Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Năm học 2022-2023
- Một số hành vi văn minh: Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp,
- Cách giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
b. Phát triển thể chất:
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m)
- Cài, cởi được cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây.
- Tự mặc và cởi được áo, quần đúng cách.
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 3 Tuần (Từ ngày 03 tháng 10 đến ngày 21 tháng 10 năm 2022) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe: 17.Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp - Một số hành vi văn minh: Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp, - Xem hình ảnh Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. 18. Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng - Cách giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. - Thực hành gấp quần áo. b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Tập thể dục sáng sáng. 4. Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay - Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m) - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Ném trúng đích đứng - Ngày hội thể thao 7. Trẻ tự mặc, cởi được áo, quần. - Cài, cởi được cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây. - Tự mặc và cởi được áo, quần đúng cách. - Chơi xâu dây giày, cài quia dép. - Thực hành tự cởi và mặc quần áo. 8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng ) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. - Chơi: lắp ráp, xếp hình. - Cắt chữ số, sao chép chữ cái, hình. II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. - Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. - Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Những khuôn mặc đáng yêu. 27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động. - Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày. - Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp - Tìm đồ dùng theo hướng mũi tên. 28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. - Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa - Nghe và nói và một số từ trái nghĩa. 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện; kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Chuyện "gấu con bị sâu răng", giấc mơ kỳ lạ, tay phải tay trái. - Thơ: tâm sự của cái mũi, đôi mắt, xòe tay 30. Trẻ nói rõ ràng. - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Đọc các chữ cái đã học 32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp. Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. - Thực hành nói câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. 33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp - Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặc. 34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. - Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó. - Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động. - Ai ngoan hơn. - Chơi theo nhóm. 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. - Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự - Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Kể chuyện sáng tạo. 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Xem một số tình huống khi giao tiếp với người lớn. 39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. - Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt - Ai lịch sự hơn. 40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. - Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói. - Thực hành đặt câu hỏi cho cô và bạn. 42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. - Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... - Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ - Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. - Đọc chữ cái trong truyện, sách báo. - Tìm và đọc chữ cái ở môi trường xung quanh. 43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách. - Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi. Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết. - Chơi ở góc sách. 44. Có một số hành vi như người đọc sách - Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách - Thực hành lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống 48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi. - Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? - So sánh sự giống và khác nhau của đồ vật. 49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích - Đặt tên mới cho câu chuyện. - Đặt tên mới cho đồ chơi. 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Xem truyện tranh.. b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Làm quen nhóm chữ chữ cái: a,ă,â 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. - Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. - Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trò chơi nhóm chữ: a,ă,â - Sao chép tên, chữ cái. - Chơi tạo dáng 54.Trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình. - Sao chép lại hoặc viết đúng tên của bản thân. - Nhận ra tên mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ - Sao chép tên. - Chơi tìm ký hiệu trên tranh vẽ 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Thực hiện vở LQCC 56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Trẻ tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Quan sát đồ dùng của bé 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Cơ thể bé 69.Trẻ hay đặt câu hỏi. - Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó - Sinh Nhật bé. 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Chơi tìm bạn 2. Khám phá xã hội: 87. Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Họ, tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình - Bé là ai? b.Làm quen với toán: 73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách, gộp 4 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - Đếm đến 4, tạo nhóm số lượng trong pham vi 4, nhận biết sô 4. - So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4. - Tách gộp chia nhóm số lượng 4 thành 2 phần. 80.Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên ,dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật khác. - Xác định vị trí của đồ vật( phía trước- phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ; của 1 vật so với vật khác, với một vật nào đó làm chuẩn - Chơi Xác định phía trước- phía sau; phía trên - phía dưới; phải - trái IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch. - Tô màu đồ dùng cá nhân. 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Vẽ trang phục bạn trai, bạn gái - Cắt dán trạng thái biểu cảm của khuôn mặt. - Xé dán cái mũ - Nặn bạn trai bạn gái - Ghép hình đồ dùng của bé 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động - Cô cùng trẻ làm tranh bằng các nguyên vật liệu mở. 98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Đặt tên và giữ gìn sản phẩm - Đặt tên cho sản phẩm. 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Tranh ai đẹp hơn. 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Làm tranh theo ý thích. b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. - Nghe hát : sinh nhật hồng - Hát " Thằng tí sún", thật đáng chê. 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát" Mời bạn ăn", mừng sinh nhật 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. - Múa hát theo chủ điểm. - Chơi góc âm nhạc V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI 108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo. - Trẻ vệ sinh lớp học. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. - Trực nhật theo tổ 114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân. - Trao đổi ý kiến cùng bạn 115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Chơi ở các góc. 121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. - Chia vui, an ủi và động viên bạn. 122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân. - Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận - Chơi ở các góc 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự - Thực hành xếp hàng, chờ đến lượt. 125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau. - Chơi ở các góc. 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Chơi thảo luận và - Trình bày ý kiến theo nhóm về một chủ đề. 128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận - Trực nhật theo tổ. 129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình. - Xem phim quà tặng cuộc sống 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Xem hình ảnh bé giúp đỡ bạn bè. 135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: ngoại hình,cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật - Chơi tìm bạn thân 137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng - Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...) - Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...); nơi công cộng (không làm ồn) - Trò chuyện cất đồ dùng đúng nơi qui định. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I BÉ LÀ AI (Thực hiện từ ngày 03/ 10/ 2022 đến ngày 07/ 10/ 2022) Lớp: Mẫu Giáo 5 - 6 Tuổi A2. GV: Nguyễn Thị Khánh Ly Ngày/hoạt động Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Đón trẻ - Chơi Thể dục sáng - Trò chuyện về một số giác quan, về một số từ chỉ tên các bộ phận cơ thể bé, về các bạn. - Trò chuyện về cách dùng từ ngữ văn minh lịch sự trong các tình huống - Trò chuyện cùng trẻ về cách ăn uống hợp vệ sinh, biết mời trước khi ăn, không ăn quà vặt. - Trò chuyện về việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Trò chuyện về cách cất đồ dùng đúng nơi qui định. * Khởi động: Đi xen kẻ giữa đi bình thường với đi bằng mũi chân, gót chân, cạnh ngoài bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh, * Trọng động : BTPTC. - ĐT hô hấp: Thổi nơ - ĐT tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân. - ĐT bụng: 2 tay chống hông, quay người sang hai bên. - ĐT chân: Bước một chân sang ngang khụy gối. - ĐT bât: Bật chân trước, chân sau. - Mỗi động tác tập (2l x 8n). * Hồi tĩnh: Đi vung tay nhẹ nhàng. - Ngày thứ hai tập thể dục theo bài hát “ tay thơm tay ngoan”. Hoạt động học - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Bé là ai - Đếm đến 4, tạo nhóm sô lượng trong pham vi 4, N nhận biết sô 4. - Làm quen nhóm chữ a,ă,â. - Vẽ trang phục bạn trai, bạn gái Chơi hoạt động ở các góc *Góc xây dựng: Xây khu vườn cổ tính. *Góc phân vai: Gia đình, bán hàng. *Góc học tập: Thực hiện vở bài tập toán, xem tranh truyện về chủ điểm . *Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ điểm. *Tạo Hình: Nặn một số loại quả, bánh, Tô màu bạn trai, bạn gái, cắt dán trạng thái biểu cảm của khuôn mặt, ghép hình đồ dùng của bé. *Sách: Làm bộ sưu tập về đồ dùng cá nhân *Khám phá: Chăm sóc và tưới nước cho cây, biết nhặt lá cây, bắt sâu cho cây. Chơi hoạt động ngoài trời * QS - Tim hiểu về cách giữ gìn vệ sinh cá nhân. * Chơi - Mèo đuổi chuột. - Lộn cầu vòng * Chơi tự do * QS - Cho trẻ đi dạo và lắng nghe các âm thanh khác nhau trong sân trường. * Chơi - Truyền tin - Chi chi chàh chành. * Chơi tự do * QS - Phân công chia nhóm nhặt rác trong sân trường * Chơi - Tìm bạn thân - Ai nhanh nhất. * Chơi tự do * QS - Quan sát khuôn mặc thể hiện theo cảm xúc * Chơi - Kéo co - Tên bạnlàn gì. * Chơi tự do * QS - Vẽ hình bạn trai, bạn gái trên sân * Chơi - Bé nhanh tay - Vẽ số trên sân * Chơi tự do Ăn, Ngủ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt - Nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, khi ăn không nói chuyện, không làm rơi vãi thức ăn - Đảm bảo cho trẻ ngủ đủ giấc - Nhắc trẻ v.ệ sinh sau khi ngủ dậy - Xếp gối đệm, nhắc trẻ nằm ngủ ngay ngắn. Chơi hoạt động theo ý thích - Thể dục chống mệt mỏi "Chơi thi nói nhanh" - Thực hành gấp quần áo. - Hát: Mời bạn ăn - Xem hình ảnh Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. - Chơi xâu dây giày, cài quai dép. - Nghe đọc truyện “ Đôi tai xấu xí” - Nêu guơng cuối tuần. Trả trẻ - Chơi các đồ dung đồ chơi ở trong lớp - Chơi ở ngoài sân theo ý thích và chuẩn bị đồ dùng cá nhân trẻ ra về. Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022 HĐTD: TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY I.Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tung và bắt bóng bằng 2 tay đúng kỷ thuật. - Trẻ thực hiện được vận động một cách nhanh nhẹn khéo léo. - Trẻ có thái độ tích cực, ý thức trong hoạt động. II.Chuẩn bị: - Băng keo, cờ, vạch mức, xắc xô, ghế thể dục, hộp giấy. - Địa điểm sạch sẽ, an toàn - Bài hát" tập đếm" - Đội hình x x x x x x x x x x x x x x III.Tổ chức hoạt động: *Hoạt động 1: khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn hít thở, kết hợp đi các kiểu chân, chạy nhanh, chạy chậm. Sau đó, xếp hàng dãn cách đều . *Hoạt đ
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_ban_than_nam_hoc_2022_2023.doc