÀ AI ” 
 (TỪ NGÀY 19/9 ĐẾN 23/9/2016)
TCBN: -ĐI HỌC ĐỀU
 -ĂN CƠM HẾT SUẤT
 -BIẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TRÊN CƠ THỂ
	Ngày
H. Động
Thứ hai 
Thứ ba 
Thứ tư 
Thứ năm 
Thứ sáu 
ĐT
Thể dục sáng tập theo bại nhạc “tay thơm tay ngoan”
ĐI HỌC ĐỀU
ĂN CƠM HẾT SUẤT
BIẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TRÊN CƠ THỂ
HĐH
* KPKH
Phân biệt nhưng đặc điểm giống và khác nhau giữa bé và bạn
* PTTC 
- Đập bóng xuống bàn và bắt bóng
+ TC: mèo đuổi chuột
* PTNT
-Nhận biết số 4.
*PTNN
Tập tô chữ o, ô, ơ( t3)
* PTNN
-Truyện: “Cậu bé mũi dài”
*PTTM
-VĐBH:Tay thơm tay ngoan
* PTTM
- Vẽ tô màu khuôn mặt bé
HĐNT
Quan sát có chủ đích
-Trò chuyện về một số hoạt động hằng ngày của trẻ
-trò chuyện về một số bộ phận trên cơ thể bé
Trò chyện về một số chức năng trên bộ phận cơ thể
-Trò chơi:mèo đuổi chuột
-Chơi tự do
HĐG
 - Góc phân vai: Bán hang nấu ăn,cách sử dụng đồ dùng đồ chơi
- Góc xây dựng: Xếp hình, Lắp ghép người.
- Góc nghệ thuật:Hát múa về một số bộ phận trên cơ thể bé.
- Góc học tập: Làm sách tranh truyện về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bản thân.
- Góc thiên nhiên: Tưới nước, chăm sóc cây xanh.
Vệ Sinh AT
-Rèn kĩ năng rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn,sau khi đi vệ sinh
-Rèn cho trẻ ngủ đúng giờ,đủ thời gian
HĐC
-Ôn lại một số bài đả học
-Làm quen bài mới
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2016 
 *PTNT: PHÂN BIỆT NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG
VÀ KHÁC NHAU GIỮA BÉ VÀ BẠN
 2. Nội dung kết hợp: ÂN :Múa cho mẹ xem
I/ Mục đích yêu cầu: 
	- Trẻ biết được minh là trai hay gái, những đặc điểm riêng của mình và các bạn.
	- Trẻ phân biệt được đặc điểm giống và khác nhau giữa bản thân trẻ và các bạn.	
- Trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, hòa thuận với bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
	- Cô: Tranh bạn trai, bạn gái.
	 + Các đồ dùng cá nhân trai, gái.
III/Cách tiến hành:
*/ Hoạt động 1: Nhận biết, phận biệt đặc điểm giống và khác nhau giữa bé và bạn.
	- Quan sát tranh “ Bạn trai, bạn gái”.
	+ Cô có hinh ảnh gì ?
	+ Vì sao con biết đây là bạn trai ( bạn gái )?
	+ Bạn trai khác bạn gái ở điểm nào?
	+ Giống nhau ơ điểm nào?
	- Mỗi bạn có đặc điểm ý thích khác nhau, không bạn nào giống bạn nào.
	- Cô gọi trẻ lên và hỏi.
	+ Con trai hay con gái.
	+ Cơ thể có mấy bộ phận ?
	+Gồm có những bộ phận nào?
	+ Có những giác quan nào?
	+ Các giác quan đó dùng để làm gì?
	+ Nếu con là trai thì thích ăn mặc như thế nào?
	+ Thích làm những công việc gì?.
	- Cô gọi 2 trẻ khác giới đứng lên và cho trẻ so sánh.
	+ 2 bạn khác nhau ở điểm nào? ( Bộ phận, giới tính, giác quan.)
¯ Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể hòa thuận với các bạn, tôn trọng ý thích của bạn.
*/ Hoạt động 2:
- Cho trẻ tìm trong lớp những bạn trai, bạn gái.	
- Lấy đồ dùng của bạn trai, bạn gái.
*/ Hoạt động 3:
- Cho trẻ chơi trò chơi: “ Kết bạn”
- Cách chơi: Cả lớp cùng hát cơi cô bài “ Tay dẹp” khi nghe tinh hiệu lắc trống của cô và nói kết đôi thì 1 bạn trai và 1 bạn gái nắm tay lại. Nếu 2 bạn gái nắm tay nhau thì sẽ bị phạt nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp.
*/ Hoạt động 4: 
	- Chỉ đúng các bộ phận trên cơ thể theo yêu cầu của cô.
	- Đọc thơ: “ Bé ơi”.
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9năm 2016
LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 ĐỀ TÀI: ĐẬP BÓNG XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đập bóng xuống sàn và bắt bóng.
2. Kỹ năng:
- Luyện tập sự khéo léo, nhanh mạnh của đôi bàn tay
- Phát triển khả năng phối hợp vận động tay và mắt
3. Thái độ: 
- Có ý thức kỷ luật trong luyện tập
- Biết yêu thích vận động
II. Chuẩn bị:
- Bóng có số lượng vừa đủ: 10 quả
- Vạch mức, rổ đựng bóng
- Sân thoáng mát, không trơn trượt
III. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Ổn định lớp
- Trò chơi: Lăn bóng 
- Với những quả bóng này, chúng ta có thể chơi trò gì?
- Chúng ta cùng khởi động theo nhạc.
- Trẻ làm theo cô: xoay cổ tay, cổ chân, đi nhón gót, kiểng chân, đi khom, chạy chậm,
Hoạt động 2: Trọng động
a/ Bài tập phát triển chung:
- Tay vai 1: Đưa tay ra trước, sau. (4 lần 8 nhịp)
- Lưng bụng 2: Đứng quay người sang bên(4 lần 8 nhịp)
- Chân 1: Khụy gối (4 lần 8 nhịp)
- Bật: Bật đưa chân sang ngang (4 lần 8 nhịp)
b/ Vận động cơ bản
- Cô và trẻ cùng đếm số lượng bóng trong rổ
- Hôm nay cô và các con cùng tập vận động “đập bóng xuống sàn và bắt bóng”
- Trẻ quan sát cô làm mẫu động tác lần 1
- Trẻ quan sát cô làm mẫu động tác lần 2, kết hợp mô phỏng bằng lời nói
- Mời 2 trẻ lên thực hiện. Cô quan sát sửa sai cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ bắt bóng chắc, bằng 2 tay, không làm rơi bóng
- Chia trẻ thành 2 nhóm lần lượt thực hiện
- Cô khuyến khích những trẻ thực hiện chưa tốt
- 2 nhóm đứng đối diện: 2 bạn đập bóng xuống sàn và chuyền bắt bóng
Hoạt động 3: Trò chơi vận động
- Cô hướng dẫn luật chơi: trẻ chia thành 2 đội (chơi cùng lúc). Mỗi đội chia thành 2 hàng đứng xen kẽ, đập bóng xuống sàn và chuyền bắt bóng theo hình zic zắc. Thi đua chuyền 5 quả bóng cho mỗi đội. Không được làm rơi bóng.
- Trẻ chơi 2-3 lần
Hoạt động 4: Hồi tĩnh
-Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở sâu, thả lỏng tay chân
- Vận động theo bài hát: “ồ sao bé không lắc”
IV. Kết thúc giờ học: 
Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
 Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2016
LĨNH VỰC PHÁT TRIỄN NHẬN THỨC:
HOẠT ĐỘNG: ĐẾM ĐẾN 4, NHẬN BIẾT SL TRONG PHẠM VI 4
YÊU CẦU:
Trẻ biết đếm đến số lượng là 4
Trẻ nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 4
Trẻ nhận biết được số 4, và nhận biết một cách chính xác.
CHUẨN BỊ:
Cô: 4 đôi dép, 4cái nón,4 cái áo.
Trẻ: mỗi trẻ 1 rổ có chứa 4: nón, áo, quần. Thẻ số từ 1 – 4.
III. HOẠT ĐỘNG:
1:Hoạt động 1: Ổn định:
Cho cả lớp hát bài hát tập đếm.
Cả lớp vừa hát bài hát gì thế? ( tập đếm)
2: Hoạt động 2: tìm hiểu chữ :
-Chơi trò chơi hộp quà kì diệu
-Cô có hinh ảnh gì đây (3 cái áo,3 Cái quần)
Cháu đếm trên màn hinh có mấy cái áo và chọn số tương ứng. Cô thêm 1 cái áo là mấy (3 thêm 1 là 4)
- Cô giới thiệu số 4, phân tích số 4(cô nêu cấu tạo,cho trẻ nhắc lại,
-cô cho cả lớp phát âm số 4
-Cả lớp nhìn lên màn hinh xem cô có mấy cây dù đây(2 cây) Cháu đếm 2 cây dù,cô thêm 2 cây dù nữa là mấy ?(2 thêm 2 là 4 cây dù)
- Cháu đếm cho cô có mấy cái mũ đây.( 2 cái mũ).vậy các con so sánh xem số mũ và số dù như thế nào với nhau (ko bằng nhau).vậy cô muốn số dù và số mũ bằng nhau thì phải làm như thế nào.vậy thêm 2 cái mũ nữa là mấy ? cháu đếm và chọn số đặt tương ứng
-Giáo dục các cháu phải giữ gìn cơ thể luôn sạch sẽ.
3.Hoạt động 3: trò chơi:
Trò chơi 1: làm theo hiệu lệnh của cô.
 Cách chơi: Cô cho cháu đếm số áo, quần, nón trong rổ theo hiệu lệnh của cô, và sau mỗi lần đếm chọn số đặt vào
Trò chơi 2: Bé đi chợ:
Cách chơi: cô chia lớp thành 2 đội. trước mỗi đội đều có 1 rổ chứa rất nhiều quả. Khi cô nói bắt đầu bạn đầu hàng chạy lên nhặt 1 quả đem về rổ của đội mình rồi chạy về cuối hàng, bạn kế tiếp tiếp tục. khi cô nói hết thời gian. Đội nào có nhiều quả nhất sẽ là đội chiến thắng
Luật chơi: mỗi bạn chỉ nhặt được 1 quả, nhặt xong phải chạy về cuối hàng đứng.
4. Kết thúc: Cho cả lớp đi uống nước 
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TIẾP: 
 Tập tô chữ : O, Ô, Ơ(T3)
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Cháu tô hết chữ cái in mờ trong dòng kẻ
 - Rèn tính chủ định, kỹ năng viết cho trẻ
II/ Chuẩn bị: 
 -Sách tập tô, viết chì, Tranh phóng to của cô
- 3 cái giỏ có gắn chữ cái o-ô-ơ.
III/ Tiến hành: 
* Hoạt động 1: Đàm thoại về chữ cái O, Ô, Ơ
-Cho trẻ hát và vận động bài: “Nào chúng ta cùng tập thể dục”
- Các con vừa hát bài hát nói về gì?
- Muốn cho cơ thể được khỏe mạnh chúng ta cần làm gì?
- Ngoài việc tập thể dục, chúng ta cần ăn uống cho đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng bồi bổ cơ thể nữa
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về thực phẩm có chữ cái O, Ô, Ơ
* Hoạt động 2: tập tô chữ cái O, Ô, Ơ
- Cô giới thiệu các ký hiệu lôgô trong tranh.
- Các con nhìn xem cô có tranh gì đây?
- Cho trẻ đọc lại từ ghép
- Trẻ lên gạch chân chữ cái o, ô, ơ, trong từ cho lớp phát âm lại.
- Đây là chữ cái o, ô, ơ in hoa, chữ cái o, ô, ơ in thường, chữ cái o, ô, ơ viết thường. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tô chữ cái o, ô, ơ in mờ trong dòng kẻ
- Các con mở tập ra xem chữ cái o, ô, ơ đầu tiên trong dòng kẻ thứ nhất có mấy số?
- Còn những chữ cái còn lại trong dòng kẽ con thấy thế nào? Có dễ nhìn không? Làm sao cho các chữ cái này dễ nhìn hơn?
- Cô kết hợp giải thích cho trẻ : Cô cầm bút bằng tay phải cầm bằng 3 ngón tay, tay trái cô vịn tranh cô tô theo chiều mũi tên, tô trùng khít lên các chấm mờ cứ như vậy các con tìm tô hết các chữ cái o, ô, ơ in mờ trong dòng kẻ thứ nhất nhe! 
- Đến dòng kẻ thứ hai và dòng thứ ba, cô cũng tô hết các chữ cái o in mờ.
- Con xem dòng kẻ phía dưới tranh có từ ghép, các con có biết đó là từ ghép gì không?
- Con tìm tô hết các chữ cái trong từ “Chơi kéo co”, “cái ô”, “cái nơ” trong dòng kẽ nhé!
- Cô hỏi trẻ lại cách cầm bút và cách ngồi tô, trẻ tô cô bao quát trẻ
* Hoạt động 3: TC tìm về đúng nhà
-Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi ,luật chơi, cho trẻ chơi 2 -3 lần
-Cô cho mỗi trẻ cầm 3 thẻ chữ và tìm về rổ nào có dán các chữ cái đó, đặt chữ cái vào rổ.
 Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2016
 PTNN:
 HOAT ĐỘNG: “TRUYỆN CẬU BÉ MŨI DÀI” 
 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Trẻ hiểu được nội dung truyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện.
 - Biết được tác dụng của các giác quan, sự cần thiết của các giác quan
 2. Kĩ năng
 - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
 - Trẻ biết trả lời đủ câu, rõ ràng.
 3. Thái độ
 - Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
 - Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
 II. CHUẨN BỊ
- Lớp học thoáng mát, tạo tâm thế tốt cho trẻ trước khi vào giờ học.
- Đồ dùng: + Powerpoint hình ảnh truyện “Cậu bé Mũi Dài”.
 + Bài hát; Cái mũi.
 + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Trò chơi: Chơi với các bộ phận cơ thể
TIẾN HÀNH
I: Hoạt động 1:
 - Ổn định tổ chức giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài “ Cái mũi”. 
 - Các con vừa hát nói về cái gì? 
 - Mũi có tác dụng gì?
 - Đúng rồi: Cái mũi cũng là bộ phận quan trọng của cơ thể chứng ta, nhờ có mũi mà chúng ta ngửi được, thở được đấy các con ạ! Thế mà có một bạn nhỏ lại định vứt mũi , vứt tai của mình.
 - Để biết đó là ai trong câu truyện gì cô mời cả lớp lắng nghe cô kể câu truyện “ Cậu bé mũi dài”
HĐ 2:
 Cô kể câu truyện lần 1:
Cô nói tên truyện “ Cậu bé mũi dài” do tác giả Lê Thị Hương và Lê Thị Đức biên tập.
Giảng nội dung: Câu truyện kể về 1 cậu bé có cái mũi rất dài. Vì vướng quá không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, tai. Khi được các bạn giải thúch cậu đã hiểu ra và luôn gần gũi vệ sinh sạch sẽ.
 Cô kể lần 2: 
Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh trên máy tính.
* Đàm thoại: 
- Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chú bé mũi dài đã nói gì khi không trèo được lên cây táo nhỉ?
- Những ai đã khuyên chú bé mũi dài? Khuyên như thế nào nhỉ?
- Được các bạn khuyên bé mũi dài đã nhận ra điều gì?
- Các bạn phải làm gì để giữ gìn các bộ phận , giác quan trong cơ thể?
* Giáo dục: Tất cả các bộ phận trên cơ thể của chúng ta đều rất quan trọng. Mắt để nhìn này, tai để nghe, mũi để thở và ngửi này... Vậy các con cần phải biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ hàng ngày. Hiện nay bệnh đường hô hấp đang sảy ra rất nhiều làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các con nhất là dịnh bệnh tay chân miệng. Chính vì vậy việc giữ gìn vệ sinh cơ thể lại càng cần thiết để cơ thể các con có thể chống lại các loại bệnh tật. Ngoài ra, các con cần phải ăn uống đủ chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh. Sáng đi học sớm để tập thể dục này. Như vậy cơ thể của chúng ta sẽ luôn khỏe mạnh. Cô thấy các con học giỏi bây giờ cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi.
Trò chơi c: “Chơi với các bộ phân cơ thể” ghép tranh
Kết thúc: Cô củng cố nhận xét tuyen dương trẻ
 Hoạt động chuyển tiếp:
 PTTCXH:
HÁT - VĐ : TAY THƠM, TAY NGOAN
Nghe hát: BÀN TAY NĂM NGÓN
TCAN:: “NGHE ÂM THANH ĐOÁN TÊN NHẠC CỤ”
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Trẻ nhớ tên bài hát, hát thuộc bài hát, đúng giai điệu bài hát. Trẻ chơi được TCAN
- Trẻ vận động theo nhạc nhịp nhàng, phù hợp, biết chú ý lắng nghe cô hát và hưởng ứng cảm xúc cùng cô qua lời của bài hát
- GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
II/ CHUẨN BỊ:
- Nhạc bài “Tay thơm tay ngoan”, “ Bàn tay năm ngón”
- Một số nhạc cụ: Xúc xắc, trống lắc, phách tre, phách dừa, trống.
- Mũ chóp kín.
+ Tích hợp:	
- GDDD: Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1/Ổn định:
- Chơi “Tập tầm vông”
- Tay đẹp của các con đâu?
- Muốn tay sạch sẽ thì các con phải  làm gì? ( Không chơi dơ, phải rửa tay...)
 - Tay của chúng mình là tay thơm tay ngoan đúng không nè?
2/ Nội dung:
2.1 Hoạt động 1: Vận động minh họa “Tay thơm, tay ngoan”
- C/c hãy cùng Cô hát bài “Tay thơm tay ngoan”
- Bài hát nói về 2 bàn tay của các con muốn thơm, muốn ngoan thì các con phải giữ gìn vệ sinh tay cho sạch sẽ. 
- Cô và trẻ hát lần 2 thật diễn cảm cùng với nhạc.
- Để bài hát này hay hơn c/c sẽ làm gì?
- Bài hát: " Tay thơm tay  ngoan" có nhạc rất hay, chúng mình sẽ cùng nhau vận động minh họa nhẹ nhàng theo nhạc nha!
- Cô múa lần 1 và hướng dẫn kỹ từng động tác cho trẻ:
- Cô hát và múa lần 2, cho trẻ xem
- Cô cho cả lớp múa cùng cô 3 lần, chú ý sửa sai cho trẻ đúng động tác.
2.2/ Hoạt động 2: Nghe hát “Bàn tay năm ngón”
- Đôi bàn tay giúp chúng mình rất nhiều việc và quan trọng vì vậy c/c phải biết giũ gìn chúng, nhớ chưa nè?
- Ngoài việc giữ gìn đôi tay, chúng ta cũng phải giữ gìn thân thể sạch sẽ, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, hợp lý, để chúng ta luôn khỏe mạnh.
- Cô 

File đính kèm:

  • docCHU DE BAN THAN_12897012.doc