Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Chủ đề: Động vật quanh bé (4 tuần) - Năm học 2022-2023
I Mục đích yêu cầu
* Trẻ 5-6 tuổi
- Trẻ biết bảo vệ các con vật, bảo vệ môi trường sống của các con vật
- Trẻ nêu được cách bảo vệ các con vật sống trong rừng
- Trẻ có ý thức những con vật sống trong rừng là những con vật quý hiếm cần được bảo vệ, muốn bảo vệ chúng thì không được phá rừng.
*Trẻ 4-5 tuổi
- Trẻ biết bảo vệ các con vật, bảo vệ môi trường sống của các con vật
- Trẻ nói được cách bảo vệ các con vật
- Trẻ ý thức những con vật sống trong rừng là những con vật quý hiếm cần được bảo vệ, muốn bảo vệ chúng thì không được phá rừng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án điện tử
- Mũ voi, hươu cao cổ.
- Mô hình khu bảo tàng động vật
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT QUANH BÉ Thời gian thực hiện: 4 Tuần (Từ ngày 06/3/2023 đến ngày 31/3/ 2023) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe: 22. Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh. - Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn. - Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm. - Chơi ở nơi sạch và an toàn. - Kể tên những vật dụng gây nguy hiểm đến tính mạng. - Xem video một số việc làm nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh. - - Chơi chọn hành vi đúng sai. b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Tập thể dục sáng. 3. Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm. - Bật, nhảy từ trên cao xuống (40-45cm) - Bật cao 40-45cm. 5. Trẻ biết trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5x30cm - Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (Trèo lên xuống 7 gióng thang). - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục. - Ngày hội thể thao. a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. - Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. - Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Cảm xúc của bé. -Chơi thể hiện giỏi 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT - 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông. - Truyện cáo thỏ và gà trống , những nghệ sĩ rừng xanh, Bác gấu đen và hai chú thỏ, Bác voi tốt bụng, có một bầy hưu. - Thơ gấu qua cầu, mèo đi câu cá, nàng tiên ốc - Xem một số qui định khi tham gia giao thông 31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày. - Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp. - Nghe các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp. 34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. - Trò chơi nhận diện và phân loại PTGT. - Mô tả về phương tiện, nơi vận hành của phương tiện để đội bạn đoán, - Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó. - Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động. - Quy định khi tham gia giao thông - Trò chơi vận động đóng vai người tham gia giao thông. - Lựa chọn đáp án đúng - Chơi hoạt động theo ý thích - Chơi ở các góc. -Xem 1 số qui định khi tham gia giao thông 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. - Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự - Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Một ngày của bé 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Bé và các bạn. 38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Xem các tình huống trong giao tiếp 44. Có một số hành vi như người đọc sách - Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách - Thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách 48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi. - Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? Và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? - Thực hành đặt câu hỏi. 50.Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. - Thay tên hoặc thêm các nhân vật, hành động của nhân vật, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện, thay đổi kết thúc trong câu chuyện một cách hợp lý, không làm mất đi ý nghĩa của câu chuyện quen thuộc đã được nghe kể nhiều lần. - Kể chuyện sáng tạo theo tranh. 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Chơi với sách -Sử dụng tranh ảnh thể hiện điều muốn nói b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Sao chép chữ cái - Làm quen nhóm chữ p,q - Trò chơi nhóm chữ p,q 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. - Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Chơi sao chép chữ cái, từ, tên của mình - Chơi tạo dáng các con vật. 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Thực hiện vở LQCC. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Những con vật bé yêu 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Một số con vật sống trong rừng. 62. Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của các con vật, cây, hoa, quả. - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây, hoa, quả với môi trường sống - Một số con vật sống dưới nước. - Điều kỳ diệu của một số côn trùng. 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Chơi loại bỏ các con vật không cùng nhóm. 2. Khám phá xã hội: b.Làm quen với toán: 72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 - Đếm đến 9, nhận biết các nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số 9. 73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - Chia nhóm đối tượng có số lượng 9 thành 2 phần. 74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9. 86.Trẻ biết cách xếp tương ứng. - Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. - Những đồ vật có đôi IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch. - Tô màu tranh chủ điểm 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Vẽ con cá bằng bàn tay - Cắt dán hình con cá - Xé dán con cá - Nặn con giun 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động -Làm con vật từ nguyên vật liệu - Làm anbum về chủ điểm. 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Xem ai làm đẹp 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Gấp các con vật theo ý thích. b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. - Nghe hát: tôm, cua, cá đua tài, lí con cua, lượn tròn lượn khéo, gọi bướm, 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát "Ta đi vào rừng xanh, cá vàng bơi” 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. - VĐTN: Chú chuột Nhắt, con chuồn chuồn, con cào cào. - "Đàn gà trong sân" - Hát múa các bài hát về chủ điểm. V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI 111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân - Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp đồ chơi). - Tự giác thực hiện cộng việc mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn và nhắc các bạn cùng tham gia. - Bé trực nhật 121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. - Chia vui, an ủi và động viên bạn. 123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. - Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái - Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi - Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện. - Chơi hoạt động theo ý thích 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; Trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự - Bé giao tiếp với cô và các bạn - Xem các tình huống sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Chơi hoạt động góc 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Chơi chọn hành vi theo cảm xúc. CHUẨN BỊ VẬT LIỆU CHO CHỦ ĐIỂM 1. Đồ dùng học liệu - Tranh minh họa các bài thơ câu chuyện trẻ được học trong chủ điểm + Truyện “cáo thỏ và gà trống” + Truyện “ gà trống và vịt bầu” + Thơ “ Đàn gà con” + Thơ “Ong và bướm” - Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình, sống dưới nước, sống trong rừng, một số con côn trùng. - Giấy vẽ, các loại bút phẩm màu - Hồ dán, đất nặn, keo, kéo - Mô hình về thế giới động vật - Các đĩa quay về hoạt động của các con vật sống trong rừng, sống dưới nước. - Album ảnh về các con vật (trong gia đình, trong rừng, dưới nước, côn trùng) - Búp bê nhỏ lớn - Tranh, truyện xoay quanh chủ điểm thế giới động vật - Chuẩn bị trang trí 4 góc chơi. - Một số thẻ chữ cái rời h, k, p,q và một số chữ cái đã học - Một số thẻ chữ số rời trong phạm vi 9. - Các loại tranh màu, vải vụn, giấy vụn, rôm, rạ, lá, nắp bia loan, chai hộp, - Các loại nguyên vật liệu mở : hộp sữa, hộp thuốc,lá cây, - Sách báo, tạp chí, lịch cũ, - Hột, hạt các loại 2. Giáo án điện tử + Truyện “cáo thỏ và gà trống” + Truyện “ gà trống và vịt bầu” + Thơ đàn gà con, ong và bướm ********************* KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I CHỦ ĐỀ: Những con vật sống trong nhà (Từ ngày 06 /03 đến ngày 10 /03/2023) Lớp: 5-6 tuổi A4. GV: Đỗ Thị Oanh Kiều Ngày hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ Thế dục sáng -Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ cuối tuần - Trò chuyện về một số con vật nuôi trong nhà - Trò chuyện về đặc điểm, cách chăm sóc, bảo vệ con vật - Trò chuyện về lợi ích của các con vật nuôi - Trò chuyện về ngày hội của bà, của mẹ, của cô giáo * Khởi động: Cho trẻ đi, chạy kết hợp các kiểu chân theo hiệu lệnh. * Trọng động : BTPTC - Hô hấp: Gà gáy - Tay : Hai tay ra trước lên cao(2x8n) - Bụng: Hai tay lên cao nghiêng người sang hai bên (2x8n) - Chân : Chân bước ra trước khuỵu gối (2x8n) - Bật: Bật tiến lùi (2lx8n) * Hồi tĩnh : Đi hít thở nhẹ nhàng * Ngày thứ hai tập thể dục theo bài hát “con gà trống” Học Nhảy xuống từ độ cao 40-45 cm Một số con vật bé yêu Làm quen chữ g,y Thơ: Đàn gà con Đếm đến 9, nhận biết nhóm con vật có số lượng 9. Nhận biết số 9 Chơi hoạt động ở các góc 1. Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi 2. Góc phân vai: Chơi bán hàng, chơi gia đình, chơi bác sĩ 3. Góc học tập: Gắn đồ dùng tương ứng với chữ số; can chữa cái, chữ số, tô màu chữ số rỗng, làm vở bé làm quen chữ cái .... 4. Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm 5. Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt, dán 1 số con vật 6. Sách: Xem sách tranh truyện, tập kể chuyện theo tranh. 7. Khám phá: Làm thí nghiệm với trứng Chơi ngoài trời *QS: Quan sát con mèo * TCVĐ + Mèo và chim sẻ + Chim đổi lồng - Chơi tự do * QS: Quan sát gà * TCVĐ + Trời nắng trời mưa + Nu na nu nống - Chơi tự do *TCVĐ + Mèo và chim sẻ + Kéo co - Chơi tự do * QS: Quan sát con chó *TCVĐ + Mèo đuổi chuột + Lộn cầu vồng - Chơi tự do *Vẽ con vật bằng phấn * TCVĐ + Xỉa cá mè (trang). + Cướp cờ - Chơi tự do Vệ sinh ăn trưa -Kê dọn bàn ghế - Cho trẻ vệ sinh cá nhân - Nhắc trẻ ngồi vào bàn ăn - Giáo dục trẻ các chất dinh dưỡng trong món ăn - Nhắc trẻ không nói chuyện, rơi vãi khi ăn Phút thể dục chống mệt mỏi ( chơi dung dăng dung dẻ) Chơi, hoạt động theo ý thích Giải câu đố về các con vật Làm thiệp tặng mẹ nhân ngày 8/3 - Thực hiệ vở LQCC - Hát “chú mèo con” - Thực hiện bé LQVT Trả trẻ - Giáo dục trẻ biết đi thưa về chào - Vệ sinh – trả trẻ Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2023 TD: NHẢY XUỐNG TỪ ĐỘ CAO 40-45 CM I. Mục đích yêu cầu * Trẻ 5-6 tuổi - Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40-45 cm khéo léo đúng kĩ thuật - Trẻ thực hiện vận động đúng kĩ thuật - Trẻ có ý thức tham gia giờ học tích cực * Trẻ 4-5 tuổi - Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40-45 cm theo yêu cầu - Trẻ thực hiện vận động theo yêu cầu - Trẻ có ý thức tham gia giờ học tích cực II. Chuẩn bị - Đầu đĩa, băng có nội dung bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” - Ghế băng - Sân tập thoáng mát x x x x x x x 40-45 cm x x x x x III.Tổ chức hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động - Cô và trẻ cùng làm đàn gà chạy kết hợp các kiểu chân (Đi bằng bàn chân, mũi chân ..) * Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: - Cháu tập theo nhịp bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” cùng cô + Tay vai: hai tay giang ngang gập vào vai(2l x 8n). + Bụng lườn:Đứng gập người về phía trước(2l x 8n). + Chân: ngồi xổm(4l x 8n). + Bật: Bật chân trước chân sau(4l x 8n). + VĐCB: Nhảy xuống từ độ cao 40-45 cm Hướng dẫn và làm mẫu. - Lần 1: Không giải thích - Lần 2 - 3: Giải thích Từ đầu hàng bước đến vạch chuẩn, 2 tay chống hông khi có hiệu lệnh thì bước lên băng ghế vung tay từ trước ra sau rồi nhảy xuống, tiếp đất bằng bàn chân - Trẻ chia thành 2 hàng đứng đối diện - Cô cho một bạn thực hiện trước cho trẻ xem - 2 trẻ lên thực hiện lại. - Cho 2 trẻ lên làm lần lượt - Trẻ thực hiện 2 – 3 lần ( Cô quan sát sửa sai cho trẻ). - TCVĐ: Chuyền bóng - Cô giới thiệu, phổ biến cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi - Cô quan sát theo dõi quá trình chơi của trẻ - Nhận xét tuyên dương * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng. ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY . Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023 KPKH: MỘT SỐ CON VẬT BÉ YÊU Mục đích yêu cầu * Trẻ 5-6 tuổi - Trẻ biết gọi tên, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...) - Trẻ kể được tên, nói được ích lợi của các con vật nuôi - Trẻ có ý thức yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi * Trẻ 4-5 tuổi - Trẻ biết gọi tên, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...) - Trẻ kể được tên, hình dáng của các con vật nuôi - Trẻ có ý thức yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, nhạc một số bài hát về chủ đề gia đình. - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, con trâu, con bò...) - Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình. - Hai ngôi nhà có hình các con vật. III. Tổ chức hoạt động * Hoạt động 1: Một số con vật nuôi trong nhà Các con ơi! hôm nay lớp mình rất vinh dự vì có các cô giáo về dự giờ đấy, chúng mình cùng vỗ tay chào đón các cô nào! chúng mình hãy thi đua nhau học thật giỏi để chào đón các cô - Cho trẻ hát và vận động theo bài “Một con vịt”. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Con vịt sống ở đâu? - Trong gia đình các con còn có những con vật nào nữa? - Để biết những con vật này sống trong gia đình như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé. - Cô mở tiếng kêu của gà trống cho trẻ nghe + ò...ó...o...o...o Đố cả lớp biết đó là tiếng gáy của con gì? (Con gà trống) - Ngoài con gà trống ra còn có rất nhiều con vật sống trong gia đình nữa đấy! - Cô chiếu hình ảnh của một số con vật sống trong gia đình cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ lên chỉ con vật mà mình thích. Trẻ chỉ đến đâu cô cho trẻ tìm hiểu đến đó, Ví dụ: + Trẻ chọn con gà trống: + Con gì đây?( con gà trống) + Con có nhận xét gì về con gà trống? (Cô gợi hỏi cho trẻ trả lời) + Con gà trống có những bộ phận nào? (Đầu, mình, đuôi, chân, mỏ,) + Con gà có mấy cái chân? Chân gà như thế nào? (Không có màng) + Gà thường kiếm ăn ở đâu? (Trên cạn) + Chúng mình có biết c
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_chu_de_dong_vat_quanh_be_4_tua.doc