Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Năm học 2022-2023 - Phạm Lê Xuân Thùy
- Một số hành vi văn minh: Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp,
- Cách quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
b. Phát triển thể chất:
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m)
- Cài, cởi được cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây.
- Tự mặc và cởi được áo, quần đúng cách.
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 3 Tuần (Từ ngày 03 tháng 10 đến ngày 21 tháng 10 năm 2022) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe: 17.Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp - Một số hành vi văn minh: Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp, - Chọn hành vi văn minh. 18. Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng - Cách quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. - Bạn nào giỏi hơn: Đánh răng, tự cài nút áo b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Tập thể dục sáng. 4. Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay - Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m) - Ném trúng đích đứng. - Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m) - Hội thi bé khỏe nhanh tay 7. Trẻ tự mặc, cởi được áo, quần. - Cài, cởi được cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây. - Tự mặc và cởi được áo, quần đúng cách. - Tập mặc quần áo. - Thực hành cách bỏ áo vào quần với các bạn nam. - Thực hành cài nút áo, rửa tay, lau mặt, đánh răng. 8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng ) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. - Chơi xâu vòng. - Thực hành rửa tay, lau mặt - Vệ sinh xung quanh lớp - Làm tranh về chủ điểm II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặt. - Bé thể hiện giỏi - Chơi: Tìm bạn, tặng quà cho bạn, tay cầm tay, kéo co, bỏ giẻ, chạy tiếp sức. - Trò chuyện về đêm trung thu - Trò chuyện về ngày sinh nhật và biết ý nghĩa ngày sinh nhật 27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động. Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp - Quan sát bạn trai, bạn gái. - Quan sát bầu trời 28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa - Nghe và giải thích từ trái nghĩa. - Trò chuyện về những thực phẩm bé cần. 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Nghe chuyện: " Đôi bạn tốt, Cậu bé mũi dài " - Thơ: "Đôi mắt, tâm sự của cái mũi" - Hát, đọc thơ, giải câu đố về chủ điểm. 30. Trẻ nói rõ ràng. Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Làm quen nhóm chữ chữ cái: A,Ă,Â. - Chơi tìm và đọc chữ cái ngoài sân. - Trò chuyện về nội dung truyện, nhân vật trong truyện. - HĐ chơi: Đóng vai các nhân vật trong truyện, kể chuyện tiếp nối. 32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp. Sử dụng đa dạng các loại câu: Câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. - Đóng kịch, kể chuyện theo ý thích - Đóng kịch truyện đôi bạn tốt 33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp - Ai giỏi hơn - In dấu bàn chân và ướm thử 34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. - Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó. - Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động. - Trò chuyện về ích lợi của thức ăn đối với cơ thể. - Trò chuyện về các giác quan, tác dụng của các giác quan. 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Chia sẽ vui buồn cùng bạn. 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Đội nào khéo hơn - Chơi: Cướp cờ, bịt mắt đá bóng, trời mưa, lộn cầu vồng, nhảy qua suối nhỏ, kéo co, nhảy vào nhảy ra, bỏ giẻ, xỉa cá mè 39. Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp, Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. - Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. - Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt - Trò chơi: Ai đoán giỏi - Chơi trò chơi dân gian 40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói. - Trò chuyện về nội dung truyện, nhân vật trong truyện. - HĐ chơi: Đóng vai các nhân vật trong truyện, kể chuyện tiếp nối. 42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... + Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. - Đọc chữ cái đã học. - Xem hình ảnh, trò chuyện về các dạng cảm xúc, các ký hiệu thể hiện nhu cầu, cảm xúc: Đồng ý, không đồng ý, số 1.... trẻ sao chép từ, vẽ theo ý thích 43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách. Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi. Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết. - Nghe chuyện: "Cậu bé mũi dài, đôi bạn tốt" 44. Có một số hành vi như người đọc sách - Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách 48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi. - Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? Và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? - Thỏa thuận cùng bạn khi chọn câu hỏi, câu trả lời trong khi chơi. - Bé biết giúp đỡ bạn bè. - Chia sẽ, trao đổi, đồ chơi cùng bạn. 49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích - Kể chuyện theo tranh - Hát, đọc thơ về chủ điểm 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Viết ký hiệu vào bài vẽ. b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Làm quen nhóm chữ chữ cái: A,Ă, 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trò chơi nhóm chữ: A,Ă, 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Tìm ký hiệu riêng theo tên trẻ - Nhận biết các ký hiệu trong trường như: Ký hiệu nhà vệ sinh. 56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Bé tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Bé là ai - Mừng sinh nhật bé 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Khám phá các bộ phận trên cơ thể - Bé dùng phấn, sỏi vẽ , xếp các bộ phận trên cơ thể 69.Trẻ hay đặt câu hỏi. - Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó - Động viên, khuyến khích bé 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Gạch bỏ đối tượng không cùng nhóm 2. Khám phá xã hội: 87. Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Trẻ phân biệt được đặc điểm và mối quan hệ xã hội của nam và nữ - Họ, tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình - Đặc điểm, sự khác biệt sinh học giữ nam và nữ hoặc giới tính thứ 3 - Bé là ai. - Mừng sinh nhật bé - So sánh sự khác biệt giữa bạn nam và bạn nữ 88.Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính, công việc, sở thích của các thành viên trong gia đình và nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/ thôn, xóm), số điện thoại,... - Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình. Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình. - Nói được tên, tuổi, công việc của bố, mẹ, anh, chị em trong gia đình b.Làm quen với toán: 73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - Đếm đến 4, nhận biết nhóm có 4 đối tượng, nhận biết số 4. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 4. - Tách gộp nhóm đối tượng có số lượng 4 thành 2 phần. 80.Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên ,dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật khác. - Xác định vị trí của đồ vật( phía trước- phía sau;phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ; của 1 vật so với vật khác, với một vật nào đó làm chuẩn - Xác định vị trí trái phải theo yêu cầu IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch. - Vẽ đôi bàn tay của bé - Vẽ bánh sinh nhật 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Cắt dán bạn trai bạn gái - Vẽ đồ chơi tặng bạn. 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động - Làm tranh về chủ điểm. - Cắt dán dây dích dắc 98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Đặt tên và giữ gìn sản phẩm - Bé chơi với đất nặn. 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Khuyến khích trẻ nói ý tưởng của mình của bạn 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Bé gấp đồ chơi trong hoạt động ngoài trời. b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. -Hát: Trốn tìm, bạn ở đâu, bạn thân, mừng sinh nhật. - Hát: tay thơm tay ngoan 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Bạn ở đâu 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. - Bé tham gia hát múa ở hoạt động góc. - Bé yêu thương, đoàn kết với bạn. V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM Xà HỘI 108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo. - Bé tự giác thực hiện một số công việc hàng ngày như: Lau dọn các góc, dẹp kê ca... 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. - Động viên, khuyến khích bé 114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân. - Bé nào nhanh hơn 115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Bé chơi hòa đồng với bạn. 121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. - Bé chia vui, an ủi và động viên bạn. 122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân. - Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận - Bé chia sẽ, trao đổi, đồ chơi cùng bạn. 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự - Bé xếp hàng, chờ đến lượt. 125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau. - Chơi kết bạn - Chơi: Đội nào ném giỏi, trời mưa, thi đi nhanh. 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Xem những hành vi đúng, sai đối với môi trường và quan tâm chăm sóc cây cối. 128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận - Bé biết tiết kiệm điện nước. - Bé tập đánh răng. 129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình. - Có ý thức hoàn thành công việc của mình. 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Bé biết giúp đỡ bạn bè 135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: Ngoại hình,cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật - Tôn trọng sự khác biệt, hòa hợp với những người khác, tìm kiểm điểm chung - Thỏa thuận cùng bạn khi chọn câu hỏi, câu trả lời trong khi chơi - Biết hòa đồng cùng bạn trong khi chơi 137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng - Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...) - Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn) - Bé chủ động làm công việc hàng ngày. - Lau dọn sắp xếp đồ dùng đồ chơi lớp học, nhặt lá xung quanh sân trường. - Bé tập cài nút áo KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I: BÉ LÀ AI Thực hiện từ ngày: 03/10 đến ngày 07/10/2022) Lớp: Mẫu giáo 5-6 tuổi. GV: Phạm Lê Xuân Thùy Thứ Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ Thể dục sáng - Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề liên quan đến sức khỏe,vệ sinh cơ thể của trẻ, thói quen giữ gìn vệ sinh các nhân của trẻ - Hãy giới thiệu về mình: Họ tên ngày sinh nhật, giới tính sở thích. - So sánh xem con và bạn giống hay khác nhau ở điểm nào. - Trò chuyện về giữ gìn, chăm sóc và bảo về cho cơ thể - Cho trẻ chơi ở các góc. Cô bao quát và dạy trẻ biết chơi ở các góc theo chủ đề. * Khởi động: Trẻ đi chạy vòng tròn bằng các kiểu chân (Kiểng chân, bàn chân, gót chân) theo hiệu lệnh của cô. * Trọng động: BTPTC (Tập kết hợp với nơ) - Hô hấp: Thổi bóng bay. - Tay: Tay đưa ra trước, lên cao (2l x 8n). - Bụng: Đứng cúi người về phía trước ngón tay chạm mũi chân (2l x 8n). - Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục (2l x 8n). - Bật: Bật chụm chân tách chân (2l x 8n) * Hồi tĩnh: Đi bộ hít thở nhẹ nhàng. Hoạt động Học Ném trúng đích thẳng đứng Đếm đến 4. Nhận biết các nhóm đối tượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4. Khi bị lạc đường bé phải làm gì Làm quen chữ A,Ă, Làm vòng tặng bạn Chơi, hoạt động ở các góc 1.Xây dựng: - Xây vườn hoa của bé 2. Phân vai: Cô giáo, bán hàng , gia đình, bác sĩ 3. Âm nhạc: Hát, múa các bài hát có trong chủ điểm. 4. Tạo hình: Trẻ vẽ, nặn, tô màu về đồ dùng của cá nhân, vẽ bàn tay, vẽ bạn trai bạn gái.Trẻ biết vẽ, tô tranh chủ điểm, vẽ, nặn đồ chơi theo ý thích. 5. Học tập: - Thực hiện vở bài tập toán. Can các số, tô màu chữ số rỗng. 6. Sách: Xem truyện tranh, tập kể chuyện theo tranh. 7. Khám phá: Làm thí nghiệm về vật chìm nổi
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_ban_than_nam_hoc_2022_2023_pha.doc